Cấu Trúc Giới Từ Chỉ Thời Gian / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Giới Từ Chỉ Thời Gian (Prepositions Of Time)

Giới từ chỉ thời gian đi kèm với những danh từ chỉ thời gian để làm rõ về thời gian thực hiện hành động. Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu những giới từ chỉ thời gian cơ bản sau:

1. Giới từ IN: thường được sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những thời kỳ dài Ví dụ:

in the morning (vào buổi sáng)

in 2 minutes (trong 2 phút)

in May (vào tháng Năm)

in 2010 (vào năm 2010)

in summer (vào mùa hè)

in nineteenth century (vào thế kỷ thứ 19)

in the past (trong quá khứ)

in the Ice Age (trong kỷ băng hà)

Cụm giới từ “in time” có nghĩa là “kịp giờ”, bạn đủ thời gian để làm gì đó.

2. Giới từ ON: thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể. Ví dụ:

on Monday (vào thứ Hai)

on Sunday morning (vào sáng Chủ Nhật)

on November 6th (vào ngày 6 tháng 11)

on June 27th 2017 (vào ngày 27 tháng 6 năm 2017)

on Christmas Day (vào ngày Giáng sinh)

on Independence Day (vào ngày quốc khánh)

on New Year’s Eve (vào đêm giao thừa)

on New Year’s Day (vào ngày đầu năm mới)

on her birthday (vào sinh nhật cô ấy)

Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.

3: Giới từ AT: thường được sử dụng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt Ví dụ:

at 6 o’clock (lúc 6 giờ)

at 2 p.m (lúc 2 giờ chiều)

at bedtime (vào giờ ngủ)

at luchtime (vào giờ ăn trưa)

at Christmas (vào Giáng sinh)

at Easter (vào lễ Tạ Ơn)

Có 1 vài cụm giới từ cố định sử dụng với giới từ “at” như là:

at the moment (ngay lúc này)

at the same time (cùng lúc đó)

at night (vào buổi đêm)

at the weekend (vào cuối tuần)

at present (bây giờ)

4. Giới từ BY: thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu. Ví dụ: I will finish my homework by 9 p.m. (Tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối.) I will come there by Thursday. (Tôi sẽ tới đó trước thứ Năm.)

5. Giới từ BEFORE: trước, trước khi Ví dụ:

before lunch (trước bữa trưa)

before Christmas (trước Giáng Sinh)

before 2050 (trước năm 2050)

6. Giới từ AFTER: sau, sau khi Ví dụ:

after 8 p.m. (sau 8 giờ tối)

after dinner (sau bữa tối)

after 2017 (sau năm 2017)

7. Giới từ BETWEEN: giữa hai khoảng thời gian Ví dụ:

between 7 a.m. and 8 a.m. (giữa lúc 7 giờ và 8 giờ sáng)

between Tuesday and Thurday (giữa thứ Ba và thứ Năm)

8. Giới từ FOR: trong khoảng thời gian Ví dụ:

for two days (trong hai ngày)

for 5 minutes (trong 5 phút)

for a short time (trongkhoangr thời gian ngắn)

for ages (trong một khoảng thời gian dài)

9. Giới từ SINCE: từ, từ khi, có thể sử dụng trước 1 mệnh đề Ví dụ:

since 9 p.m.(từ 9 giờ tối)

since Sunday (từ Chủ Nhật)

since yesterday (từ hôm qua)

since 1990 (từ năm 1990),

since I was a child (từ khi tôi còn là 1 đứa trẻ)

10. Giới từ TILL/ UNTIL: đến, cho đến khi Ví dụ: He won’t come back until 5 p.m. (Anh ấy sẽ không quay trở lại cho tới 5 giờ chiều.) I waited here from 4 p.m. till 7 p.m. (Tôi đã chờ ở đây từ 4 giờ chiều đến 7 giờ tối.)

11. Giới từ UP TO: đến, cho đến Ví dụ:

Up to now (cho tới giờ)

Up to 9 hours per day: cho đến 9 giờ một ngày

12. Giới từ DURING: trong suốt khoảng thời gian nào đó Ví dụ:

during summer (trong suốt mùa hè)

during November (trong suốt tháng 11)

during my holiday (trong suốt kỳ nghỉ của tôi)

13. Giới từ WITHIN: trong vòng, trong khoảng thời gian Ví dụ:

within a day (trong vòng 1 ngày)

within 2 minutes (trong vòng 2 phút)

Hướng Dẫn Cách Dùng Giới Từ Chỉ Thời Gian Và Nơi Chốn (In, At, On)

Cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn

Giới từ là gì? Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn sử dụng thế nào?

Giói từ có một số loại như: giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn (không gian), giới từ chỉ thể cách, giới từ chỉ mục đích,…

Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn là hai loại giới từ phổ biến rất hay được sử dụng. Chúng dùng để giới thiệu, chỉ rõ thời gian hay vị trí, địa điểm xảy ra sự vật hiện tượng nhằm làm rõ ý người nói.

Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian On, In, At

1 . At

Dùng để chỉ ngay tại mốc thời gian, khoảnh khắc nào đó, chỉ giờ cụ thể trong ngày.

Ex: I get up at 7 AM.

_at that moment (vào lúc đó)

_at that time (vào lúc đó)

_at present (hiện tại)

Dùng để chỉ ngày nghỉ, thời gian nghỉ, dịp lễ

Chúng ta có thể hiểu ngày lễ cũng là ngày được nghỉ nên đều sử dụng At.

Ex: I usually feel hungry at midnight(Tôi thường hay đói bụng vào giữa đêm)

The stars shine at night(Ngôi sao tỏa sáng vào ban đêm)

I received a nice gift at Christmas(Tôi đã nhận được một món quà dễ thương vào ngày giáng sinh)

We often go fishing at the weekend. ( Lưu ý: trong tiếng Anh Mỹ sử dụng On the weekend)

Dùng chỉ các bữa ăn trong ngày như: at breakfast time (vào bữa sáng), at lunchtime (vào bữa trưa), at dinnertime (vào bữa tối), at bedtime (vào thời gian đi ngủ)

2. On

At thường được dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc buổi đi chung ngày,…

Ngày trong tuần như On Monday, On Tuesday,…

Ex: I have Math on Monday

Chỉ một ngày bất kì có kèm tháng hoặc ngày tháng năm.

Ex: On March 16th, we are going to have a party at home.

Chỉ một buổi trong ngày như Morning, Afternoon,Night,…

Ex: I met her at school on Thursday morning.

Chỉ một ngày đặc biệt như On my birthday, on wedding anniversary hay một ngày nhất định trong dịp lễ như On Christmas Day, on Easter Monday.

Ex: Do you come on my birthday?

3. IN

Giới từ In thường được dùng để

Chỉ mùa trong năm: In the summer, in the spring,…

Các tháng trong năm: in Jun, In May,..

Các thập kỉ, thế kỉ, năm: in 1980s, in the next century

Buổi trong ngày :In the morning, in the afternoon, in the evening,..

In the the Ice Age (vào Kỷ Băng Hà)

Ex: I am going to visit my gramma in the summer.

Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn On, In, At

1. AT

At thường được dùng để chỉ một địa điểm, một vị trí, địa chỉ cụ thể.

At home, at the meeting, at the centre, at 29 Hung Vuong

Ex: Turn left at the traffic lights.

At the door, at the station, at the table, at a concert, at the party, at the cinema, at school, at work

2. ON

On được dùng chủ yếu để chỉ bề mặt của bức tường, đường đi,…hoặc của bờ hồ, một bộ phận cơ thể…

Trên đường: on the way

Trên tường : On the wall

Trên bờ hồ: On lake

Trên các phương tiện giao thông chở nhiều người: on bus, on train,…

Ex: I am on the way to your place.

3. IN

IN diễn tả về phía bên trong vật và chỉ các địa danh lớn hoặc tên nước, lãnh thổ,…

Chỉ không gian bên trong: In a box, in a room, …

Chỉ bên trong xe chở ít người: In a car, in the taxi.

Chỉ quốc gia, lãnh thổ: In Việt Nam, In the world

Chỉ một số không gian mở như : In a garden, In a park, in a pool,…

Ex: I lived in Ho Chi Minh city

I last saw him in the car park

LƯU Ý:

Ba giới từ In, On, At là 3 giới từ chỉ nơi chốn được sử dụng nhiều nhất vậy nên chúng cũng có một số ngoại lệ bạn cần học thuộc.

– Khi nói về chương trình trình chiếu trong tivi

What’s on television (TV) today? hoặc There is a football match on TV at 3h30 PM.

– Khi nói vị trí của vật nằm trên bề mặt chiếc tivi thì ta phải dùng thêm mạo từ The.

There is a book on the TV.

* On the radio:

Ex: The is a music show on the Radio (Chương trình phát trên radio)

* On the bus * On the train * On the plane

Ex: The are 30 people on the bus / Train / Plane (inside the bus)

* At home (Không xác định vị trí chính xác ở trong nhà hoặc ngoài vườn)

* At work (Không xác định vị trí chính xác ở trong văn phòng hoặc ngoài nhà xưởng)

Ex: I stay at home on Sunday.

There are 5 people at work on Sunday

Như vậy là chúng ta vừa tìm hiểu qua các cách sử dụng giới từ chỉ thời gian và ba giới từ chỉ nơi chốn On, At, In. Hi vọng bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hữu ích sau bài học này.

Mệnh Đề Trạng Từ Chỉ Thời Gian (Adverbial Clauses Of Time)

Đó là những mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như: when (khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till (cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trước khi), after (sau khi), as long as, so long as (chừng nào mà), since (từ khi)…

– I’ll phone you as soon as I get back from work.

– We stayed there until it stopped raining.

*Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (comma).

2. Cách sử dụng các mệnh đề thời gian khi diễn đạt thời tương lai:

Trong các mệnh đề thời gian với ý nghĩa tương lai chúng ta không dùng thì tương lai đơn (will) hoặc mà chỉ dùng thì hiện tại đơn (simple present) là chủ yếu. Hoặc khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra thì sẽ sử dụng hiện tại hoàn thành (present perfect).

– Bob will come soon. When Bob comes, we will see him.

– Linda is going to leave soon. Before she leaves, she is going to finish her work.

– I’ll go to bed after I have finished my homework.

3. Cách sử dụng các mệnh đề thời gian khi diễn đạt thời quá khứ:

– Chuỗi sự việc trong quá khứ:

She said goodbye before she left.

We stayed there until we finished work.

– Nói về 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào:

The telephone rang while we were having dinner.

As I was walking home, it began to rain.

– Hai hành động diễn ra song song:

VD: I was cooking dinner while my husband was reading a book.

– Đối với hiện tại hoàn thành, sau since (từ khi) luôn chia ở thì quá khư đơn

We haven’t met each other since we left school.

I have played the piano since I was a child.

– Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ:

She got a job after she had graduated from university.

She had left before he came.

By the time he arrived, we had already finished work.

Danh sách động từ bất quy tắc – phần 1

Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Tổng hợp kiến thức về động từ khuyết thiếu

LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO

Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L

Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4

Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu

Khóa học Online (với lộ trình tương tự): https://bit.ly/2XF7SJ7

Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

ECORP Cầu Giấy: 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 0967728099

ECORP Đống Đa: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593

ECORP Bách Khoa: 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090

ECORP Hà Đông: 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527

ECORP Công Nghiệp: 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0969363228

ECORP Sài Đồng: 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663

ECORP Trần Đại Nghĩa: 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722

ECORP Nông Nghiệp: 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496

ECORP Hưng Yên: 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

ECORP Bình Thạnh: 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497

ECORP Quận 10: 497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497

ECORP Gò Vấp: 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032

Cảm nhận học viên ECORP English.

Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Thời Gian

Bài tập mệnh đề trang từ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là tài liệu được chúng tôi sưu tầm và đăng tải gồm lý thuyết và bài tập Tiếng Anh giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức, từ đó sử dụng Tiếng Anh hiệu quả trong làm bài thi hoặc giao tiếp thông thường.

ADVERBIAL CLAUSES OF TIME

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when, while, after, before, since, until, as soon as, …

Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

Main clause (Mệnh đề chính)

Adverbial clause of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)

1. TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ

Ex: I will wait here until she comes back.

2. TLĐ + after + HTHT

Ex: He will go home after he has finished his work.

3. While / when / as + QKTD, QKĐ

Ex: While I was going to school, I met my friend.

4. QKĐ + while / when / as + QKTD

Ex: It started to rain while the boys were playing football.

5. QKTD + while + QKTD

Ex: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.

6. HTHT + since + QKĐ

Ex: I have worked here since I graduated.

7. TLHT + by / by the time + HTĐ

Ex: He will have left by the time you arrive.

8. QKHT + by the time / before + QKĐ

Ex: He had left by the time I came.

9. After + QKHT, QKĐ

Ex: After I had finished my homework, I went to bed.

Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

A. come B. will come C. will be coming D. came

A. got B. will get C. had got D. get

A. saw B. have seen C. will see D. see

A. stops B. stop C. had stopped D. stopped

A. leave B. leaving C. left D. leaves

A. see B. will see C. will have seen D. saw

A. seeing B. see C. saw D. to see

A. lives B. will live C. am living D. live

A. had gone B. will go C. goes D. went

A. went B. will go C. will have gone D. go