Danh Từ & Cụm Danh Từ Trong Tiếng Anh

Danh từ trong Tiếng Anh là thành phần quan trọng cấu tạo nên chủ ngữ và tân ngữ trong câu. Các kiến thức về danh từ bao gồm: dấu hiệu nhận biết danh từ, phân loại, cấu tạo cụm danh từ, mệnh đề danh từ….

Danh từ trong tiếng Anh là những từ như thế nào?

Danh từ (Noun) là từ chỉ sự vật, sự việc, ví dụ như: girl- cô gái, people- người, money – tiền, attention – sự tập trung.

Một số đuôi thường thấy của danh từ:

-Các đuôi chỉ nghề nghiệp: -ist, – or, -er, -ian, -man, -ant.

-Các đuôi chỉ sự vật, sự việc: -ance, -ence, -tion, -sion, -ment,…

Trong  1 số trường hợp, động từ mang đuôi -ing cũng được dùng như danh từ.

Ví dụ:  Learning English sometimes seems interesting.

(Việc học tiếng Anh đôi khi có vẻ thú vị)

Phân loại danh từ trong Tiếng Anh

Gồm hai loại: danh từ đếm được và danh từ không đếm được

– Danh từ đếm được 

là những danh từ mà ta có thể đếm bằng số lượng 1,2,3,4… Ví dụ: một ngươì, hai người, bốn cái cốc…

Danh từ đếm được chia làm 2 loại: danh từ số ít và danh từ số nhiều.

-Danh từ số ít: diễn tả một đố vật, sự việc nào đó ví dụ “book” (một quyển sách). 

-Danh từ số nhiều: thường được phát triển từ danh từ số ít bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es. ví dụ “book” – một quyển sách khi chuyển thành số nhiều sẽ là “books” – những quyển sách.

– Danh từ không đếm được 

Là danh từ mà ta không thể dùng số lượng để đếm. Ta có một số ví dụ như:  water (nước) – không thể đếm một nước, hai nước, attention (sự tập trung) – không thể đếm.

Cụm danh từ trong tiếng Anh

Danh từ kết hợp với một số thành phần khác như tính từ, danh từ, mạo từ, định lượng từ sẽ tạo thành một cụm danh từ. Ví dụ: trong Tiếng Việt ta nói: “Một cô gái đẹp đang tiến lại phía tôi” song trong Tiếng Anh ta sẽ nói: “A beautiful girl is coming to me”. “A beautiful girl” là một cụm danh từ, song tư duy Tiếng Anh ngược với Tiếng Việt, tính từ “beautiful” đặt lên trước danh từ “girl”. Vì thế, thiết lập cụm danh từ cần quan tâm thứ tự các yếu tố như sau: 

Determiner (Mạo từ ) + noun: the village, a house, our friends; those houses

Quantifier (Định lượng từ) + noun: some people; a lot of money

Determiner + Noun+ Noun: the marketing department

Determiner + Adjective + Noun: our closest friends; a new house.

Quantifier + Determiner + Noun: all those children;

Quantifier + Determiner + Adjective + Noun: both of my younger brothers

Determiner + Adverb + Adjective + Noun: That quite expensive house

Ving: Reading book

To V: To study English

Mệnh đề danh từ: 

Gồm có các cấu trúc thường gặp là

Question word + S + V

Eg: What he said is correct. (Những gì anh ta nói đều đúng).

Question word + V ( question word is S)

Eg: I don’t know what will happen. (Tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra). 

if/whether + S + V

Eg: Can you tell me whether it will rain? (Không biết liệu trời có mưa hay không?)

Question word / whether + to V

Eg: Tell me where to go. (Hãy nói cho tôi nơi để đi).

That S + V + O

Eg: I know that you know the problem. (Tôi biết là bạn biết vấn đề này). 

…………….

Trung tâm Anh ngữ online EWise

Học Tiếng Anh tương tác online với giáo viên

Facebook: EWise Tiếng Anh giao tiếp online

Youtube: Anh ngữ Ewise

Danh Từ Ghép (Compound Noun); Cụm Danh Từ (Noun Phrase); Cụm Danh Động Từ (Gerund Phrase)

A. GIỚI THIỆU VỀ TỪ GHÉP

I. Từ ghép là gì?

Từ ghép (phức từ) được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau.

II. Các loại từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ & tính từ ghép là các loại từ ghép thường gặp trong tiếng Anh

B. DANH TỪ GHÉP (COMPOUND NOUN)

I. Danh từ ghép là gì?

Danh từ ghép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.

Ví dụ:

Tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).

Black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).

Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai, ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.

II. Các dạng danh từ ghép: 3 dạng 

1. Mở hay sử dụng khoảng trống – Có khoảng trống giữa các từ (tennis shoe)

2. Sử dụng dấu gạch ngang – có dấu gạch ngang giữa các từ (six-pack)

3. Đóng – Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ (bedroom)

III. Một số ví dụ khác về danh từ ghép:

Danh từ

+

Danh từ

bus stopIs this the bus stop for the number 12 bus?fire-flyIn the tropics you can see fire-flies at night.footballShall we play football today?

Tính từ

+

Danh từ

full moonI always feel crazy at full moon.blackboardClean the blackboard please.softwareI can’t install this software on my PC.

Động từ (-ing)

+

Danh từ

breakfastWe always eat breakfast at 8am.washing machinePut the clothes in the red washing machine.swimming poolWhat a beautiful swimming pool!

Danh từ

+

Động từ (-ing)

sunriseI like to get up at sunrise.haircutYou need a haircut.train-spottingHis hobby is train-spotting.

Động từ

+

Giới từ

check-outPlease remember that check-out is at 12 noon.

Danh từ

+

Cụm giới từ

mother-in-lawMy mother-in-law lives with us.

Giới từ

+

Danh từ

underworldDo you think the police accept money from theunderworld?

Danh từ

+

Tính từ

truckfulWe need 10 truckfuls of bricks.

IV. Lưu ý về phát âm:

1. Danh từ ghép thường có trọng âm ở từ đầu tiên. Trong cụm từ “pink ball”, cả hai từ đều có trọng âm như nhau (như bạn đã biết, danh từ và tính từ thường xuyên được nhấn mạnh). Trong danh từ ghép “golf ball”, từ đầu tiên được nhấn mạnh hơn, mặc dù cả 2 từ đều là danh từ. Vì “golf ball” là một danh từ ghép ta coi nó như một danh từ đơn và vì thế nó có một trọng âm đơn chính – ở từ đầu tiên. Trọng âm rất quan trọng trong danh từ đơn. Ví dụ, nó giúp chúng ta biết được nếu ai đó nói “a GREEN HOUSE” (ngôi nhà sơn màu xanh) hay “a GREENhouse” (nhà kính để trồng cây)

2. Khác biệt giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ

Các dạng Tiếng Anh khác nhau , hay kể cả người viết khác nhau, có thể sử dụng hình thức khoảng trống, gạch ngang hay đóng cho cùng một danh từ ghép, tùy vào phong cách. Không có một luật định cụ thể nào cả. Ví dụ: chúng ta có thể thấy:

container ship

container-ship

containership

Nếu bạn không chắc chắn nên sử dụng dạng nào, hãy tra trong từ điển.

C. CỤM DANH TỪ (NOUN PHRASE)

I. Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ (noun phrase) là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt.

II. Cấu trúc chung của một cụm danh từ

Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ

Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó.

III. Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa.

Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ: Sắp xếp cụm danh từ gồm a /leather/ handbag/ black

Ta thấy xuất hiện các tính từ:

– leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

– black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Một ví dụ khác: car / black / big / a

Các tính từ bao gồm:

– Tính từ to, lớn (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe oto (Car)

– Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.

D. CỤM DANH ĐỘNG TỪ (GERUND PHRASE)

I. Cụm danh động từ (Gerund phrase) là gì?

Cụm danh động từ (Gerund phrase)lLà một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ).

Ví dụ:

A farmer hates spending money.

Người nông dân không thích tiêu tiền.

Lưu ý: Cụm phân từ cũng bắt đầu bằng một động từ tận cùng bằng -ing nhưng làm chức năng của một tính từ.

II. Cách dùng của cụm danh động từ

1. Làm chủ ngữ của động từ

Ví dụ:

Hunting tigers was a favourite sport in many countries.

(Săn bắn hổ là một môn thể thao ưa thích ở nhiều nước.)

2. Làm bổ ngữ cho động từ.

Ví dụ:

The most interesting part of our trip was watching the sun setting.

(Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.)

3. Làm tân ngữ cho giới từ

Ví dụ:

Many people relax by listening to music.

(Nhiều người thư giãn bằng cách nghe nhạc.)

4. Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ

Ví dụ:

He dislikes my working late.

(Anh ấy không thích tôi làm trễ.)

Lưu ý: Ta có thể dùng danh động từ (nhưng không nên dùng danh từ ở dạng sở hữu cách) sau cụm danh động từ.

Ví dụ:

They are looking forward to Mary coming.

(Họ rất mong Mary tới.)

Soạn Bài Cụm Danh Từ

Soạn bài Cụm danh từ

Bài giảng: Cụm danh từ – Cô Trương San (Giáo viên VietJack)

I. Cụm danh từ là gì?

1. Các từ in đậm như “một” và “hai” bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng cho danh từ đứng phía sau nó

– Các từ in đậm như ” xưa”, “ông lão đánh cá” “nát trên bờ biển” bổ sung ý nghĩa về tính chất.

2.

– Một túp lều: xác định được đơn vị

– Một túp lều nát: xác định được tính chất, tình trạng của sự vật

– Một túp lều nát trên bờ biển: xác định được tính chất của sự vật

3. Cụm danh từ: Những cánh đồng ấy

Đặt câu: Những cánh đồng ấy mang về vụ mùa bội thu cho nông dân.

Cụm danh từ có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, hoạt động trong câu giống như một danh từ.

II. Cấu tạo của cụm danh từ

1. Các cụm danh từ:

– Làng ấy

– Ba thúng gạo nếp

– Ba con trâu đực

– Ba con trâu ấy

– Cả làng

2. Các danh từ trung tâm: làng, gạo, trâu

– Các từ phụ trước: ba, cả, thúng, con

– Từ phụ sau: ấy, nếp, đực

III. LUYỆN TẬP

Bài 1 (trang 118 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Các cụm danh từ:

– Một người chồng thật xứng đáng

– Một lưỡi búa của cha để lại

– Một con yêu tinh ở trên núi

Bài 2 (trang 118 sgk ngữ văn 6 tập 1) Bài 3 (trang 118 sgk ngữ văn 6 tập 1)

+ Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước

+ Thận không ngờ thanh sắt đó lại chui vào lưới của mình.

+ Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.

Bài giảng: Cụm danh từ – Cô Nguyễn Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cụm Danh Từ Cum Danh Tu Ppt

Đặc điểm của sự vậtVị trí của sự vậtgạotrâutrâuDanh từ chỉ đơn vịDanh từ chỉ sự vậtMÔ HÌNH CỤM DANH TỪ(này, kia, ấy, nọ, …)(một, hai, ba,…, những, các, mọi, mỗi, từng,…)(cả, tất cả, hết thảy, toàn bộ, toàn thể,…)Xác định vị trí của sự vật(chỉ từ)Chỉ đặc điểm của sự vật Danh từ chỉ sự vậtChỉ đối tượng cụ thểDanh từ chỉ đơn vịChỉ chủng loại khái quát Chỉ số lượngChỉ toàn thểs2s1T2T1t1t2PHẦN SAU(phụ ngữ sau)PHẦN TRUNG TÂM (Danh từ)PHẦN TRƯỚC(phụ ngữ trước)làngcảsaunămconchínấytrâuconbađựctrâu conbaấylàng nếpgạo thúng baXác định vị trí của sự vậtChỉ đặc điểm của sự vật Chỉ đối tượng cụ thểChỉ chủng loại khái quát Chỉ số lượngChỉ toàn thểs2s1T2T1t1t2PHẦN SAU(phụ ngữ sau)PHẦN TRUNG TÂM (Danh từ)PHẦN TRƯỚC(phụ ngữ trước)NHẤT THIẾT PHẢI CÓCó thể có, có thể khôngCó thể có, có thể khôngSắp xếp các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình:làngcảsaunămconchín ấycon trâuba đựccon trâubanếpthúng gạoba ấylàngTiết 44: B. CỤM DANH TỪBẢNG PHỤ HỆ THỐNG VÍ DỤII. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.Ghi nhớ: Mô hình cụm danh từ: Trong các cụm danh từ: Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.Tiết 44: B. CỤM DANH TỪII. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.III. Luyện tập:A. Ở lớp:1. Bài 1/ 118:Tìm cụm danh từ:a. một người chồng thật xứng đángc. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạb. một lưỡi búa của cha để lạia. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.b. Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.c. Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.Tìm cụm danh từ trong câu:2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.Tiết 44: B. CỤM DANH TỪc. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạb. một lưỡi búa của cha để lại2. Bài 2/118: Xếp cụm danh từ trên vào mô hình:mộtngườichồngthật xứng đángmộtlưỡibúacủa cha để lạimộtconyêu tinhở trên núi, có nhiều phép lạ3. Bài 3/118: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống:II. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.III. Luyện tập:A. Ở lớp:1. Bài 1/ 118:Tìm cụm danh từ:a. một người chồng thật xứng đáng2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.3. Bài 3/118: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt . . . xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác. Lần thứ hai cất lưới lên cũng thất nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt . . . lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt . . . mắc vào lưới.(Sự tích Hồ Gươm)ấy vừa rồicũ Tiết 44: B. CỤM DANH TỪc. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạb. một lưỡi búa của cha để lại2. Bài 2/118: Xếp cụm danh từ trên vào mô hình:mộtngườichồngthật xứng đángmộtlưỡibúacủa cha để lạimộtconyêu tinhở trên núi, có nhiều phép lạ3. Bài 3/118: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống:– Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước …– Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. – Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.B. Ở nhà: Tìm 3 cụm danh từ trong các văn bản đã học – Phân tích mô hình cấu tạo.II. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.III. Luyện tập:A. Ở lớp:1. Bài 1/ 118:Tìm cụm danh từ:a. một người chồng thật xứng đáng2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.ANCỤTỪHDMTRÒ CHƠI Ô CHỮ12345678*Cấu tạo đầy đủ nhất của cụm danh từ gồm có mấy phần?Phần trước và phần sau của cụm danh từ được gọi là gì?Cụm danh từ “quả na này” trong câu “Quả na này đang mở mắt.” được giữ chức vụ ngữ pháp gì? Trong cụm danh từ phần nào là quan trọng nhất? Cụm danh từ do từ loại nào đảm nhiệm chính? Phần trước 1 (t1) thường bổ sung ý nghĩa cho danh từ về mặt nào? Phần trung tâm 2 (T2) thường do danh từ nào đảm nhiệm? Các từ “con, cái, chiếc, quyển” thuộc loại danh từ chỉ đơn vị? Đây là tên gọi của một tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành? Tiết 44: B. CỤM DANH TỪc. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạb. một lưỡi búa của cha để lại2. Bài 2/118: Xếp cụm danh từ trên vào mô hình:mộtngườichồngthật xứng đángmộtlưỡibúacủa cha để lạimộtconyêu tinhở trên núi, có nhiều phép lạ3. Bài 3/118: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống:– Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước …– Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. – Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.B. Ở nhà: Tìm 3 cụm danh từ trong các văn bản đã học – Phân tích mô hình cấu tạo.II. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: SGK/117.2. Ghi nhớ: SGK/118.III. Luyện tập:A. Ở lớp:1. Bài 1/ 118:Tìm cụm danh từ:a. một người chồng thật xứng đáng2. Ghi nhớ: SGK/117I. Cụm danh từ là gì?1. Ví dụ: SGK/116.Cụm danh từ– một túp lều nát trên bờ biển– Quyển sách này đọc rất hay.– Lan là một học sinh giỏi. Cụm danh từ làm chủ ngữ. Cụm danh từ làm vị ngữ.cvcv  có nghĩa đầy đủ hơn một danh từ.

Bài 11. Cụm Danh Từ

cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.

Thời gianNơi chốnTiếp diễn tương tựĐối tượng mục đích ? Thử lược bỏ các từ, cụm từ màu đỏ rồi cho biết: nội dung câu văn thay đổi thế nào ? – Vai trò: làm phụ ngữ đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.

đã nhiều nơicũngnhững câu đố oái oăm để hỏi mọi người? Từ đó nhận xét về vai trò của các từ, cụm từ màu đỏ ấy với động từ đi, ra ?Vậy thế nào là cụm động từ ?Kết luận :Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. ? Từ việc phân tích các ví dụ trên, hãy so sánh: cấu tạo, ý nghĩa và hoạt động ngữ pháp của cụm động từ với động từ ?Kết luận: Cấu tạo: cụm động từ có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ. Ý nghĩa: cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn một mình động từ. – Hoạt động ngữ pháp của cụm động từ trong câu: giống như một động từ.? Tìm các động từ chỉ hoạt động học tập ? ? Phát triển thành cụm động từ ?? Đặt câu với cụm động từ ấy ?? Cụm động từ trong câu vừa đặt đảm nhiệm chức vụ gì ?* Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.* Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ.Ghi nhớNhắc lại: cấu tạo cụm danh từ gồm mấy phần ? Là những phần nào ? Phần sau ? Thử điền các cụm động từ ở ví dụ trên vào mô hình cụm ?đãcũngđi ranhiều nơinhững câu đố oái oăm để hỏi mọi người? Cụm động từ có cấu tạo mấy phần? Là những phần nào ?Mô hình cụm động từ:? Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em thấy cấu tạo của cụm động từ có giống với cấu tạo của cụm danh từ không ?Phần trung tâmPhần trướcLàm nhanh Tìm và chép các cụm động từ trong những câu ở bài tập 1( phần a, b trang 148 + 149) và những câu văn sau vào mô hình cụm động từ? Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. Bà không đi.Phần trướcPhần trung tâmPhần saucònđùa nghịch yêu thươngở sau nhàMị Nương hết mực,lấykhôngđihãygạo đanglàm bánh mà lễ Tiên VươngPhụ ngữ trước bổ sung ý Phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa cho động từ về nghĩa cho động từ về:Thời gian: – Nơi chốn: Sự tiếp diễn tương tự: – Đối tượng: Sự phủ định: – Mục đích:Sự khuyến khích: …… …….* Mô hình cụm động từ: * Trong cụm động từ: Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động… (có thể vắng) Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động,…( Có thể vắng) Ghi nhớ

Bài học hôm nay, chúng ta cần ghi nhớ những nội dung nào ? So sánh cụm động từ với cụm danh từ về:Cấu tạo.2. Hoạt động ngữ pháp trong câu.

. I. Cụm động từ là gì ?II. Cấu tạo của cụm động từ Nội dung bài học

Nghe háttìm cụm động từlên rẫyluôn hé môi cườiniem vui cua chúng tôi mai iem vui cua em-xuan mai.mp3

đưa em vào đời đẹpnhững ước mơđến trường hoà vang tiếng hátBài tập 3 – 148a. Ý nghĩa các phụ ngữ in đậm?

b. Sự khác nhau về nghĩa của hai từ đó?

Hướng dẫn về nhàNắm kiến thức: Cụm động từ là gì ? Cấu tạo cụm động từ ?Hoàn thành nốt phần so sánh cụm động từ với cụm danh từ, xem trước và thử so sánh với cả cụm tính từ sẽ học ở tiết 63.Hoàn thành bài tập 4 trong SGK – 149. Viết một câu văn có cụm động từ làm chủ ngữ?Soạn: Mẹ hiền dạy con (tóm tắt truyện, hiểu nội dung ý nghĩa của truyện.Tìm 5 cụm động từ trong câu chuyện.)