Cấu Trúc Của Máy Tính / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc Chung Máy Tính

KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CHUNG VỀ MÁY TÍNHGiảng viên: Th.s Phan Nam AnhPhòng Công Nghệ Thông Tin – VDC2E-mail: pnanh@vdc.com.vnĐỀ ÁN 112CPCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC2NỘI DUNG MÔN HỌCBài 1 : Mở đầuKiến thức chung về CNTT và máy tínhBài 2 : Phần cứngCác thành phần, thiết bị của máy tínhBài 3 : Phần mềmTìm hiểu các phần mềm thông dụng hiện nayBài 4 : Máy tính trong đời sống hàng ngàyVai trò và ứng dụng của máy tính trong cuộc sốngBài 5 : Bảo mậtVấn đề an toàn và bảo mật trong thông tinBÀI 1 – MỞ ĐẦUThông tin và khoa học xử lý thông tin –Khái niệm chung về phần cứng và phần mềm –Các kiểu máy tính –Các thành phần chính của PC –Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC4I. Thông tin và khoa học xử lý thông tinKhái niệm thông tin và dữ liệu

Thông tin (Information): những gì có thể ghi lại và truyền đi. VD: những gì ta gặp hàng ngày: tin thời tiết, lịch thi đấu bóng đá, nội dung học tập …

Dữ liệu (Data): cái mang thông tin Ký hiệu, chữ viết, tín hiệu, cử chỉ, hành vi …Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC5I. Thông tin và khoa học xử lý thông tinLượng tin Đơn vị đo lượng tin trong máy tính là bit (có 2 trạng thái 0 và 1 ứng với trạng thái mạch điện tử)1 Byte = 8 bit1 Kilobyte (KB) = 1024 Byte1 Megabyte (MB) = 1024 Kilobyte1 GigaByte (GB) = 1024 MB

Khoa học xử lý thông tin Khoa học máy tính (Computer Science), Công nghệ thông tin (Information Technology)…Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC6II. Các khái niệm phần cứng và phần mềmPhần cứng (Hardware)Các thành phần vật lý của máy tínhVD : màn hình, bàn phím, con chuột…

Phần mềm (Software)Các chương trình chạy trên máy tínhGiúp hiệu quả sử dụng phần cứng được nâng cao, tự động hoá nhiều tác vụ của con ngườiVD : phần mềm soạn thảo văn bảnCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC7III. Các kiểu máy tínhMáy tính lớn (MainFrame)Kích thước lớn, khả năng xử lý mạnh, phục vụ nhiều người sử dụng.Đắt tiền, được sử dụng trong các cơ quan, tổ chức lớn (ngân hàng, cơ quan chính phủ …)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC8III. Các kiểu máy tínhMáy tính cá nhân (Personal Computer – PC)Ra đời năm 1981 theo mô hình của IBMCác máy tính sau này đều tương thích với thiết kế ban đầu của IBMCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC9III. Các kiểu máy tínhMáy MAC (Apple MAC)Không theo mô hình thiết kế của IBMSử dụng hệ điều hành khác PCMáy MAC nghiêng về phục vụ thiết kế và xử lý đồ họaCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC10III. Các kiểu máy tínhMáy tính xách tay (Laptop)Laptop/ NotebookNhỏ gọn,phù hợp với người hay di chuyểnCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC11III. Các kiểu máy tínhThiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số(PDA – Personal Digitla Assistant)Còn gọi Palm-top, handheld computerThiết bị cầm tay giúp tổ chức thông tin cá nhânKết hợp chức năng của máy tính, điện thoại, internetSử dụng bút để điều khiển và nhập liệuCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC12IV. Các bộ phận chính của máy tính PCTổng quanMàn hình, bàn phím, chuột, loa, thùng máy….Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC13IV. Các bộ phận chính của máy tính PCKhối xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit)Còn gọi bộ vi xử lý / con chípLà bộ não của máy tính, tính toán và điều khiển mọi hoạt động của máy tínhCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC14IV. Các bộ phận chính của máy tính PCBộ nhớ trongDùng để chứa các lệnh và dữ liệu phục vụ cho quá trình thực hiện các chương trìnhBao gồmRAM (Random Access Memory)ROM (Read Only Memory)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC15IV. Các bộ phận chính của máy tính PCBộ nhớ ngoàiLà các thiết bị lưu trữ : đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ổ ZIPCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC16IV. Các bộ phận chính của máy tính PCCác thiết bị vào (Input Device)Cho phép nhập thông tin vào máy tínhVD : Bàn phím, con chuột, máy quétCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC17IV. Các bộ phận chính của máy tính PCCác thiết bị ra (Output Device)Cho phép xuất thông tin từ máy tínhCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC18IV. Các bộ phận chính của máy tính PCThiết bị ngoại viLà bất kỳ thiết bị nào có thể gắn/ cắm vào máy tínhMáy quét, máy in, bàn phím, chuột, loa … đều là các thiết bị ngoại vi.Cổng nối tiếpKết nối các thiết bị như modemCổng song songCổng nối tiếp vạn năng (USB – Universal Serial Bus)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC19IV. Các bộ phận chính của máy tính PCCổng nối tiếpKết nối các thiết bị như modemThường đặt tên COM1, COM2Cổng song songKết nối thiết bị, thường dùng cho máy inThường đặt tên LPT1, LPT2Cổng nối tiếp vạn năng (USB – Universal Serial Bus)Xuất hiện trong các máy tính thế hệ gần đây giúp giao tiếp với các thiết bị trở nên đơn giảnViệc nhận các thiết bị hầu như trở nên tự động.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC20V. Khả năng vận hành của máy tínhTốc độ đồng hồ của bộ vi xử lýQuyết định tốc độ thực thi và tính toán của bộ vi xử lýDung lượng RAMCàng nhiều RAM máy càng chạy nhanhTốc độ và dung lượng của ổ cứngKhông gian trống và tình trạng phân mảnh đĩaTính năng đa nhiệm của hệ điều hànhCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC21BÀI 2 – PHẦN CỨNGVỏ máy, bảng mạch chủ, CPU –Từng loại bộ nhớ và cách thức phân biệt –Các thiết bị lưu trữ ngoài –Nhóm các thiết bị vào ra –Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC23I. Vỏ máy (Case)Chứa các bộ phận phần cứng khácThiết kế nằm đứng/ ngangCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC24I. Vỏ máy (Case)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC25II – Bo mạch chủCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC26II – Bo mạch chủ (Mainboard)Nằm trong vỏ máyTất cả thành phần của máy tính đều cắm vào bo mạch chủ CPU, RAM, ROM cắm trực tiếp thông qua khe cắmỔ cứng, ổ mềm, ổ quang gắn vào mainboard thông qua cáp điện và cáp dữ liệu.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC27III – Khối xử lý trung tâm (CPU)Là bộ não của máy tínhBao gồmKhối điều khiển (CU – Control UnitTìm đọc các lệnh từ bộ nhớGiải mã các lệnh và điều khiển các bước thực hiệnKhối tính toán số học (ALU – Arithmetic Logical Unit)Thực hiện các phép toán số học và các phép logicBộ phận tạo nhịp (Clock) tạo xung nhịp để điều khiển hoạt động và đồng bộ sự hoạt động của máy tính.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC28III – Khối xử lý trung tâm (CPU)Các loại CPU thông dụngIntel : Pentium 4, Pentium MAMD : AthlonTốc độ xử lý hiện nay : trên 3000 MHzCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC29IV – Bộ nhớ trongBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)Nơi hệ điều hành được tải vào khi khởi độngNơi chương trình hay ứng dụng được tải vào và lưu trữ tạm thời trong quá trình vận hànhDữ liệu chỉ tồn tại trong RAM khi máy tính có điện và chương trình hoạt độngMáy tính càng nhiều RAM thì tốc độ xử lý càng nhanhMáy tính thông thường hiện nay có từ 128-512MB RAMCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC30IV – Bộ nhớ trongBộ nhớ chỉ đọc (ROM)Là một chíp đặc biệt được nạp sẵn phần mềm, nằm trên mainboardĐược đọc đầu tiên khi máy tính khởi động Thực hiện các tác vụ kiểm tra và nạp hệ điều hành vào bộ nhớ RAMCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC31V – Bộ nhớ ngoàiĐĩa cứng (Hard Disk)Là thiết bị lưu trữ dữ liệu chính của máy tínhTốc độ truy xuất nhanh để có thể thực hiện đồng thời các công việc đọc ghi dữ liệuTốc độ tính bằng “Thời gian truy cập trung bình” đo bằng miligiâyDung lượng đĩa cứng thông dụng hiện nay40 – 120 GB (1GB = 1024MB)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC32V – Bộ nhớ ngoàiĐĩa mềm (Floppy Disk)Từng là thiết bị lưu trữ phổ biếnHiện nay :Dung lượng lưu trữ thấpTốc độ truy xuất chậmĐộ tin cậy kém

Phổ biến ở dạng in đen trắng

Hệ thống đặt vé máy bay

Bảo hiểm

V.v…Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC68I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCỨng dụng của máy tính trong chính phủThống kê dân sốĐăng ký phương tiện giao thôngBầu cử điện tửCác dịch vụ côngCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC69I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCỨng dụng trong y tế và chăm sóc sức khỏeQuản lý hồ sơ bệnh ánĐiều khiển cấp cứuHỗ trợ chẩn đoán và phẫu thuật

Ứng dụng của máy tính trong giáo dụcXếp thời khóa biểu, lịch họcGiảng bài bằng máy tínhĐào tạo từ xa, e-learningCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC70I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCE-learningDạy và học qua mạngGiảng viên có thể giảng cho nhiều người ở nhiều nơi khác nhauCho phép truyền thông 2 chiều thời gian thực giữa giảng viên và học viênHọc viên có thể xem lại bài giảng nếu chưa hiểuPhong cách dạy/học mới và mở rộngCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC71I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCLàm việc từ xa (tele-working)Nhân viên có thể ngồi nhà và kết nối với cơ quan, tổ chức để làm việc.Ưu điểmGiảm thời gian đi lạiKế hoạch làm việc linh hoạtGiảm không gian văn phòngNhược điểmThiếu sự liên hệ trực tiếpThiếu tính tự giácCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC72II – Xã hội điện tử Ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng gần gũi và đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của xã hội

Thư điện tử và các ứng dụngCó thể gửi nội dung thông tin tới người khác ở bất kỳ đâu trong vài giây với điều kiện người đó có địa chỉ thư điện tử và có kết nối internet.Có thể gửi kèm file torng thư điện tửCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC73II – Xã hội điện tửThương mại điện tửThực hiện các hình thức thương mại thông qua máy tính và internetNgười dùng có thể lựa chọn các mặt hàng và dịch vụ trên trang web bày bán và lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp nhấtMua hàng trực tuyếnSử dụng hệ thống giỏ hàng giống như ở siêu thị ngoài đời thựcCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC74II – Xã hội điện tửƯu – nhược điểm của mua bán trực tuyếnCác dịch vụ luôn sẵn sàng 24/7 (online)Lượng sản phẩm được đăng tải hoặc bày bán lớnThông tin sản phẩm được chi tiết hóaCó thể so sánh giá cả giữa nhiều nhà cung cấpKhả năng lựa chọn và mua hàng như nhau giữa nông thông và thành thịCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC75II – Xã hội điện tửNhược điểm của thương mại điện tửKhả năng bị đánh cắp thông tin và sử dụng bất hợp pháp thẻ tín dụngNgày càng xuất hiện nhiều trang web giả mạoThông tin gửi trên internet thường không an toàn và có thể bị nghe lénTính xác thực và tin cậy của nơi giao dịchNên chọn những công ty uy tínNắm đầy đủ những thông tin tin cậy của công tyVấn đề trả hàng khi không hài lòngLuật bảo vệ người tiêu dùng với người mua nước ngoàiCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC76BÀI 5 – BẢO MẬTBảo mật thông tin và các ích lợi –Bảo vệ sự riêng tư trong tin học –Mục đích và giá trị của việc sao lưu dữ liệu –Virus máy tính và những tác hại –Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC78I – Bảo mật thông tinBảo mật thông tin và các lợi íchBảo mật thông tin là thuật ngữ chỉ chung tất cả các hình thức an toàn trong máy tính, bao gồm : bảo vệ chống virus, tin tặc và truy cập trái phép.

Để bảo mật thông tin, người dùng cầnHọc cách vận hành máy tính đúng quy cáchNâng cao ý thức về tầm quan trọng của bảo mậtThiết lập và tuân thủ các nguyên tắc bảo mật Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC79I – Bảo mật thông tinTắt máy đúng quy cáchMáy tính khi bật thường làm việc với dữ liệuTắt máy đột ngột thường làm mất dữ liệu do hệ điều hành chưa kịp sao lưuVới Windows : nhấn Start  ShutdownBộ lưu điện UPS (Un-interruptible Power Supply)Bảo vệ máy tính tránh trường hợp tắt đột ngộtCó ắc quy để cấp điện cho máy tính khi mất điệnNgười dùng đủ thời gian để hoàn tất và lưu dữ liệuCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC80I – Bảo mật thông tinSử dụng ổn ápĐiều chỉnh điện áp cân bằng và ổn định, tránh việc điện áp biến đổi thất thường gây hỏng thiết bịĐiều kiện môi trường làm việcThoáng gió, môi trường sạch sẽBề mặt rộng rãi và ổn địnhTránhBụi bặm, nhiệt độ quá cao / quá thấpKhông di chuyển máy khi đang bậtKhông để đồ vật lên màn hình / máy tính….Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC81I – Bảo mật thông tinKhi máy tính bị hỏngBáo ngay cho bộ phận phụ trách công nghệ thông tinKhông tự mở máy để kiểm tra nếu không nắm vững kỹ thuậtCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC82I – Bảo mật thông tinBảo vệ sự riêng tưCó cơ chế làm việc đúng đắnCơ chế truy xuất để đọcCơ chế hủy vĩnh viễnTên đăng nhập và mật khẩuSử dụng để đăng nhập vào máy tính và mạng máy tínhGiúp định rõ vị trí và vai trò của người dùng Thường do người quản trị mạng cấp phát và phân quyềnCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC83I – Bảo mật thông tinChọn mật khẩu an toànTên đăng nhập + mật khẩu = chìa khóa Tên đăng nhập: thường công khai  cần mật khẩu an toànMật khẩu: chứa ít nhất 8 ký tự gồm chữ và sốKhông bao giờ cho ai biết mật khẩuKhông đặt mật khẩu đơn giản, không viết ra giấyKhông nên đặt tất cả mật khẩu giống nhau.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC84I – Bảo mật thông tinHủy dữ liệuDữ liệu đã xóa có thể được khôi phục bởi những phần mềm chuyên dụngMuốn xóa an toàn : sử dụng phần mềm hủy dữ liệu chuyên dụngQuản lý khách tham quanLuôn chú ý khả năng mất dữ liệu từ khách tham quanKhách có thể dễ dàng và nhanh chóng lấy cắp dữ liệu bằng những thiết bị lưu trữ nhỏ gọn khi không có người giám sátCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC85I – Bảo mật thông tinSao lưu dữ liệuDữ liệu là thứ quan trọng nhất trong máy tínhĐĩa cứng có thể lưu trữ dữ liệu trong nhiều năm nhưng cũng có thể hỏng bất cứ lúc nàoCần sao lưu dữ liệu ra các thiết bị chuyên dụngVới các tổ chức lớn: có khu chứa chuyên dụng hoặc máy tính lưu trữ trung tâm để chứa dữ liệu sao lưu tự động hoặc bởi đội ngũ kỹ thuậtCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC86I – Bảo mật thông tinThiết lập chế độ sao lưu trên máy tínhNên có chính sách sao lưu hiệu quả và phù hợp với nhu cầuVD : hàng ngày sao lưu thư mục lưu tài liệu vào một thư mục khácSao lưu toàn bộ và sao lưu một phầnSao lưu toàn bộ (Complete backup): lưu tất cả dữ liệu trong máy tínhSao lưu một phần (Incremental backup): chỉ soa lưu những gì được tạo ra hoặc sửa đổi từ lần sao lưu trướcCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC87I – Bảo mật thông tinKhả năng mất cắp máy tính xách tay và thiết bị di độngMáy tính xách tay tiện dụng là linh hoạt nên phần lớn dữ liệu được lưu trong đóViệc hay di chuyển dẫn tới nguy cơ bị mất caoPhải quản lý máy thật tốtBảo vệ dữ liệu cho máy bằng cách đặt các mật khẩu truy cậpCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC88II – Virus máy tínhVirus máy tính và những tác hạiVirus máy tính là những chương trình nhỏ, xâm nhập bất hợp pháp vào máy tínhCó khả năng tự sao chép và tự ẩn nấp trên đĩa cứng, đĩa mềm….Lây qua máy tính khác khi sao chép tập tinThường mang mục đích phá hoạiVD : xóa dữ liệu, format ổ cứng, không cho người dùng chạy ứng dụng v.v…Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC89Dấu hiệu nhận biếtMáy có những triệu chứng bất thường: chạy chậm, treo máyVD: Con đường lây lan của virusTự gửi e-mail đến các người dùng mà nó biết được đính kèm chính bản thân virusNhững người nhận thư vô tình mở file đính kèm trong thư nhận đượcVirus lây trên máy nạn nhân và tiếp tục gửi mail đến các nạn nhân mới mà nó mới thu thập được danh sáchCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC90Phần mềm diệt VirusCần phòng tránh virus ngay từ đầuThường xuyên cập nhật danh sách virus

Tổng Quan Về Cấu Trúc Máy Tính

Sự phát triển của máy tính được mô tả dựa trên sự tiến bộ của các công nghệ chế tạo các linh kiện cơ bản của máy tính như: bộ xử lý, bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi, … Ta có thể nói máy tính điện tử số trải qua bốn thế hệ liên tiếp. Việc chuyển từ thế hệ trước sang thế hệ sau được đặc trưng bằng một sự thay đổi cơ bản về công nghệ.

a. Thế hệ đầu tiên (1946-1957)

ENIAC (Electronic Numerical Integrator and Computer) là máy tính điện tử số đầu tiên do Giáo sư Mauchly và người học trò Eckert tại Đại học Pennsylvania thiết kế vào năm 1943 và được hoàn thành vào năm 1946.

Giáo sư toán học John Von Neumann đã đưa ra ý tưởng thiết kế máy tính IAS (Princeton Institute for Advanced Studies): chương trình được lưu trong bộ nhớ, bộ điều khiển sẽ lấy lệnh và biến đổi giá trị của dữ liệu trong phần bộ nhớ, bộ làm toán và luận lý (ALU: Arithmetic And Logic Unit) được điều khiển để tính toán trên dữ liệu nhị phân, điều khiển hoạt động của các thiết bị vào ra. Đây là một ý tưởng nền tảng cho các máy tính hiện đại ngày nay. Máy tính này còn được gọi là máy tính Von Neumann.

b. Thế hệ thứ hai (1958-1964)

Công ty Bell đã phát minh ra transistor vào năm 1947 và do đó thế hệ thứ hai của máy tính được đặc trưng bằng sự thay thế các đèn điện tử bằng các transistor lưỡng cực. Tuy nhiên, đến cuối thập niên 50, máy tính thương mại dùng transistor mới xuất hiện trên thị trường. Kích thước máy tính giảm, giá rẻ hơn, tiêu tốn năng lượng ít hơn.

Vào thời điểm này, mạch in và bộ nhớ bằng xuyến từ được dùng. Ngôn ngữ cấp cao xuất hiện (như FORTRAN năm 1956, COBOL năm 1959, ALGOL năm 1960) và hệ điều hành kiểu tuần tự (Batch Processing) được dùng. Trong hệ điều hành này, chương trình của người dùng thứ nhất được chạy, xong đến chương trình của người dùng thứ hai và cứ thế tiếp tục.

Thế hệ thứ ba được đánh dấu bằng sự xuất hiện của các mạch kết (mạch tích hợp – IC: Integrated Circuit). Các mạch kết hợp có độ tích hợp mật độ thấp (SSI: Small Scale Integration) có thể chứa vài chục linh kiện và kết độ tích hợp mật độ trung bình (MSI: Medium Scale Integration) chứa hàng trăm linh kiện trên mạch tích hợp.

Mạch in nhiều lớp xuất hiện, bộ nhớ bán dẫn bắt đầu thay thế bộ nhớ bằng xuyến từ. Máy tính đa chương trình và hệ điều hành chia thời gian được dùng.

Thế hệ thứ tư được đánh dấu bằng các IC có mật độ tích hợp cao (LSI: Large Scale Integration) có thể chứa hàng ngàn linh kiện. Các IC mật độ tích hợp rất cao (VLSI: Very Large Scale Integration) có thể chứa hơn 10 ngàn linh kiện trên mạch. Hiện nay, các chip VLSI chứa hàng trăm triệu linh kiện.

Với sự xuất hiện của bộ vi xử lý (microprocessor) chứa cả phần thực hiện và phần điều khiển của một bộ xử lý, sự phát triển của công nghệ bán dẫn các máy vi tính đã được chế tạo và khởi đầu cho các thế hệ máy tính cá nhân.

Các bộ nhớ bán dẫn, bộ nhớ cache, bộ nhớ ảo được dùng rộng rãi.

Các kỹ thuật cải tiến tốc độ xử lý của máy tính không ngừng được phát triển: kỹ thuật ống dẫn, kỹ thuật vô hướng, xử lý song song mức độ cao,…

2. Cấu trúc chung của máy vi tính

3. Các thành phần cơ bản của máy tính

Khối xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit): nhận và thực thi các lệnh. Bên trong CPU gồm các mạch điều khiển logic, mạch tính toán số học, …

Bộ nhớ (Memory): lưu trữ các lệnh và dữ liệu. Nó bao gồm 2 loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ thường được chia thành các ô nhớ nhỏ. Mỗi ô nhớ được gán một địa chỉ để CPU có thể định vị khi cần đọc hay ghi dữ liệu.

Thiết bị ngoại vi (Input/Output): dùng để nhập hay xuất dữ liệu. Bàn phím, chuột, scanner, … thuộc thiết bị nhập; màn hình, máy in, … thuộc thiết bị xuất. Các ổ đĩa thuộc bộ nhớ ngoài cũng có thể coi vừa là thiết bị xuất vừa là thiết bị nhập. Các thiết bị ngoại vi liên hệ với CPU qua các mạch giao tiếp I/O (I/O interface).

Bus hệ thống: tập hợp các đường dây để CPU có thể liên kết với các bộ phận khác.

4. Nguyên tắc hoạt động của máy tính

CPU được nối với các thành phần khác bằng bus hệ thống nghĩa là sẽ có nhiều thiết bị cùng dùng chung một hệ thống dây dẫn để trao đổi dữ liệu. Do đó, để hệ thống không bị xung đột, CPU phải xử lý sao cho trong một thời điểm, chỉ có một thiết bị hay ô nhớ đã chỉ định mới có thể chiếm dụng bus hệ thống. Do mục đích này, bus hệ thống bao gồm 3 loại:

– Bus dữ liệu (data bus): truyền tải dữ liệu

– Bus địa chỉ (address bus): chọn ô nhớ hay thiết bị ngoại vi

– Bus điều khiển (control bus): hỗ trợ trao đổi thông tin trạng thái như phân biệt CPU phải truy xuất bộ nhớ hay ngoại vị, thao tác xử lý là đọc/ghi, … CPU phát tín hiệu địa chỉ của thiết bị lên bus địa chỉ. Tín hiệu này được đưa vào mạch giải mã địa chỉ chọn thiết bị. Bộ giải mã sẽ phát ra chỉ một tín hiệu chọn chip đúng sẽ cho phép mở bộ đệm của thiết bị cần thiết, dữ liệu lúc này sẽ được trao đổi giữa CPU và thiết bị. Trong quá trình này, các tín hiệu điều khiển cũng được phát trên control bus để xác định mục đích của quá trình truy xuất.

Bài Giảng Cấu Trúc Cơ Bản Của Một Máy Tính

Tài liệu Bài giảng Cấu trúc cơ bản của một máy tính: CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY TÍNH CPU BO MẠCH CHỦ RAM Ổ ĐĨA CỨNGỔ ĐĨA QUANG(CD/DVD) Ổ ĐĨA MỀM CARD ĐỒ HỌA CARD ÂM THANH CARD MẠNG VỎ MÁY TÍNH NGUỒN MÁY TÍNH MÀN HÌNH MÁY TÍNH BÀN PHÍM MÁY TÍNH CHUỘT CPU CPU là bộ xử lý của máy tính cá nhân. Bo Mạch Chủ Bo Mạch Chủ Bo mạch chủ là bo mạch chính kết nối các thiết bị với nhau trong máy tính cá nhân. Một cách hiểu khác: có thể so sánh bo mạch chủ trong phần cứng giống như vai trò của hệ điều hành trong phần mềm. RAM RAM RAM là bộ nhớ tạm của máy tính dùng cho ghi lại các dữ liệu tạm thời trong một phiên làm việc của máy tính. Ổ ĐĨA CỨNG Ổ ĐĨA CỨNG Ổ đĩa cứng là bộ nhớ dữ liệu chính của máy tính cá nhân, các thành quả của một quá trình làm việc có thể được lưu trữ trên ổ đĩa cứng trước khi có các hành động sao lưu dự phòng trên các dạng bộ nhớ khác. Ổ ĐĨA QUANG Ổ ĐĨA QUANG Ổ đĩa quang (CD, DVD)Bộ nhớ dùng cho xuất, nhập dữ liệu với dung lượng lớn hoặc trao đổi dữ liệu, phần mềm với những máy tính khác. Sử dụng sao lưu dữ liệu và các mục đíc…

CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY TÍNH CPU BO MẠCH CHỦ RAM Ổ ĐĨA CỨNGỔ ĐĨA QUANG(CD/DVD) Ổ ĐĨA MỀM CARD ĐỒ HỌA CARD ÂM THANH CARD MẠNG VỎ MÁY TÍNH NGUỒN MÁY TÍNH MÀN HÌNH MÁY TÍNH BÀN PHÍM MÁY TÍNH CHUỘT CPU CPU là bộ xử lý của máy tính cá nhân. Bo Mạch Chủ Bo Mạch Chủ Bo mạch chủ là bo mạch chính kết nối các thiết bị với nhau trong máy tính cá nhân. Một cách hiểu khác: có thể so sánh bo mạch chủ trong phần cứng giống như vai trò của hệ điều hành trong phần mềm. RAM RAM RAM là bộ nhớ tạm của máy tính dùng cho ghi lại các dữ liệu tạm thời trong một phiên làm việc của máy tính. Ổ ĐĨA CỨNG Ổ ĐĨA CỨNG Ổ đĩa cứng là bộ nhớ dữ liệu chính của máy tính cá nhân, các thành quả của một quá trình làm việc có thể được lưu trữ trên ổ đĩa cứng trước khi có các hành động sao lưu dự phòng trên các dạng bộ nhớ khác. Ổ ĐĨA QUANG Ổ ĐĨA QUANG Ổ đĩa quang (CD, DVD)Bộ nhớ dùng cho xuất, nhập dữ liệu với dung lượng lớn hoặc trao đổi dữ liệu, phần mềm với những máy tính khác. Sử dụng sao lưu dữ liệu và các mục đích khác. Đây không phải là thiết bị bắt buộc đối với hệ thống phần cứng máy tính cá nhân. CARD ĐỒ HỌA CARD ĐỒ HỌA Bo mạch đồ hoa Thiết bị có chức năng xuất hình ảnh ra màn hình máy tính. Giúp người sử dụng giao tiếp với máy tính. CARD ÂM THANH CARD ÂM THANH Card âm thanh Thiết bị có chức năng xuất tín hiệu âm thanh ra các thiết bị phát âm thanh (loa). Đây không phải thiết bị bắt buộc phải có. CARD MẠNG CARD MẠNG Card mạng là Thiết bị có chức năng kết nối các máy tính với nhau thành một mạng máy tính, giúp máy tính có thể trao đổi thông tin với các máy tính khác trên phạm vi rộng (có thể đến toàn thế giới). Đây không phải thiết bị bắt buộc phải có. Vỏ máy tính: Thiết bị định vị và bảo vệ các thiết bị khác. Nguồn máy tính: Thiết bị cung cấp năng lượng cho các thiết bị khác hoạt động. Màn hình máy tính: Thiết bị trợ giúp giao tiếp giữa con người và máy tính. Bàn phím máy tính: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính Chuột: Thiết bị nhập dữ liệu, giao tiếp con người với máy tính.

Tin Học 6 Vnen Bài 4: Cấu Trúc Của Máy Tính

Tin học 6 VNEN Bài 4: Cấu trúc của máy tính

A. Hoạt động khởi động

1

Thân máy(Case)

Là bộ phận bên ngoài có tác dụng bao bọc cho thành phần bên trong của máy tính.

2

Màn hình

Hiển thị, là cổng giao tiếp giữa con người và máy tính.

3

Máy in

Thiết bị dùng thể hiện ra các nội dung được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn.

5

Chuột

Thiết bị phục vụ điều khiển, ra lệnh và giao tiếp giữa con người và máy tính.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Trả lời:

A – Người dùng nhập thông tin vào bằng cách di chuyển con trỏ chuột và nháy chuột

D – Căn cứ trên các số hạng và thứ tự nhập vào, máy tính sẽ thực hiện phép toán để tìm ra kết quả.

E – Sau khi nháy chuột vào dấu “=” máy tính hiển thị kết quả phép toán lên màn hình để người dùng nhìn thấy.

C. Hoạt động luyện tập

Trả lời:

A – RAM (bộ nhớ trong) dung lượng 4GB

B – CD dung lượng 700MB

C – USB dung lượng 64GB

D – Ổ đĩa cứng dung lượng 500GB

Câu 4 (Trang 21 – Tin học 6 VNEN): Hãy điền vào chỗ trống, sau đó chia sẻ và so sánh kết quả với những nhóm khác.

Trả lời:

A – Dữ liệu sau khi được nhập vào từ thiết bị vào hoặc từ bộ nhớ ngoài sẽ được xử lý bởi CPU, RAM

B – Trong quá trình xử lý, những dữ liệu trung gian được lưu vào bộ nhớ trong

C – Bộ não của máy tính chứa trong thân máy (Case)

D – Từ hình bài tập 3, em nhận thấy loại thiết bị nhớ ngoài có dung lượng lớn nhất là 500GB, còn loại nhỏ nhất là 700MB

E – Nếu tắt máy hoặc bị mất điện, những thông tin lưu trong bộ nhớ trong sẽ bị xóa sạch còn nếu lưu trong bộ nhớ ngoài thì vẫn giữ lại được.

F – Đĩa cứng và USB thuộc loại bộ nhớ ngoài.

G – Thiết bị ra của máy tính được sử dụng phổ biến nhất là màn hình.

H – Đơn vị đo lượng thông tin nhỏ nhất gọi là byte nhưng đơn vị thường dùng để đo dung lượng (sức chứa dữ liệu) đĩa cứng hay USB hiện nay là GB (Gi-ga-bai) và bội của nó là TB (Tê-ra-bai)

Câu 5 (Trang 22 – Tin học 6 VNEN): Hãy thực hiện các thao tác sau đây để làm quen với những bộ phận của máy tính.

Thực hành.

D. Hoạt động vận dụng

Câu hỏi (Trang 22 – Tin học 6 VNEN): Những bài hát ở cửa hiệu băng đĩa đĩa nhạc thường được chứa trong loại thiết bị lưu trữ nào?

Trả lời: Được lưu trữ trong bộ nhớ ngoài – đĩa quang CD-ROM hoặc DVD

Câu hỏi (Trang 22 – Tin học 6 VNEN): Cầm một chiếc đĩa CD như thế nào mới là đúng cách? Nếu cầm sai có thể gây ra hậu quả gì?

Trả lời:

Cách cầm : Mở rộng lòng bàn tay và sử dụng các ngón tay để giữ cạnh của đĩa.

Nếu cầm sai sẽ gây ra hậu quả: Gây hiện tượng trầy xước đĩa làm cho việc truy xuất dữ liệu khó thậm chí gây hỏng hóc mất dữ liệu nếu xước quá nặng.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Câu hỏi (Trang 22 – Tin học 6 VNEN): Em hãy cho biết mệnh đề nào sau đây chỉ ra sự khác nhau giữa điện thoại di động smartphone và máy tính để bàn?

Trả lời:

A – Smartphone có khả năng gọi điện thoại, chụp ảnh, quay phim còn máy tính để bàn thì không.

C – Người sử dụng có thể vừa đi vừa sử dụng smartphone còn máy tính để bàn chỉ được đặt cố định trong phòng làm việc.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: