Cấu trúc đề thi PTE sẽ bao gồm 3 bài kiểm tra về 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết và được hoàn thành trong 3 tiếng đồng hồ. Điểm đặc trưng của dạng đề PTE là bạn sẽ được kiểm tra kỹ năng Nói và Viết cùng nhau, Không phải tách riêng 4 kỹ năng như bài thi IELTS.
Phần giới thiệu bản thân
Lưu ý: Phần thi này không được tính điểm, không giới hạn thời gian. Và nó cũng không ảnh hưởng tới kết quả cuối cùng của kỳ thi PTE.
Phần 1: Kiểm tra kỹ năng Nói và Viết (Speaking & Writing)
Thời gian từ 77 – 93 phút.
Read Aloud (6-7 câu): Bạn cần phải đọc thành tiếng văn bản trên màn hình.
Repeat Sentence (10-12 câu): Sau khi nghe 1 câu nói qua audio, bạn cần phải lặp lại đúng nguyên văn.
Describe Image (6-7 câu): Bạn sẽ miêu tả hình ảnh hiển thị trên màn hình.
Retell Lecture (3-4 câu): Bạn cần phải hiểu/ ghi nhớ bài giảng ngắn. Sau đó, bạn sẽ thuật lại theo cách của bạn.
Answer Short Question (10-12 câu): Bạn sẽ phải trả lời câu hỏi bằng một hoặc vài từ.
Lưu ý quan trọng cho phần này:
Bạn không cần dùng từ ngữ quá cao siêu, chỉ cần dùng đúng và phát âm rõ là được. Ngoài ra bạn cần phải nói xong câu trả lời của mình trước khi thanh thời gian chạm mốc.
Đặc biệt ghi nhớ rằng nếu bạn không nói trong vòng ba giây, việc thu âm câu trả lời sẽ tự động chấm dứt. Và bạn chắc chắn sẽ bị mất điểm.
Phần 2: Kiểm tra kỹ năng Đọc (Reading)
Thời gian từ 32 – 41 phút.
Mục đích của phần thi: Đánh giá khả năng đọc hiểu đoạn văn. Bao gồm các câu hỏi dành cho kỹ năng đơn lẻ cơ bản. Cộng thêm những kỹ năng tích hợp phức tạp hơn. Giải lao: Nghỉ giải lao 10 phút. Bạn có thể chọn nghỉ hoặc không.
Phần thi Reading trong bài thi PTE bao gồm các dạng câu hỏi sau:
Reading & Writing Fill in blanks (5 – 6 câu hỏi):
Chọn từ phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu từ danh sách cho sẵn và điền vào ô trống.
Multiple choice, choose multiple answers (2 – 3 câu hỏi, nhiều câu trả lời):
Có nhiều câu trả lời đúng trong các câu đưa ra. Chọn các câu phù hợp nhất với đoạn văn.
Reorder Paragraph (2 – 3 câu hỏi):
Phía bên tay trái, nhiều đoạn văn sẽ không theo thứ tự. Kéo và sắp xếp chúng theo trật tự ở bên tay phải.
Reading: Fill in blanks (4 – 5 câu hỏi):
Đoạn văn hiển thị sẽ có nhiều ô trống. Ở dưới đoạn văn, sẽ có rất nhiều từ khác nhau. Kéo và đặt các từ vào các ô phù hợp.
Multiple choice, choose single answer (2 – 3 câu hỏi, một câu trả lời):
Chỉ có một câu trả lời đúng trong các câu đưa ra. Chọn câu phù hợp nhất với đoạn văn.
Lưu ý quan trọng cho phần này:
Không có thời gian cho từng phần cụ thể. Chỉ có một tổng thời gian chung cho phần này. Do đó bạn phải luôn kiểm tra thời gian trên màn hình. Làm phần thi này có tốt hay không sẽ phụ thuộc vào cách bạn phân chia thời gian cho mỗi mục câu hỏi như thế nào.
Phần thi Reading & Writing Fill in the blanks: ngoài việc kiểm tra kỹ năng đọc hiểu còn đánh giá khả năng ngữ pháp của bạn. Vì vậy, phần thi này còn cộng điểm cho kỹ năng Viết.
Phần 3: Kiểm tra kỹ năng Nghe (Listening)
Thời gian 45 – 57 phút.
Mục đích của phần thi: Đánh giá kỹ năng Nghe hiểu của bạn với các đoạn audio và video theo nhiều ngữ cảnh khác nhau. Có khi là bài giảng của 1 giáo sư. Hoặc có thể sẽ là 1 đoạn hội thoại thông thường giữa 2 người bạn.
Phần thi Nghe (Listening) của bài thi PTE Academic gồm có 8 phần:
Summarize Spoken Text (2 – 3 câu hỏi): Tóm tắt đoạn hội thoại trong khoãng 50 đến 70 từ.
Multiple choice questions (2 – 3 câu hỏi): Bạn sẽ chọn các câu trả lời đúng dựa trên các đoạn âm thanh. Bạn cần lựa chọn tất cả câu mà bạn nghĩ là chính xác.
Fill in blanks (2 – 3 câu hỏi): Các đoạn âm thanh sẽ được phát trùng với phần phụ đề trên màn hình. Bạn chỉ cần điền vào những chỗ trống ở phần phụ đề dựa theo những gì bạn nghe được.
Highlight Correct Summary (2 – 3 câu hỏi): Sau khi nghe các đoạn âm thanh, bạn cần phải chọn phần tóm tắt nào chính xác với vấn đề mà bạn đã nghe được.
Multiple choice questions (2 – 3 câu hỏi): Sau khi lắng nghe các đoạn thu âm, bạn sẽ trả lời một câu trắc nghiệm về nội dung mà bạn về nghe bằng cách chọn câu đúng nhất.
Select missing word (2 – 3 câu hỏi): Các đoạn thu âm sẽ được phát thiếu một từ hoặc 1 cụm từ. Bằng các lựa chọn có sẵn, bạn sẽ sử dụng chúng để điền vào ô trống.
Highlight incorrect word (2 – 3 câu hỏi): Bạn cần phải chọn từ trong phần phụ đề khác với các đoạn thu âm. Nhấp chuột trái để highlight từ chưa đúng.
Write from dictation (3 – 4 câu hỏi): Nghe thật cẩn thận và viết chính xác nguyên văn những gì bạn nghe được.
Lưu ý quan trọng cho phần này:
Vì là phần thi Nghe nên sẽ có những đoạn âm thanh (audio) và video bắt đầu tự động và bạn chỉ được nghe duy nhất một lần, do đó bạn cần tập trung lắng nghe để không bỏ lỡ thông tin trả lời.
Bạn có thể điều chỉnh âm lượng lớn nhỏ cho từng câu hỏi khi đoạn audio đang mở, bằng cách di chuyển thanh điều khiển qua phải và trái.
Như vậy, cấu trúc đề thi PTE hoàn chỉnh gồm 5 phần và có thời lượng kéo dài 3 giờ đồng hồ.
Nếu chỉ nhìn cấu trúc đề thi PTE, bạn sẽ không tránh khỏi hoang mang bởi có quá nhiều phần thi cần thực hiện. Nhưng thực tế, bài thi PTE rất dễ đạt điểm số hơn IELTS. Vì đây là bài thi trên máy tính nên sẽ có mẹo làm bài và cơ hội gặp đề tủ cao.
Thi PTE trên phần mềm mô phỏng kỳ thi PTE miễn phí pte.tools
Chứng chỉ PTE mang lại nhiều lợi ích thiết thực. Đặc biệt cho những ai đang ấp ủ ý định sang những quốc gia sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh để du học, làm việc hay định cư. Yêu cầu để được tham gia kì thi PTE là thí sinh phải từ 16 tuổi trở lên. Thêm vào đó, nếu các em học sinh dưới 18 tuổi tham gia thi PTE, cần phải có giấy đồng ý từ phía phụ huynh.
Bảng điểm PTE Academic được tính dựa theo chuẩn Global Scale of English. Bảng điểm sẽ iúp bạn đánh giá một cách chính xác về kỹ năng tiếng Anh của mình. Chuẩn Global Scale of English được đưa ra dựa trên nhiều bài kiểm tra Tiếng Anh phổ biến trên thế giới. Tìm hiểu thêm về chuẩn Global Scale of English . Thang điểm thể hiện trên bảng điểm PTE Academic là từ 0-90. Tuy nhiên, khi đi thi hệ thống sẽ tự động cho sẵn 10 điểm cho mỗi kỹ năng. Vì vậy thang điểm thực sự là 100 nên bài thi PTE có lợi hơn so với IELTS.
Bảng điểm PTE Academic bao gồm 3 phần chính:
Hình ảnh và thông tin cá nhân của học viên
Điểm trung bình của học viên
Chi tiết bảng điểm đánh giá từng kỹ năng của học viên
Bảng quy đổi điểm PTE Academic bên dưới giúp bạn dễ dàng quy đổi điểm số PTE hay so sánh điểm số mình đạt được ở kì thi IELTS hoặc kì thi TOEFL với sự tương đương về trình độ.
Để đạt hiệu quả tốt hơn, hãy thực hành đều đặn trên phần mềm thi thử miễn phí . Đối với các bạn mới bắt đầu hành trình PTE, các bạn có thể tham gia Group Cộng Đồng Luyện Thi PTE . Chắc chắn bạn sẽ tìm được nhiều tips hay cho bài thi PTE của mình.