Cấu Trúc Đề Thi Tốt Nghiệp Thpt Môn Tiếng Anh / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

​​​​​​​Cấu Trúc Đề Thi Thpt Môn Tiếng Anh 2022

“ITPLUS ACADEMY” HỢP TÁC CÙNG “HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG” THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2020 CÁC CHƯƠNG TRÌNH: 1. Lập Trình Ứng Dụng 2. Thiết Kế Đồ Họa Chuyên Nghiệp 3. Quay Dựng Phim Và Biên Tập Video 4. Thiết Kế Và Diễn Họa Nội Thất

1. Xét Tuyển Kết Quả Thi THPT 2020

3. Xét Tuyển Theo Kết Quả Thi Đánh Giá Năng Lực Của ITPlus

Theo Bộ Giáo dục và đào tạo, kỳ thi THPT Quốc gia 2020 tiếp tục giữ ổn định như năm 2019. Do vậy, đối với môn Tiếng Anh, hình thức làm bài cho các thí sinh vẫn là tô đáp án trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Thời gian làm bài là 60 phút với 50 câu hỏi ở các dạng bài khác nhau, mức độ từ dễ đến khó. Trong đề thi, các phần kiến thức sẽ được kiểm tra bao gồm ngữ âm, ngữ pháp – từ vựng, từ – ngữ thể hiện chức năng giao tiếp, kỹ năng đọc và kỹ năng viết. Để đạt được điểm tốt yêu cầu thí sinh cần hiểu rõ và có khả năng vận dụng được những gì đã học.

Điều quan trọng nhất các em cần lưu ý đối với phần này chính là nắm thật chắc các quy tắc phát âm cũng như cách nhấn trọng âm của từ. Thông thường 4 câu hỏi dành cho dạng này sẽ rất đơn giản, từ vựng nằm đa số nằm trong sách giáo khoa. Tuy nhiên, chúng ta cũng không nên chủ quan mà vẫn phải xem lại thật kỹ để tránh bị lừa hay mắc phải sai sót không đáng có.

Chiếm tổng số 5/50 câu tức là 10% lượng câu hỏi cả bài, phần này bao gồm 2 dạng chính là nối 2 câu thành 1 và chọn câu gần nghĩa với câu cho sẵn. Vì vậy, nó đòi hỏi các em phải nắm chắc kiến thức ngữ pháp về các cách diễn đạt câu khác nhau hay liên từ nào cần sử dụng. Hãy cẩn thận đọc kỹ các đáp án rồi quyết định lựa chọn vì độ nhiễu của chúng là rất cao đấy!

Cấu Trúc Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Tiếng Anh Thpt Chuyên Long An 2022

1. Đoc hiểu:

Học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu thông qua việc chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong một đoạn văn hoặc quyết định ” TRUE or FALSE” cho các câu được nêu sau một đoạn văn .

2. Văn pham: Ôn luyện các điểm văn phạm căn bản:

– Reported Speech (2 loại câu: Statements; Questions)

– Conditional sentences (Type 1 and 2)

– Wish + Clause

– Relative Pronouns/ Relative Clauses

– Active voice and Passive voice

– Tenses (Simple Tenses/ Perfect Tenses/Progressive Tenses)

– Gerunds

– Adjectives / Adverbs

– Comparative and Superlative Adjectives

– Modal verbs

– Tag Questions

– Adverb Clauses of Result/ Reason/ Concession

– Prepositions of Time and Position

Các điểm văn phạm trên được vận dụng vào các yêu cầu (tự luận và trắc nghiệm): Câu viết lại (Sentence Transformation),….

3. Từ vựng:

HS cần có vốn từ nhất định để có thể đọc hiểu một câu, một đoạn văn; hiểu và biết cách ứng đáp trong một vài tình huống giao tiếp thông thường; biết sử dụng chức năng của các từ loại (Verb, Noun, Adjective, Adverb) trong câu.

B. CẤU TRÚC ĐỀ * MULTIPLE CHOICE: 1.0 pt / 10 sent. (Choosing the word /phrase that best fits the space in each sentence)

– Prepositions (of time and position)

– Tenses/ Verb forms

– Tag Questions

– Adverb Clauses of Result/ Reason/ Concession/ Condition

– Comparative and Superlative Adjectives

– Passive Voice

* READING COMPREHENSION: 3,5 pt/14 sent – Choosing the word (A,B,C or D) that best fits each numbered blank of the passage: 2.5 pt/ 10 sent. – Deciding if the statements that follow a passage are True or False: 1.0pt/ 4 sent. * WORD FORMS: 1.0 pt/ 4 sent. (Using the correct form of the word given in each sentence) *TENSES AND VERB FORMS: 2.0 pt/ 8 sent. (Using the correct tense or form of the verb given in each sentence) *SENTENCE TRANSFORMATION: 2.5 pt/ 5 sent. (Conditional sentences; reported speech; relative clauses; passive voice; tenses/ verb forms)

2. Thời gian làm bài: 60 phút không kể phát đề.

3. Hình thức: Tự luận

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Trình độ nội dung đề thi môn Tiếng Anh là trình độ ngoại ngữ Anh trung cấp (English as a foreign language at intermediate level), bao gồm lượng từ vựng và các cấu trúc trong chương trình học thuộc trình độ này.

1. Question tags

2. Articles

3. HAVE+object+past participle / HAVE+object+past participle

4. Tenses: simple present, present continuous, simple past, past continuous, present

perfect, present perfect continuous, past perfect continuous

5. Future forms: present continuous, WILL+infinitive, GOING TO

6. Conditional sentences: types 1, 2 and 3; with WISH

7. Requests and expressions of preference using conditionals:

– WOULD YOU/COULD YOU …?

– WOULD YOU LIKE …?

– WOULD YOU MIND …?

– Expressions of preference: WOULD RATHER/WOULD PREFER TO

8. LIKE, HATE, WANT, WISH, PREFER etc., with gerund or infinitive

9. Verbs + gerunds: ADMIT/DENY/BE SUSPECTED OF/BE ACCUSED F/BE CHARGED WITH, AVOID, ENJOY, FANCY/IMAGINE, HAVE + object +-ing (present participle), COULDN’T HELP, KEEP, MEAN, WOULD YOU MIND, PREVENT + object + (from), REMEMBER gerund, SEE/HEAR + object + -ing, REMEMBER + him/his, STOP, STOP + object + gerund, SUGGEST, SUGGEST + them/their, TRY, WANT/NEED,

10. Gerunds after prepositions and certain expressions: BE AFRAID OF/RISK, BE INTERESTED IN, BE/GET USED TO, FEEL LIKE, FOR (PUNISH someone FOR/APOLOGISE FOR/GET INTO TROUBLE FOR), HAVE DIFFICULTY (IN), HAVE DIFFICULTY IN + gerund, FIND IT EASY + infinitive, IT’S NO USE/GOOD, IT’S NO USE/GOOD me/my, INSIST ON, INSIST ON me/my, IN SPITE OF, LOOK FORWARD TO, MAKE A POINT OF, THERE’S NO POINT IN, WHAT’S THE POINT OF, SUCCEED IN + gerund, MANAGE + infinitive

11. Infinitive without to, or present participle (-ing): HEAR/SEE + object + -ing, or HEAR/SEE + object + infinitive without to, SPEND + time + ing

12. Infinitive without to: HAD BETTER + infinitive without to, IT’S TIME + subject +past tense, LET + object + infinitive without to, MAKE + object + infinitive without to, BE MADE + infinitive without to

13. Verbs + (full) infinitive: HAPPEN +present and continuous infinitives, MEAN, OCCUR + to + object + infinitive, OFFER, REMEMBER/FORGET, SEEM, SEEM + continuous infinitive

14. Infinitive constructions: BE AFRAID, BE+ HORRIFIED/GLAD/SURPRISED/AMAZED/RELIEVED etc., IT IS/WAS + adjective + of + object + infinitive, WHAT A/AN + adjective + noun + infinitive, TOO + adjective + infinitive, adjective + ENOUGH + infinitive

15. Purpose: Purpose expressed by the infinitive, SO AS NOT + infinitive, Purpose clauses: SO THAT + subject + WOULD, IN CASE

16. Passive: Simple present, simple past, present perfect and SHOULD, Present continuous and past continuous, Present perfect and past perfect

17. Reported/Indirect speech: Statements, Questions, WANT + object + infinitive, ADVISE/WARN + object + infinitive, Requests reported by ASK/WANT + object + infinitive, Commands reported by TELL/WARN/WANT +object+infinitive

18. Relatives: defining, non-defining and connective, Relative clauses replaced by infinitives

http://englishaula.com/en/pet-exam-listening-cambridge-preliminary-english-test-video-lessons-practice-tests-exercises.php

* READING (2,0 điểm)

– Đọc một bài văn và sau đó chọn 1 trong 4 phương án được cho sẵn để hoàn thành khẳng định phù hợp nội dung hoặc để trả lời câu hỏi về nội dung bài văn (dạng multiple choice question). (5 khẳng định hoặc câu hỏi, 1,0 điểm)

– Đọc một bài văn và sau đó chọn 1 trong số 6 trích đoạn được trình bày biệt lập với bài văn để điền vào 4 chỗ trống trong bài văn cho hợp lý (dạng matching). (5 chỗ trống, 6 trích đoạn, 1,0 điểm)

* USE OF ENGLISH (4,0 điểm)

– Chọn 1 trong 4 từ hoặc ngữ được cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu cho hợp lý (dạng multiple choice question). (10 câu, 0,5 điểm).

– Đọc một bài văn và chọn 1 trong 4 từ hoặc ngữ được cho sẵn để điền vào chỗ trống trong bài văn cho hợp lý (dạng cloze test). (10 chỗ trống, 1,0 điểm).

– Đọc một bài văn và điền một từ vào chỗ trống trong bài văn cho hợp lý (dạng open cloze test).(10 chỗ trống, 1,0 điểm).

– Biến đổi loại từ của một từ được cho sẵn để điền vào chỗ trống trong mỗi câu/ bài văn cho hợp lý (dạng word formation). (10 từ, 1,0 điểm).

– Viết lại một hoặc hai câu được cho sẵn thành một câu mới theo cấu trúc diễn đạt khác mà vẫn tương đối giữ được ý nghĩa của câu được cho (dạng sentence transformation). (10 câu, 0,5 điểm).

* WRITING (2,0 điểm)

Viết một bài luận ngắn bằng Tiếng Anh thuộc thể loại văn miêu tả nhân vật. Yêu cầu bài làm phải có đủ 3 phần cơ bản: nhập đề, thân bài và kết luận.(2,0 điểm).

2. Thời gian làm bài: 120 phút không kể phát đề.

3. Hình thức: Tự luận

Cấu Trúc Đề Thi Tốt Nghiệp Tieng Anh

Cấu trúc đề thi tốt nghiệp, ĐH, CĐ môn Tiếng Anh (Trắc nghiệm) (24h) – Bộ Giáo dục & Đào tạo vừa công bố cấu trúc đề thi tốt nghiệp PTTH, Đại học, Cao đẳng môn Anh văn 2010.

thi tốt nghiệp THPTĐề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh gồm 50 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần đề riêng.Lĩnh vực Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Tỉ trọng/ số lượng câu

Ngữ pháp – Từ vựng– Danh từ / đại từ / động từ (thời và hợp thời) / tính từ / từ nối/ v.v… 9

Phương thức cấu tạo từ Chọn từ/ cụm từ/ cụm từ cố định,v.v… 7

Chức năng giao tiếp– Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, … (khuyến khích yếu tố văn hóa) 3

Kĩ năng đọc– Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ/ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text khoảng 150 từ. 5

Đọc hiểu: + số lượng bài text: 1 + Độ dài: khoảng 200 từ Chú ý: ngoài những câu hỏi kiểm tra đọc hiểu, chú trọng từ vựng (cận/nghịch nghĩa trên cơ sở văn cảnh), yếu tố văn hóa được khuyến khích… 5

Viết chuyển hóa/ kết hợp câu (subordination/ coordination,… ở cấp độ phrase đến clause) Chọn câu/ cấu trúc cận nghĩa 5

Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐĐề thi ĐH-CĐ môn tiếng Anh gồm 80 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần riêng.Lĩnh vực Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Tỉ trọng/ số lượng câu

Ngữ âmTrọng âm từ (chính/phụ) – Trường độ âm và phương phức phát âm. 5

Ngữ pháp – Từ vựng– Danh từ/ động từ (thời và hợp thời) /đại từ/ tính từ / trạng từ/ từ nối/ v.v… 7

– Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage) 6

– Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành phần (phrasal verb) 4

Chức năng giao tiếp– Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, … (khuyến khích yếu tố văn hóa) 5

Kĩ năng đọc– Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ / ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text độ dài khoảng 200 từ. 10

2. Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm tra viết bao gồm: – Loại câu. – Câu cận nghĩa. – Chấm câu. – Tính cân đối. – Hợp mệnh đề chính – phụ -Tính nhất quán (mood, voice, speaker, position…) – Tương phản. – Hòa hợp chủ – vị – Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ…) – …. Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi. 10

Ghi chú: Lời chỉ dẫn (instruction) viết bằng tiếng Anh; Ký hiệu “/” có nghĩa là hoặc.

Cấu Trúc Đề Thi Thpt Môn Hóa Năm 2022

“ITPLUS ACADEMY” HỢP TÁC CÙNG “HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG” THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2020 CÁC CHƯƠNG TRÌNH: 1. Lập Trình Ứng Dụng 2. Thiết Kế Đồ Họa Chuyên Nghiệp 3. Quay Dựng Phim Và Biên Tập Video 4. Thiết Kế Và Diễn Họa Nội Thất

1. Xét Tuyển Kết Quả Thi THPT 2020

3. Xét Tuyển Theo Kết Quả Thi Đánh Giá Năng Lực Của ITPlus

========================================

Hình thức thi môn học này có gì thay đổi?

Theo Bộ Giáo dục và đào tạo, kỳ thi THPT Quốc gia 2020 sẽ tiếp tục giữ ổn định như năm 2019. Vì vậy, đối với môn Hóa học hình thức làm bài cho các thí sinh vẫn là tô đáp án trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Thời gian làm bài là 50 phút với 40 câu hỏi với mức độ trải dài từ dễ đến khó.

Đặc biệt, do nằm trong tổ hợp khoa học tự nhiên nên các thí sinh sẽ chỉ có 10 phút chuyển sang làm bài thi Hóa học sau khi hoàn thành xong môn Vật lý. Các em cần chuẩn bị nhanh chóng để có thể tiết kiệm thời gian và tập trung với các câu hỏi mới.

Vậy cấu trúc đề thi THPT môn Hóa năm 2020 như thế nào?

Để đạt kết quả cao với môn học này, việc đầu tiên các cần làm là hệ thống lại kiến thức cơ bản được học trong sách giáo khoa. Đặc biệt, sử dụng các phương pháp học theo sơ đồ tư duy sẽ giúp chúng ta ghi nhớ một cách tổng quát hơn đấy. Đối với các bài tập tính toán, hãy chia theo từng chuyên đề để luyện tập, nhớ đọc kỹ yêu cầu và phân tích xem các em có thể áp dụng được công thức không hay cần lập phương trình phản ứng như thế nào.

Ngoài ra việc ghi lại những lỗi sai vào một cuốn sổ để tránh mắc phải trong những lần tiếp theo cũng rất cần thiết. Quan trọng hơn nữa là phải làm thật nhiều đề để gia tăng tốc độ làm bài và nâng cao chất lượng điểm số.