Các cấu trúc sử dụng với động từ use như used to/ be used to/ get used to trong tiếng Anh trong tiếng anh đều chỉ việc làm quen với hành động, vấn đề nào đó nhưng với mỗi loại lại được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau vì thế đôi khi sẽ dẫn tới sự nhầm lẫn khi các em chưa thực sự nắm rõ cách dùng của chúng. Bài viết sau đây sẽ cung cấp những kiến thức chi tiết, rõ ràng về cấu trúc used to / be used to / get used to trong tiếng Anh.
Used to là gì?
Used to theo nghĩa tiếng Việt tức là từng làm, từng quen với việc gì trong đó động từ Use được chia quá khứ cho thấy việc làm này xảy ra ở quá khứ. Used to là cấu trúc dùng trong tiếng Anh, được tạo ra để làm ngắn gọn câu văn mà ý nghĩa không thay đổi, ý chỉ việc mà bạn từng làm trong một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa.
Ex: Tom used to play tennis a lot but now he doesn’t play tennis very much.
(Tom từng chơi tennis rất nhiều nhưng hiện tại anh ấy không còn chơi nhiều như vậy)
→ Tức là trong một khoảng thời gian trong quá khứ Tom chơi tennis rất nhiều nhưng đến thời điểm hiện tại được xét trong câu văn thì thói quen này không còn được duy trì nữa.
Cấu trúc Used to
Cấu trúc Used to tổng quát theo ba loại câu chính mà chúng ta cần phải nắm vững cấu trúc của nó:
1. Với câu khẳng định: S (chủ ngữ) + Used to + do O (tân ngữ)
Ex: We used to live in a small village three years ago.
(Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ vào ba năm trước).
2. Với câu phủ định: S didn’t ( did not) + use to + do O ( lưu ý, ở câu phủ định Used to chia như bình thường, không phải trường hợp đặc biệt)
Ex: Jack didn’t use to go out very often until he met Lee
(Jack đã không từng đi ra ngoài thường xuyên cho tới khi anh ta gặp Lee)
Ex: Did you use to eat a lot of sweets when you were a child ? ( Bạn thường ăn nhiều kẹo khi bạn còn là một đứa trẻ phải không ?)
Cách sử dụng của cấu trúc Used to
1. Used to + Vo → Thói quen quá khứ
Cấu trúc trên dùng để diễn tả một hay nhiều thói quen (Hoặc việc làm thường xuyên lặp lại liên tục) diễn ra trong quá khứ nhưng đến hiện tại thói quen (việc làm) này không còn được duy trì/ diễn ra nữa. Thường thì ngữ cảnh trong câu sẽ giúp bạn đọc dễ dàng xác định được.
Ex: Tom used to travel a lot. These day he doesn’t go away every often
(Tom từng rất hay đi du lịch nhưng dạo này anh ấy không thường xuyên đi xa).
2. Used to + Vo → Để chỉ tình trạng / trạng thái trong quá khứ
Ex: The building is a now a furniture shop. It used to be a cinema.
(Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng bán đồ nội thất. Trước đây, nó từng là một rạp chiếu phim)
Note: Used to luôn luôn nói về các hành động từng xảy ra trong quá khứ không có hình thức hiện tại.
Ex: Ann used to drink coffee (not Ann uses to drink coffee)
Với các hành động diễn ra ở hiện tại, sử dụng trực tiếp hiện tại đơn, mặc dù hiệu quả sử dụng không cao như Used to
Past: He used to smoke (anh ta từng hút thuốc)
Present: He smoke (anh ta hút thuốc) cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa hiện tại và quá khứ.
Các dạng câu có Used to
Cũng tương tự như trong một quá trình học cấu trúc của 12 thì trong tiếng anh. Used to cũng được chia thành 3 dạng câu phổ biến: Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Để bạn đọc dễ hiểu hơn thì mình đã chia ra thành 3 phần như sau:
1. Dạng câu hỏi của cấu trúc Used to
Form: Did (not) S used to V ?
Ex: Did you use to play badminton very often? ( Bạn đã từng chơi cầu lông thường xuyên ?)
2. Dạng câu phủ định của cấu trúc Used to
Form: S + did (not) use to V.
Ex: When I was a child, I didn’t use to play computer games
( Khi tôi là một đứa trẻ, tôi chưa từng chơi điện tử).
1. Công thức: S + be (not) used to Ving / something + O
Với các thì hiện tại, be chia theo ( is/ am/ are), thì quá khứ chia thành ( was/were), thì hoàn thành (had been), tùy vào ngôi được sử dụng trong câu văn mà chia cho phù hợp.
Ex: She is used to driving on the left
(Cô ấy quen với việc lái xe bên trái)
Ex: She wasn’t used to driving on the left.
(Cô ấy không quen với việc lái xe bên trái).
2. Cách dùng
Sử dụng Be used to Ving để diễn tả một hành động ban đầu còn mới mẻ nhưng lâu dần điều đó trở nên quen thuộc, không còn lạ lẫm gì nữa.
Ex: Frank is used to living alone ( Frank quen với việc sống một mình) tức là trước đó việc sống một mình với Frank là chưa từng xảy ra trước đó, trong quá khứ nhưng tính đến thời điểm ở hiện tại thì Frank đã quen với lối sống như vậy.
→ Có phải bạn đang thắc mắc rằng tại sao sử dụng Ving mà không phải là Be used to V? Mình xin được giới thiệu đơn giản như sau. Cụm be used to là một phần của giới từ chứ không phải là một phần của động từ nguyên mẫu, mà sau giới từ động từ biến đổi thành dạng Ving. Chính vì thế không nên nhầm lẫn giữa việc chia V hay Ving.
Ex: He is used to having no money
(Anh ấy quen với việc không có tiền) không nói → He is used to have no money.
1. Cấu trúc: S + get used to Ving/ something
Ex: John had to get used to the weather in this country. ( John đã phải làm quen với khí hậu của nơi đây)
Lily had to get used to living in a smaller house ( LiLy đã phải quen với việc sống trong ngôi nhà nhỏ hơn)
2. Cách dùng
Cách dùng của cấu trúc Get used to tương tự với cấu trúc Be used to, đều dùng để chỉ hành động vốn lạ lẫm tại một thời điểm nào đó trong quá khứ nhưng tính đến thời điểm ở hiện tại hành động, sự việc ấy đã trở nên quen thuộc.
→ Lưu ý: Cả Be used to / Get used to không thể sử dụng để thay thế cho cấu trúc Used to. Bởi hai cấu trúc này khác nhau về mặt ngữ nghĩa và về cả cách dùng. Nếu như Used to nói đến hành động vốn quen thuộc tại một thời điểm trong quá khứ hiện tại thì không còn thì be/get used to lại ám chỉ hành động lạ lẫm trong quá khứ hiện tại thì trở nên quen thuộc. Chính vì thế ta không thể sử dụng cấu trúc Used to cho thì hiện tại.
Ex: These day I usually stay in bed until late. But when I had a job, I used to get up early
(Những ngày gần đây tôi thường thức dậy rất muộn nhưng trước đây khi có công việc tôi dậy sớm).
Điều này khác với
When I didn’t have a job, I stayed in bed until late so getting up early was so difficult for me. But now, I get used to getting up early
(Khi không có việc tôi ngủ dậy rất muộn nhưng giờ đây tôi quen với việc dậy sớm).
→ Đọc ví dụ kia xong chắc hẳn bạn đã hiểu điều mà mình muốn truyền đạt rồi phải không nào. Giờ thì chúng ta cùng tìm hiểu qua một số bài tập của các cấu trúc có chứa cụm từ Used to để có thể ghi nhớ rõ hơn và hiểu sâu sắc hơn công thức phần này nào.