Cấu Trúc For Trong Tiếng Anh / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc There Is/There Are Trong Tiếng Anh

Cấu trúc THERE IS/THERE ARE

Trước khi vào bài, có thể một số bạn cần ôn lại động từ TO BE.

Công thức thể xác định: 

THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)

Lưu ý:

+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE  (xem lại bài Mạo từ bất định A/AN nếu cần)

+ Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO (không),  A LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)

+ THERE IS có thể viết tắt là THERE’S

Ví dụ:

There is an apple on the table = Có 1 trái táo trên bàn.

There is no water in the tank = Không có tí nước nào trong bồn.

There is a lot  of sugar in vietnamese white coffee = Có rất nhiều đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam.

 THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).

Lưu ý:

+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều)

+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE’RE

Ví dụ:

There are twenty  members online now = Có 20 thành viên đang trực tuyến hiện giờ.

There are good people and bag people everywhere. = Có người tốt và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu).

There are a lot of beggars in Viet Nam= Có rất nhiều người ăn xin ở Việt Nam.

Công thức thể phủ định:

THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít (nếu có).

THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN‘T

Lưu ý:

+ Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn.

Ví dụ:

There is not any fat in skim milk. = Không có chất béo trong sữa không béo.

There isn’t any money in my wallet. = Trong bóp tiền của tôi, không có lấy 1 xu.

THERE ARE NOT + ANY + Danh từ số nhiều(nếu có).

THERE ARE NOT viết tắt:  THERE AREN’T

Ví dụ:

There aren’t many Xich Los in district 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe xích lô.

There aren’t any Xich  Los on Le Loi street district 1. = Trên đường Lê Lợi, không có chiếc xe xích lô nào.

Công thức thể nghi vấn:

IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)?

Ví dụ:

Is there any milk in the fridge? =Trong tủ lạnh có sữa không?

Is there anyone home? = Có ai ở nhà không?

Is there a way to fix this computer ? = Có cách sửa máy vi tính này không?

  

ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có)?

Trong bếp có trứng không?

Cấu Trúc Since, For Trong Tiếng Anh

1. Tổng quan về cấu trúc Since và For

Định nghĩa cấu trúc Since, For

Since và For và hai giới từ đặc trưng của các thì hoàn thành:

Since: Kể từ khi;

For: khoảng, trong.

Khi nào sử dụng cấu trúc Since, For

Cấu trúc Since và For được dùng trong câu với mục đích nhất mạnh về mốc thời gian và khoảng thời gian, cụ thể:

Since: Nhấn mạnh về mốc thời gian

Since được sử dụng để chỉ mốc thời gian hành động hay sự việc bắt đầu xảy ra (có nghĩa là từ lúc đó sự việc ấy diễn ra). Cấu trúc since thường trả lời cho câu hỏi “When” trong các thì hoàn thành.

For: Nhấn mạnh về khoảng thời gian

For được sử dụng để nhấn mạnh về khoảng thời gian gian ma hành động hay sự việc xảy ra (có nghĩa là hạnh động, sự việc đã xảy ra xuyên suốt trong thời gian đó). Khác với Since, For trả lời cho câu hỏi “How long”.

Ví dụ:

I have been a teacher

since

2016.

(Tôi đã là một giáo viên từ năm 2016.)

I have been studying TOEIC

for

3 months.

(Tôi đã học TOEIC được 3 tháng.)

Cấu trúc Since và For đều được sử dụng để nhấn mạnh thời gian, tuy nhiên, mỗi từ sẽ có các trường hợp sử dụng tương ứng với cấu trúc khác nhau.

Cấu trúc Since

Since + Mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ:

Mike has moved to Los Angeles

since

he was 5 years old.

(Mike đã chuyển đến Los Angeles từ năm 5 tuổi.)

Mike has been married

since

he was 26 years old.

(Mike kết hôn từ năm 26 tuổi.)

Cấu trúc For

For + Khoảng thời gian

Ví dụ:

I have played volleyball

for

3 months.

(Tôi đã chơi bóng chuyền được 3 tháng.)

My father has been away from home

for

a month.

(Bố tôi vắng nhà một tháng.)

Cách dùng Since

Since sử dụng trong các thì hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ: I have worked at Step Up since 2019. (Tôi đã làm việc tại Step Up từ năm 2019.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: Lisa has been playing the piano since 9 pm. (Lisa đã chơi piano từ 9 giờ tối.)

Thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ: Mr.Smith had worked there since he was 18 years old. (Mr.Smith đã làm việc ở đó từ năm 18 tuổi.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: I had been living in England since 2010 before I moved to Vietnam this year. . (Tôi đã sống ở Anh từ năm 2010 trước khi chuyển đến Việt Nam vào năm nay.)

Since + thì quá khứ đơn

Trong trường hợp này, Since được dùng trong mệnh đề quá khứ. Cách dùng này rất phổ biến trong kết hợp thì.

Ví dụ: 

I have traveled to Halong

since

I

was

5 years old.

(Tôi đã đi du lịch Hạ Long từ khi tôi 5 tuổi.)

Since

I moved to the UK, I have made many new friends.

(Kể từ khi tôi chuyển đến Vương quốc Anh, tôi đã có thêm nhiều bạn mới.)

 Since + Thời điểm ở quá khứ

Since dùng để nói về mốc thời thời mà sự việc hay động xảy ra. Sau Since là một mốc thời gian cụ thể,

Since + mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: 

I have learned Chinese

since 2016

.

(Tôi đã học tiếng Trung từ năm 2016.)

My parents have been married

since 1999.

(Bố mẹ tôi kết hôn từ năm 1999.)

Since then

Cấu trúc Since there có nghĩa là “kể từ đó”.

Ví dụ

Since then

, Mike and I have stopped seeing each other.

(Kể từ đó, tôi và Mike không còn gặp nhau nữa.)

Since then,

Anna has not loved anyone anymore.

(Kể từ đó, Anna không yêu ai nữa.)

Trên thực tế, For sử dụng được với tất cả các thì. Sự khác biệt về thời gian ở các thì hoàn thành:

Các thì hoàn thành: khoảng thời gian này bắt đầu ở trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc là không;

Các thì khác: Khoảng thời gian bắt đầu ở thời điểm đó.

Ví dụ

I have been studying English

for 3 months.

(Tôi đã học tiếng Anh được 3 tháng.)

I studied English for 3 months.

(Tôi đã học tiếng Anh khoảng 3 tháng.)

Lưu ý: 

Trong câu tiếng Anh, có thể lược bỏ “for”, TRỪ câu phủ định;

Không dùng “for” với “all the time” hoặc “all day”.

4. Phân biệt cấu trúc Since và For trong tiếng Anh

Since

For

Since + mốc thời gian

For + khoảng thời gian

Đi với các thì hoàn thành

Đi với tất cả các thì

5. Bài tập cấu trúc Since, For trong tiếng Anh

Bài tập: Điền Since/For và chỗ trống thích hợp:

It’s been raining … lunchtime.

Mikel has lived in American… 9 years.

Lisa has lived in L.A… 1997

I’m tired of waiting. We’ve been sitting here … an hour.

I haven’t been to a party … ages

Susie has been looking for a job … she left school.

Jane is away. She’s been away … Friday.

I wonder where Joe is. I haven’t seen him … last week.

Đáp án:

since

for

since

for

for

since

since

since

Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Tiếng Anh

Ngôn ngữ viết trịnh trọng hơn, và cấu trúc câu phức tạp hơn lời nói hàng ngày.

When something is written, the language is more formal and the sentence structure is more complex than in everyday speech.

jw2019

Nhiều ngôn ngữ có cấu trúc câu giống nhau mà

Many languages have similar sentence structure.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi nhớ được những chữ và cấu trúc câu mà tôi không biết mình học từ bao giờ”.

I recalled words and sentence structures that I was hardly aware that I knew.”

jw2019

Em có dùng từ ngữ và cấu trúc câu phức tạp không?

Does he use sophisticated words and complex grammar?

jw2019

Một trong các yếu tố này là cấu trúc câu, tức cách đặt câu.

One of these is sentence structure, or phrasing.

jw2019

Phim kén người xem, cấu trúc câu chuyện là phần cuốn hút của phim này như Batman Begins.”

“God of War movie ‘is an origin story like Batman Begins'”.

WikiMatrix

Cấu trúc câu cơ bản là chủ–tân–động (subject-object-verb), tương tự tiếng Latinh và tiếng Nhật.

The basic word order is subject–object–verb, like Latin and Japanese.

WikiMatrix

Giáo sư Driver nói tiếp: “Vì thế, cấu trúc câu trong ngôn ngữ này không giống với ngôn ngữ khác”.

“Consequently,” continues Professor Driver, “the forms taken by the sentence in different languages are not the same.”

jw2019

Nhưng các ngôn ngữ Gbe khác, tiếng Fon là ngôn ngữ phân tích với cấu trúc câu cơ bản SVO.

Like the other Gbe languages, Fon is an analytic language with an SVO basic word order.

WikiMatrix

Nhiều từ mới thay thế những từ cổ, và từ vựng, ngữ pháp cũng như cấu trúc câu đều thay đổi.

New words have replaced older terms, and vocabulary, grammar, and syntax have changed.

jw2019

Ngoài ra, họ cần phải sắp xếp cấu trúc câu theo đúng văn phạm của ngôn ngữ mình sao cho dễ đọc.

In addition, there is a need to structure the sentences in a way that conforms to the rules of grammar of the target language, making the text easy to read.

jw2019

Và để hiểu được nó, điều mà ta cần xét đến trong ngôn ngữ mới này, là hình thức xuất hiện của cấu trúc câu.

And in order to understand it, what we want to see is the way, in this new kind of language, there is new structure coming up.

ted2019

Có một điều kì diệu về cấu trúc câu chuyện mà khi tập hợp lại, nó sẽ được tiếp thu và nhớ đến bởi người nghe.

So there’s something kind of magical about a story structure that makes it so that when it’s assembled, it can be ingested and then recalled by the person who’s receiving it.

ted2019

Người ta tin rằng tiếng Rapanui hiện đang trải qua một sự thay đổi đối với cấu trúc câu trở nên giống tiếng Tây Ban Nha hơn.

It is believed that Rapanui is currently undergoing a shift towards more Spanish sentence structure.

WikiMatrix

Một khi đã xác định được cấu trúc câu hỏi… cây kim xanh này sẽ chỉ đến các ký hiệu khác… và cho cháu câu trả lời.

Once you got your question framed… this blue needle points to more symbols… that give you the answer.

OpenSubtitles2018.v3

Tiếng Serbia-Croatia là một ngôn ngữ có xu hướng bỏ đại từ với cấu trúc câu mềm dẻo, chủ–động–tân là cấu trúc cơ sở.

Serbo-Croatian is a pro-drop language with flexible word order, subject–verb–object being the default.

WikiMatrix

Aaron and Jordan Kandell đã lên dự án trong suốt giai đoạn quan trọng để làm sâu sắc thêm cấu trúc câu chuyện tình cảm của bộ phim.

Aaron and Jordan Kandell joined the project during a critical period to help deepen the emotional story architecture of the film.

WikiMatrix

Một khi đã thông thạo ngôn ngữ ấy, bạn thường nhận ra lỗi văn phạm trong cấu trúc câu của một người, vì nghe không được đúng lắm.

Once you have mastered the language, you can often tell when someone makes grammatical mistakes because what he says does not sound quite right.

jw2019

Ông đã cắt bỏ những từ ngữ không cần thiết ra khỏi tác phẩm của ông, đơn giản hóa cấu trúc câu, và tập trung vào những hành động và đối tượng cụ thể.

He cut out unnecessary words from his writing, simplified the sentence structure, and concentrated on concrete objects and actions.

WikiMatrix

Eloise Jelinek xem tiếng Navajo là một ngôn ngữ hình thể giao tiếp, tức cấu trúc câu không dựa vào những quy tắc ngữ pháp, mà được xác định bởi yếu tố thực tiễn trong nội dung giao tiếp.

Other linguists such as Eloise Jelinek consider Navajo to be a discourse configurational language, in which word order is not fixed by syntactic rules, but determined by pragmatic factors in the communicative context.

WikiMatrix

Từ Nối khăng khăng chắc nịch rằng không cần giúp đâu, thế cũng tốt cho Dấu Phẩy bởi vì bây giờ cô ấy chỉ muốn về nhà và nghỉ ngơi để ngày mai tiếp tục đi cấu trúc câu một cách cẩn thận.

The conjunction assures the comma that help isn’t needed, which is good for the comma because by now, all it wants to do is go home and rest up for another day of vigilant sentence constructing.

QED

Học giả James Allen Hewett dẫn chứng câu Kinh Thánh này làm thí dụ. Ông nhấn mạnh: “Trong cấu trúc câu này, chủ ngữ và vị ngữ không bằng nhau, không giống nhau”, vì thế chúng không thể hoán đổi cho nhau.

Citing that verse as an example, scholar James Allen Hewett emphasizes: “In such a construction the subject and predicate are not the same, equal, identical, or anything of the sort.”

jw2019

Và tôi tự hỏi nếu một vài trong số các bạn chú ý đến cấu trúc của câu trong “The Great Gatsby.”

And I wonder if some of you will notice the construction of the sentence from “The Great Gatsby.”

ted2019

Khi nhìn vào sự lỏng lẽo của cấu trúc câu, và thiếu hụt các nguyên tắc viết chuẩn cũng như sự khác biệt giữa các cách viết chúng ta thường xuyên được học ở nhà trường, và vì thế ta nghĩ cách viết đó sai rồi.

learning on the blackboard, and so we think that something has gone wrong.

QED

Khi nhìn vào sự lỏng lẽo của cấu trúc câu, và thiếu hụt các nguyên tắc viết chuẩn cũng như sự khác biệt giữa các cách viết chúng ta thường xuyên được học ở nhà trường, và vì thế ta nghĩ cách viết đó sai rồi.

We see this general bagginess of the structure, the lack of concern with rules and the way that we’re used to learning on the blackboard, and so we think that something has gone wrong.

ted2019

Cấu Trúc Both And Trong Tiếng Anh

Khi đề cập đến 2 đối tượng chúng ta thường sử dụng liên từ “and”, tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta thấy xuất hiện một loại cấu trúc là cấu trúc both and. Vậy khi nào thì cấu trúc này được sử dụng? Và nó có gì khác với khi sử dụng liên từ and thông thường? Cùng khám phá ngay sau đây.

Định nghĩa: Khi người dùng muốn đề cập đến 2 đối tượng đồng vị với nhau và muốn nhấn mạnh đến ý nghĩa “cả 2” thì chúng ta sử dụng cấu trúc both and.

Có thể tạm dịch nghĩa là ” vừa…vừa…” hay ” cả…lẫn….”

Khi đứng một mình Both có thể dịch là “đều”, “cả hai”

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc both and đi cùng với các danh từ hoặc . Mang nghĩa cả cái gì và cái gì

Khi both đi cùng với giới từ of thì theo sau nó là một đại từ hoặc số nhiều.

Dùng chúng tôi khi muốn nhấn mạnh vào số lượng (từ 2 trở lên )

Dùng trong trường hợp liên kết câu độc lập

4.Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc both and/ not only but also/ neither nor/ either or

Trong tiếng Anh có khá nhiều cấu trúc tương đồng với cấu trúc both and. Chúng ta có thể sử dụng chúng trong nhiều trường hợp khác nhau để tăng sự đa dạng về ngữ pháp.

S + V + not only + danh từ/tính từ + but also

→ S + V + both + danh từ/tính từ + and + danh từ/tính từ

Nam is not only handsome but also intelligent.( Nam không những đẹp trai mà còn thông minh.)→ Nam is both handsome and intelligent.(Nam vừa đẹp trai lại thông minh.)

That dress is not only beautiful, but also cheap(Chiếc váy đó không những đẹp mà còn rẻ )→ That dress is both beautiful and cheap.(Chiếc váy đó vừa đẹp vừa rẻ)

So sánh cấu trúc both and và 2 cấu trúc either or và neither nor

Đều dùng để chỉ số lượng từ 2 trở lên

Đều dùng với vai trò là 1 liên từ , đại từ.

Both…and : Được dùng khi 2 danh từ/ tính từ đứng ở vị trí đồng vị

Ngoài việc khác nhau về mặt cấu trúc thì chúng còn khác nhau về nghĩa

chúng tôi : nghĩa là “Cả hai ” , “đều”, hoặc ” … vừa…vừa…”

Either chúng tôi : nghĩa là cái này/người này hoặc cái kia/người kia

Neither…nor : nghĩa là KHÔNG cái này/người này mà cũng KHÔNG cái kia/ người kia

Viết lại câu với cấu trúc both and /neither … nor … /either … or …

Both Mai and Hoa were late.

He neither wrote nor phoned.

Jimmy is on holiday and so is Sam.

Jimmy hasn’t got a car. Peter hasn’t got one either.

Lucian doesn’t watch TV and he doesn’t read newspapers.

It was a boring film. It was long too.

Is that man’s name Richard? Or is it Robert? It’s one of the two.

I’m not pretty. I’m not talented

We can leave today or we can leave tomorrow – whichever you prefer.

Both Jimmy and Sam are on holiday.

Neither Jimmy nor Peter has got a car.

The film was both boring and long.

That man’s name is either Richard or Robert.

I’m neither pretty nor talented

We can leave either today or tomorrow.

Comments