Cấu Trúc During The Time / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc This Is The First Time

Định nghĩa First là gì?

First là gì?

Tính từ

– First có nghĩa là thứ nhất

Ví dụ:

The First World War (Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, Đệ nhất thế chiến)

– First cũng có nghĩa là : Đầu tiên; quan trọng nhất; cơ bản

Phó từ

– First có nghĩa là : Trước tiên, trước hết

Ví dụ:

You must complete this work first (anh phải hoàn thành việc này trước)

– First có nghĩa là: Đầu tiên, lần đầu

where did you see him first? (lần đầu anh gặp cậu ấy ở đâu?)

Ví dụ:

He’d die first before betraying his cause (Anh ấy thà chết chứ không thể phản lại sự nghiệp của mình)

Danh từ

– First: Người đầu tiên, người thứ nhất; vật đầu tiên, vật thứ nhất

The first to arrive was Mr. X (người đến đầu tiên là ông X)

Cấu trúc “it is the first time”

Ví dụ:

This is the first time I have met her. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp cô ấy)

*Lưu ý: “This was” có thể dùng thay thế cho “this is” hay “It is”. Thậm chí có thể dùng một cụm từ chỉ thời gian xác định để thay thế cho ” this is” hoặc “this was”

Ví dụ:

– Last weekend was the first time that we have learnt together.( cuối tuần rồi là lần đầu tiên chúng tôi học cùng nhau) – It was the first time I have swum .(Lần đó là lần đầu tiên tôi bơi.)

Tương tự, để chỉ việc làm gì đó ở lần thứ bao nhiêu chúng ta thay “First” bằng các số đếm khác như “second”,”third”, “fourth”.

Ex: – This is the third time I have watched this movie (Đây là lần thứ ba tôi xem bộ phim này)

Một số ví dụ khác sử dụng cấu trúc ” it is the first time”

It was the first time for me ( Đó là lần đầu tiên đối với tôi)

It was the first time. (Nó là lần đầu tiên)

It was the first time ever. ( nó là lần đầu tiên trong đời)

“It was the first time they’d met. ( Nó là lần đầu tiên họ gặp nhau)

It was the first time I saw our neighbor unveiled”. ( Đó là lần đầu tiên tôi gặp hàng xóm của chúng tôi)

It was the first time they had experienced freedom. ( Đó là lần đâu tiên tôi có được sự tự do)

Bài tập sử dụng cấu trúc ” this is the first time”

Đáp án:

1. She has not eaten chilly food before.4. This is the firs time I read this book.5. This is the first time I seen that girl. 2. I have not been outside before. 3. I haven’t met a famous guy before.

6. This is the first time I tasted delicious. 7. This is the first time he has been on a boat. 8. This is the first time my father driven a car. 9. This is the first time I met him before. 10. This is the first time she has learnt playing drum. 11. She hasn’t called customer before. 12. She hasn’t phoned her mother a month before. 13. I haven’t joined beer club before. 14. He hasn’t went abroad before. 15. I haven’t swum before.

Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu một cấu trúc rất hay được sử dụng cấu trúc” this is the first time ” cùng một số ví dụ ở các ngữ cảnh khác nhau. Rất mọng nhận được đóng góp ý kiến từ quý độc giả.

The Last Time Cấu Trúc Là Gì

The last time là một cụm từ chứa các thành tố:

– The: Đại từ chỉ định

– Last: Tính từ có nghĩa là cuối cùng

– Time: Danh từ có nghĩa là lần; lúc; thời điểm.

Và the last time có nghĩa là lần cuối cùng.

Ngoài ra, từ last có thể được trở thành một động từ (V), danh từ (N), tính từ (Adj) với nghĩa khác nhau:

Cách sử dụng The last time

The last time cấu trúc dùng để diễn tả thời gian hay thời điểm ở lần cuối cùng của những chủ thể, sự vật, sự việc, sự kiện, hiện tượng nào đó đã xảy ra. Người ta xem the last time như một mệnh đề chỉ thời gian để bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Động từ theo sau the last time thường là ở dạng quá khứ đơn hoặc là hiện tại hoàn thành.

The last time + S + V(ed/ PI) + was + khoảng thời gian/ mốc thời gian

Những lưu ý về The last time cấu trúc

Khi nói đến cấu trúc the last time, sẽ có hai cấu trúc đáng chú ý. Tuy nhiên, theo đó sẽ là những cấu trúc tương đương mà bạn cũng nên chú ý đến nếu gặp phải:

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since + mốc thời gian

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không… kể từ lúc…)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian

= It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Lưu ý với câu hỏi the last time

Khi dùng cấu trúc the last time để hỏi, thì cấu trúc câu hỏi lúc này sẽ là:

Lưu ý: Trợ động từ đã sử dụng was, nhưng động từ vẫn phải luôn chia ở dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Thông thường khi sử dụng the last time, có nhiều người hay nhầm lẫn giữa the last time và last time. Tuy nhiên, cách sử dụng là hoàn toàn khác:

Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… không xảy ra nữa.

Lúc này động từ sử dụng là ở thì quá khứ đơn, nếu hành động đã diễn ra.

Có một số trường hợp vẩn sẽ sử dụng chia động từ ở thì hiện tại. Nếu hành động đó đang diễn ra.

Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… xảy ra trong thời gian gần thời điểm hiện tại nhất và còn có thể tiếp tục ở tương lai.

Cấu Trúc “This Is The First Time” Trong Tiếng Anh

A. Nghĩa và các trường hợp sử dụng cấu trúc ” This is the first time”

Cấu trúc ” this is the first time ” nghĩa là “đây là lần đầu tiên”. Đây là một cụm từ cố định để diễn tả một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên. Đôi khi, người ta cũng sử dụng “It is the first time” thay cho “This is the first time”.

2. Trường hợp sử dụng

Như đã đề cập, “This is the first time” có thể được sử dụng trong trường hợp bạn muốn diễn tả một việc gì đã bạn trải qua hoặc gặp, hoặc làm lần đầu tiên từ trước đến giờ.

Cấu trúc này đặc biệt dễ sử dụng trong Part 2 Speaking nếu như câu hỏi có liên quán đến mô tả sự kiện hoặc nơi chốn.

Ví dụ:

“Last summer, I and my family had a trip to Phú Yên province. It was the first time I had ever been to such a beautiful destination in the middle part of Vietnam.”

Ngoài ra, cấu trúc này cũng thường được bắt gặp trong một số bài Listening part 1,2,3.

B. Cấu trúc “This is the first time”

This/ It is the first time + S + have/ has + V3/ed= S + have/ has + never + V3/ed + before= S+ have/ has not + V3/ed + before

Ví dụ:

This is the first time I have drunk alcohol, I am very surprised at the taste.

I feel worried. My mother has never come home late before.

Ví dụ:

I remember the date 2nd December 2008. It was the first time I had seen snow.

Sau “the first time”, ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành bởi đây là những sự việc xảy ra lần đầu và chưa từng có tiền lệ trước đó.Ví dụ: This is the first time, after 6 times attempts, I have hit the ball.

Ngoài ra, “This is the first time” đã là một câu hoàn chỉnh nên chúng ta có thể dùng “that” để nối hai mệnh đề lại với nhau hoặc bỏ qua nhưng vẫn đầy đủ nghĩa.

Ví dụ:

This is the first time that I have worn high heels. It feels so uncomfortable.

It is the first time that I have eaten lobster. It’s so delicious!

It was the first time she has visited London.

First cũng có thể thay bằng Second, Third… để chỉ lần thứ 2, 3… làm điều gì đó.

Ví dụ:

This is the second time I have been lost on the way to your house.

It is the third time that I have watched this movie. It is so great that I won’t mind watch it again and again.

Viết lại câu và giữ nguyên nghĩa

1. He has never been on an airplane before.

2. My father hasn’t driven a car before.

3. I’ve never met such a famous actor before.

4. She has never learnt playing violin before.

5. This is the first time she has worked with customers.

6. The last time she phoned her younger brothers a month ago.

7. This is the first time I have joined such an amazing race.

Đáp án

This is the first time he has been on an airplane.

This is the first time my father has driven a car.

This is the first time I have met such a famous actress.

This is the first time she has learnt playing violin.

She hasn’t worked with customers before.

She hasn’t called her younger brothers for a month.

I haven’t joined an amazing race before.

IELTS Vietop

Cấu Trúc How Long, How Many Times

Cấu trúc này được chia ở thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn, mang nghĩa “bao lâu”.

Tối qua bạn xem tivi trong bao lâu.

Bạn đi bộ đến trường trong bao lâu?

Bạn dành bao nhiêu thời gian tập thể dục mỗi sáng?

Trong trường hợp này, cấu trúc How long đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành và giống ý nghĩa ở trên là “bao lâu”.

Họ sống ở đây bao lâu rồi?

Sếp đã rời đi bao lâu rồi?

Bạn ở Anh đã bao lâu rồi?

Đây là ví dụ cụ thể hơn của cấu trúc 1, dùng để nói về việc ai mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì.

Câu trả lời sẽ là: It takes (+ O) + time + to V

Bạn mất bao lâu để sửa máy tính vậy?

It takes me 2 hours to do that.

Tôi mất 2 tiếng để làm việc đó.

(Nó lấy của tôi 2 giờ để làm việc đó)

Bạn mất bao lâu để hoàn thành bài tập về nhà ngày hôm qua?

It took me all night to finish my homework!

Tôi mất cả tối để hoàn thành bài tập.

Mất bao lâu để bay đến thành phố Hồ Chí Minh nhỉ?

It will take about 2 hours.

Sẽ tốn khoảng 2 tiếng.

Cấu trúc How long này thường được dùng để hỏi về độ dài của một sự vật nào đó.

Chiếc váy này dài bao nhiêu?

Con sông này dài bao nhiêu?

Vạn lý trường thành của Trung Quốc dài bao nhiêu?

How long have you been waiting at the bus station?

Bạn đã chờ bao lâu ở trạm xe bus rồi?

Khóa học này sẽ kéo dài bao lâu?

Hỏi về độ dài được đo đạc của một vật

Con đường này dài bao nhiêu?

Bản báo cáo của bạn dài bao nhiêu?

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Phân biệt cấu trúc How long và How many times

Sau bài viết này, bạn sẽ thấy How long và How many times hoàn toàn không giống nhau chút nào.

Bạn đã xem chương trình truyền hình này trong bao lâu?

Bạn đã xem chương trình truyền hình này bao nhiêu lần?

Bạn đã đi chơi công viên này bao nhiêu lần rồi?

Lưu ý: Cấu trúc How many times thường được sử dụng với do nó biểu thị số lần đã làm gì đó từ trước đến nay và có thể sẽ tiếp tục trong tương lai.

Bạn ở đây bao lâu rồi?

Bạn đã học Tiếng Anh bao lâu rồi?

John đã đang đợi bao lâu rồi?

Tôi phải đợi bạn bao lâu?

Tóc bạn dài bao nhiêu?

Chúng ta tốn bao nhiêu thời gian để đến đó?

1) How long will it take?

2) How long has Sam been reading?

3) How many times do you brush your teeth per day?

4) How long are these jeans?

5) How many times have you played this game?

6) How many times did you meet your mother last month?

7) How long does it take her to clean her house?

8) How long have you been waiting?

Bài 2: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau

1) It will type for 5 hours.

2) He has been standing for 30 minutes.

3) You have been writing for 3 hours.

4) I have been to Paris 3 times.

1) How long will it type?

2) How long has he been standing?

3) How long have I been writing?

4) How many times have you been to Paris?

5) How many times has John visited your house?