Cấu Trúc Chuyển Từ Although Sang Despite / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc Although, In Spite Of, Though, Even Though, Despite

Ở bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách dùng của các liên từ chỉ sự tương phản: Although, Though, Even though, Despite và In Spite of.

Các liên từ này đều có nghĩa là “mặc dù“, tuy nhiên lại khác nhau về ngữ pháp. Để tiện cho việc ghi nhớ và học tập, chúng ta sẽ chia chúng thành 2 nhóm:

Nhóm 1: Although, Though, Even though Nhóm 2: Despite và In Spite of.

Cấu trúc Although, Though, Even though

Trong lối dùng anh ngữ cơ bản tại chương trình học phổ thông, chúng ta có thể dùng các từ này để thay thế cho nhau mà cấu trúc câu vẫn không thay đổi.

Theo sau là 1 mệnh đề có chủ ngữ và động từ

Although/ though/ even though + S + V (chia theo thì thích hợp)

Ví dụ:

She walked home by herself although she knew that it was dangerous.

⟹ Cô ấy đi về nhà một mình mặc dù cô biết như vậy rất nguy hiểm.

He decided to go though I begged him not to.

⟹ Anh ấy đã quyết định đi, mặc dù tôi tha thiết mong anh ở lại.

She’ll be coming tonight even though I don’t know exactly when.

⟹ Cô ấy sẽ tới vào tối nay, mặc dù tôi không biết chính xác thời gian.

Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:

Although/ though/ even though she hasn’t really got the time, she still offered to help.

hoặc She still offered to help although/ though/ even though she hasn’t really got the time.

⟹ Mặc dù không thực sự có thời gian, cô ấy vẫn tỏ ý muốn giúp đỡ.

➤ Khi đảo Although/ Though/ Even though lên đứng đầu câu, ta phải sử dụng dấu phẩy sau mệnh đề chính. Ngược lại nếu đứng ở giữa câu thì không cần dấu phẩy.

➤ Mặc dù có nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể thay thế cho nhau nhưng sắc thái biểu đạt và ngữ cảnh sử dụng của 3 từ này lại có phần khác nhau.

Although thường được sử dụng nhiều trong văn viết, với sắc thái trang trọng (formal) còn Though lại được sử dụng phổ biến trong văn nói, với sắc thái informal. Và trong đa số trường hợp, Though thường đứng cuối câu.

Ví dụ:

It was raining. We decided to go fishing though.

⟹ Trời đang mưa nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi câu cá.

Even though được dùng để diễn tả sự tương phản mạnh mẽ hơn so với Although và Though.

Ví dụ:

Even though it was raining, we decided to go fishing.

➤ Trong văn nói văn viết trang trọng, chúng ta còn có thể sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though để giới thiệu mệnh đề sau mà không cần động từ.

Ví dụ:

Peter, although working harder this term, still needs to put more work into mathematics. Raymond, although very interested, didn’t show any emotion when she invited him to go for a walk. Though more expensive, the new car model is safer and more efficient.

➤ Trong một số trường hợp Though/ Although có thể mang nghĩa giống “but” và “however” (nhưng, tuy nhiên).

Cấu trúc Despite và In Spite of

Chúng cũng có nghĩa tương tự như Though, Although và Even though, đều dùng để biểu đạt sự đối lập giữa hai mệnh đề. Hai từ ở nhóm này được dùng phổ biến trong văn viết hơn văn nói. Đồng thời từ Despite mang ý nghĩa trang trọng hơn In spite of một chút.

Theo sau là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ

Ví dụ:

The game continued despite the rain.

⟹ Trận đấu vẫn tiếp tục mặc dù trời mưa.

In spite of her illness, she came to work.

⟹ Mặc dù bị ốm, cô ấy vẫn đi làm.

He arrived late despite leaving in plenty of time.

⟹ Anh ta đến muộn mặc dù có rất nhiều thời gian để di chuyển.

Giống với Though/ Although/ Even though, Despite và In spite of đều có thể đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.

Có thể đi với “the fact that”

Khi muốn viết lại câu từ nhóm 1 sang nhóm 2, chúng ta chỉ việc thêm cụm từ “the fact that” vào phía sau Despite hoặc In spite of.

Despite/ In spite of the fact that + S + V (chia theo thì thích hợp)

Ví dụ:

When they arrived at Malaga it was hot although it was only the end of April.

⟹ When they arrived at Malaga it was hot in spite of the fact that it was only the end of April.

There’s a chance he’ll recover though the doctors can’t say for certain.

⟹ There’s a chance he’ll recover despite the fact that the doctors can’t say for certain.

Bài tập vận dụng

Chọn một trong các từ thích hợp sau để điền vào chỗ trống: although, in spite of, because, because of

Đáp án

Chuyển Đổi Qua Lại Giữa Although / Though Despite / In Spite Of

Nguyên tắc chung cần nhớ là : Although/ though + mệnh đề Despite / in spite of + cụm từ Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau: 1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: – Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ – Đem tính từ đặt trước danh từ ,bỏ to be  Although the rain is heavy,……. 3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ : – Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be  Although He was sick,…….. 4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ  – Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,….. 5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ Hoặc : S + have + N

– Thì bỏ there be  Although there was an accident ,…..

BÀI TẬP 1 : Viết lại câu không thay đổi nghĩa:

1) Although Tom was a poor student, he studied very well. 2) Mary could not go to school because she was sick.  Because of …. 3) Although the weather was bad, she went to school on time. 4) My mother told me to go to school although I was sick. 5) Because there was a big storm, I stayed at home. 6) Tom was admitted to the university although his grades were bad.  Despite …. 7) Although she has a physical handicap, she has become a successful woman. 8) In spite of his god salary, Tom gave up his job. 9) Though he had not finished the paper, he went to sleep. 10) In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.

BÀI TẬP 2 :

1) Many people began to wearing jeans because they were cheap. 2 ) Since he was careless, Tom lost the game. 3) Although she behaves well, no one loves her. Despite…….. 4) Because of the cold weather, the crops are late this year. 5) Mary was worried because Tom was late. 6) Tom walked slowly because his leg was bad. 7) I came here because I want the English course. 8) I went to school although it was hot. Despite…….. 9) Because the dust in the room, I can’t go in. 10) Because of too much smoke, We have to wear masks .

ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1 : Viết lại câu không thay đổi nghĩa:

1) Although Tom was a poor student, he studied very well. 2) Mary could not go to school because she was sick.  Because of being sick,Mary couldn’t go to school  3) Although the weather was bad, she went to school on time. 4) My mother told me to go to school although I was sick. 5) Because there was a big storm, I stayed at home. 6) Tom was admitted to the university although his grades were bad.  Despite Tom’s bad grade,he was admitted to the university 7) Although she has a physical handicap, she has become a successful woman. 8) In spite of his good salary, Tom gave up his job. 9) Though he had not finished the paper, he went to sleep. 10) In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.

ĐÁP ÁN BÀI TẬP 2:

1) Many people began to wearing jeans because they were cheap. 2 ) Since he was careless, Tom lost the game. 3) Although she behaves well, no one loves her. 4) Because of the cold weather, the crops are late this year. 5) Mary was worried because Tom was late. 6) Tom walked slowly because his leg was bad. 7) I came here because I want the English course. 8) I went to school although it was hot. 9) Because of the dust in the room, I can’t go in. 10) Because of too much smoke, we have to wear masks .

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Nắm Chắc Cấu Trúc Despite, In Spite Of, Although Đầy Đủ Nhất

Cấu trúc:

Lưu ý: Khi Despite và In spite of đứng đầu câu thì phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề.

Ví dụ:

Despite his perfect personality, I still don’t like him.

Mặc cho tính cách hoàn hảo của anh ấy, tôi vẫn không thích anh ấy.

My father still works hard in spite of his old age.

Bố tôi vẫn làm việc rất chăm chỉ mặc cho độ tuổi của ông ấy.

Có một cách để “biến tấu” cấu trúc này linh hoạt hơn, đó là sử dụng cụm “the fact that” như sau: Ví dụ:

Despite the fact that it rained heavily, people still went to the concert.

Mặc cho sự thật là trời mưa rất to, mọi người vẫn đi đến buổi hòa nhạc.

He bought a new laptop in spite of the fact that he had had one.

Anh ấy mua một chiếc laptop mới mặc cho sự thật là anh ấy đã có 1 cái từ trước.

Khi sử dụng các liên từ ở đầu câu, phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề.

Khi các liên từ đứng đầu câu, câu văn sẽ có sắc thái trang trọng hơn.

Even though mang nghĩa nhấn mạnh nhất.

Ví dụ:

Although he studied hard, he still made some small mistakes in the test.

Mặc dù học hành chăm chỉ, anh ấy vẫn mắc một vài lỗi nhỏ trong bài kiểm tra.

John still chases after Lily even though he knows she doesn’t like him.

John vẫn theo đuổi Lily dù biết cô không thích anh ấy.

Ngoài ra, trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu .

Ví dụ:

The car is not very nice, I like its engine though.

Dù chiếc xe không quá tuyệt nhưng tôi thích động cơ của nó.

Her job is hard, her salary is low though.

Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp.

Các bạn chỉ cần lựa chọn từ ngữ và suy nghĩ một chút là có thể tạo ra được câu hợp lý rồi. Tuy nhiên thì sau đây sẽ là vài mẫu câu chính hay gặp giúp bạn dễ tưởng tượng hơn.

Although the dress is expensive, she still buys it for her mom.

= Despite the expensive dress, she still buys it for her mom.

Mặc cho chiếc váy đắt đỏ, cô ấy vẫn mua nó cho mẹ mình.

John decided to go to work even though the rain was so heavy.

= John decided to go to work in spite of the heavy rain.

John vẫn đi làm mặc cho cơn mưa to.

Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau, ta được bỏ chủ ngữ, động từ thêm đuôi “ing”.

Although Sarah was tired, she still finished her tasks before going home.

= Despite being tired, Sarah still finished her tasks before going home.

Mặc cho cảm thấy mệt, Sarah vẫn hoàn thành nhiệm vụ trước khi về nhà.

He bought a lot of things though he ran out of money.

= He bought a lot of things in spite of running out of money.

Anh ấy mua rất nhiều đồ mặc dù hết tiền.

Although he was sick, he still went on the trip.

= Despite his sickness, he still went on the trip.

Mặc dù ốm anh ấy vẫn tham gia chuyến đi.

John can catch a cold even though he is strong.

= In spite of John’s strong health, he can catch a cold.

Mặc dù có sức khỏe tốt, John vẫn có thể bị cảm.

Bài 1: Điền liên từ thích hợp

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được toàn bộ các liên từ nhượng bộ (mệnh đề nhượng bộ) bao gồm: despite, in spite of, though, although và even though rồi đó. Đừng đề các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này làm khó khăn bạn trong các bài kiểm tra trong tương lai nữa nha!

Phân Biệt Cấu Trúc Despite , In Spite Of, Although, Though, Even Though

Despite, In Spite of, Although, Though và Even though là những liên từ chỉ sự tương phản mang nghĩa là “mặc dù”. Mặc dù mang nghĩa giống nhau nhưng chúng lại có ngữ pháp khác biệt nhau. Ở bài viết này, sẽ đưa ra cách phân biệt cấu trúc Despite, In Spite of, Although, Though và Even though.

Nhóm 1: Despite/In spite of

Nhóm 2: Although, Though và Even though

Liên từ Despite và In spite of là những từ chỉ sự nhượng bộ, chúng giúp làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.

Khi Despite và In spite of ở đầu câu thì phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề.

Lưu ý 1: Cấu trúc Despite the fact that

Cả Despite và In spite of đều đứng trước “the fact that” tạo thành một mệnh đề trạng ngữ . Theo sau mệnh đề này là mệnh đề chính của câu.

Cấu trúc này rất dễ gây nhầm lẫn vì do người học tiếng Anh thường ghi nhớ máy móc Despite và In spite of không thể kết hợp với mệnh đề, hoặc nhớ nhầm cấu trúc sang cấu trúc Despite/ of the fact that.

Lưu ý 2: Vị trí của Despite và In spite of có thể đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề sau đều được.

Ví dụ:

Lưu ý 3: Trong bài kiểm tra năng lực Ielts, Despite thường được ưu tiên sử dụng hơn In spite of

2. Cấu trúc Although, Though, Even though Cấu trúc

Trong tiếng Anh cơ bản, chúng ta có thể sử dụng các từ này thay thế cho nhau mà không bị thay đổi về mặt ngữ nghĩa.

Sử dụng Though ở đầu mang nghĩa trang trọng hơn so với Although.

Even though diễn tả sự tương phản mạnh hơn although và though.

Sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though trong văn viết trang trọng. Ngược lại, Though lại thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với nghĩa thân thiện, không trang trọng.

Nguyên tắc chung khi biến đổi câu giữa Although và Despite là:

Trong trường hợp này, ta đem tính từ đặt trước danh từ và bỏ động từ to be

Ta biến đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ be

2. ……………..earning a low salary, Sara helped her parents

3. Anna did not do well in the exam …………….. working very hard.

4. Lisa never talked to him …………….. she loved him.

5. …………….. I was very hungry, I couldn’t eat.

6. …………….. it was cold, Marie didn’t put on her coat.

7. …………….. the weather was bad, we had a good time.

8. Hung did the work …………….. being ill.

9. She refused the job …………….. the low salary.

10. He runs fast …………….. his old age.

2. In spite of

3. In spite of

8. In spite of

Đáp án:

9. Because of

10. In spite of

Comments

Cấu Trúc Despite Và Cách Phân Biệt Với Although, Though, Even Though

1. Cấu trúc Despite và In spite of

Despite là gì?

“Despite” hay “In spite of” trong tiếng Anh mang nghĩa giống nhau, đó là “bất chấp, mặc dù”.

Sử dụng cấu trúc Despite hay In spite of trong câu giúp làm rõ sự tương phản của hai hành động hay sự việc trong câu.

Ví dụ:

Despite

heavy rain, Mike and his friends continue to play soccer.

(Dù trời mưa to, Mike và các bạn vẫn tiếp tục đá bóng.)

Anna still tries to work

in spite of

her sickness.

(Anna vẫn cố gắng làm việc bất chấp bệnh tật.)

Cấu trúc Despite và In spite of trong tiếng Anh

Cấu trúc despite và In spite of được sử dụng như một giới từ đứng trước danh từ, các cụm danh từ, danh động từ và động từ thêm “ing” (V-ing). 

Khi cấu trúc In spite of và Despite đứng ở đầu câu thì phải kết thúc mệnh đề bằng một dấu phẩy (,).

Công thức:

Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …

S + V + …despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing.

Ví dụ:

Despite

raining

,

it is still sunny.

(Dù mưa nhưng trời vẫn nắng.) 

Mike still tries to go to the musical with his girlfriend

despite

being busy.

(Dù bận rộn nhưng Mike vẫn cố gắng đi xem nhạc kịch cùng bạn gái.) 

In spite of

not being smart

,

Daniel always tries to study hard to be better.

(Mặc dù không thông minh nhưng Daniel luôn cố gắng học tập chăm chỉ để trở nên giỏi hơn.) 

I still play volleyball

in spite of

the pain in my hand.

(Tôi vẫn chơi bóng chuyền mặc dù bị đau ở tay.) 

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Despite/In spite of

Cấu trúc Despite the fact that

Đây là một cấu trúc đặc biệt của “Despite”. Cấu trúc Despite và In spite of đứng trước “the fact that” tạo thành một mệnh đề trạng ngữ. Việc này cũng gây ra sự ra hầm lần do người học thường ghi nhớ máy móc rằng Despite và In spite thường đi với cụm danh từ.

Công thức: 

Despite/In spite of the fact that + clause (mệnh đề) + main clause (mệnh đề chính) 

Ví dụ:

Despite the fact tha

t she does not have much money, she still buys an expensive bag.

(Dù không có nhiều tiền nhưng cô vẫn sắm cho mình một chiếc túi đắt tiền.) 

In spite of the fact that

Mr. Smith is 50 years old, he still looks very handsome.

(Mặc dù ông Smith đã 50 tuổi nhưng trông ông vẫn rất điển trai.) 

Vị trí của cấu trúc Despite

Cấu trúc despite và in spite of có để đứng từ mệnh đề trước hoặc mệnh đề sau.

Ví dụ:

Despite

being tired, Lisa helped her mother with cleaning the house.

(Dù mệt nhưng Lisa vẫn giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa.) 

My mother still cooks breakfast for the whole family

despite

having to go out early.

(Mẹ tôi vẫn nấu bữa sáng cho cả nhà dù mẹ phải đi sớm.) 

Trong các bài thi IELTS, người ta thường ưu tiên sử dụng Despite hơn Inspite of.

Cấu trúc Although, Though, Even though có nghĩa giống cấu trúc Despite là “mặc dù”. Vì thế chúng ta có thể sử dụng thay thế cho nhau. TUy nhiên, điểm khác biển giữa những cấu trúc này nằm ở ngữ pháp.

Cấu trúc

Trong tiếng Anh, có thể sử dụng Although, Though và Even though thay thế cho nhau mà không bị thay đổi về mặt ngữ nghĩa.

 Although/ though/ even though + S + V,…

Ví dụ:

Although

I am not pretty, I know what virtual is.

(Tuy không xinh nhưng tôi biết thế nào là ảo.) 

Though

Mr. Mark is old, he is still strong.

(Ông Mark dù đã già nhưng vẫn còn khỏe.) 

Mike still drives after drinking

even though

people stopped him.

(Mike vẫn lái xe sau khi uống rượu mặc dù mọi người đã ngăn cản.)

Cách dùng

Cách dùng Although, Though, Even though trong tiếng Anh như sau:

Though: Dùng ở đầu mang nghĩa trang trọng hơn Although.

Even though: dùng để diễn tả sự tương phản mạnh hơn Though và Although.

3. Chuyển đổi câu giữa Although và Despite

Viết lại câu với cấu trúc Despite và Although sao cho nghĩa không đổi có lẽ là dạng bài quá quen thuộc trong tất cả các bài thi. 

Nguyên tắc chuyển đổi câu giữa Although và Despite là:

Although + mệnh đề = Despite + cụm từ

Một số cách biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ trong tiếng Anh

Nếu mệnh đề bao gồm danh từ + to be + tính từ

Cách chuyển đổi: chuyển tính từ đặt trước danh từ và bỏ đi động từ to be

Although + S + V 

Ví dụ:

Although

the rain is heavy, Micheal still goes to the market. 

(Dù trời mưa to, Micheal vẫn đi chợ.) 

Nếu chủ ngữ hai mệnh đề giống nhau

Cách chuyển đổi: bỏ đi chủ ngữ và thêm đuôi “ing” vào động từ.

Ví dụ:

Although he was ill, he still went to work.

(Dù ốm nhưng anh ấy vẫn đi làm.) 

Nếu mệnh đề bao gồm đại từ + to be + tính từ

Cách chuyển đổi: Đổi đại từ thành tính từ sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và bỏ động từ to be .

Ví dụ:

Mark still played soccer with his classmates although he is sick.

(Mark vẫn chơi đá bóng với các bạn cùng lớp dù bị ốm.) 

Bài tập: Điền Although hoặc Despite 

. …………….. she is beautiful, everybody hates her.

Anna did not do well in the exam …………….. working very hard.

……………..earning a low salary, Sara helped her parents

Lisa never talked to him …………….. she loved him.

…………….. it was cold, Marie didn’t put on her coat.

 …………….. I was very hungry, I couldn’t eat.

 …………….. the weather was bad, we had a good time.

She refused the job …………….. the low salary.

Hung did the work …………….. being ill.

He runs fast …………….. his old age.

Đáp án

Although

Despite

Despite

Although

Although

Although

Although

Despite

Despite

Despite