Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Lớp 3 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Tiếng Anh

Ngôn ngữ viết trịnh trọng hơn, và cấu trúc câu phức tạp hơn lời nói hàng ngày.

When something is written, the language is more formal and the sentence structure is more complex than in everyday speech.

jw2019

Nhiều ngôn ngữ có cấu trúc câu giống nhau mà

Many languages have similar sentence structure.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi nhớ được những chữ và cấu trúc câu mà tôi không biết mình học từ bao giờ”.

I recalled words and sentence structures that I was hardly aware that I knew.”

jw2019

Em có dùng từ ngữ và cấu trúc câu phức tạp không?

Does he use sophisticated words and complex grammar?

jw2019

Một trong các yếu tố này là cấu trúc câu, tức cách đặt câu.

One of these is sentence structure, or phrasing.

jw2019

Phim kén người xem, cấu trúc câu chuyện là phần cuốn hút của phim này như Batman Begins.”

“God of War movie ‘is an origin story like Batman Begins'”.

WikiMatrix

Cấu trúc câu cơ bản là chủ–tân–động (subject-object-verb), tương tự tiếng Latinh và tiếng Nhật.

The basic word order is subject–object–verb, like Latin and Japanese.

WikiMatrix

Giáo sư Driver nói tiếp: “Vì thế, cấu trúc câu trong ngôn ngữ này không giống với ngôn ngữ khác”.

“Consequently,” continues Professor Driver, “the forms taken by the sentence in different languages are not the same.”

jw2019

Nhưng các ngôn ngữ Gbe khác, tiếng Fon là ngôn ngữ phân tích với cấu trúc câu cơ bản SVO.

Like the other Gbe languages, Fon is an analytic language with an SVO basic word order.

WikiMatrix

Nhiều từ mới thay thế những từ cổ, và từ vựng, ngữ pháp cũng như cấu trúc câu đều thay đổi.

New words have replaced older terms, and vocabulary, grammar, and syntax have changed.

jw2019

Ngoài ra, họ cần phải sắp xếp cấu trúc câu theo đúng văn phạm của ngôn ngữ mình sao cho dễ đọc.

In addition, there is a need to structure the sentences in a way that conforms to the rules of grammar of the target language, making the text easy to read.

jw2019

Và để hiểu được nó, điều mà ta cần xét đến trong ngôn ngữ mới này, là hình thức xuất hiện của cấu trúc câu.

And in order to understand it, what we want to see is the way, in this new kind of language, there is new structure coming up.

ted2019

Có một điều kì diệu về cấu trúc câu chuyện mà khi tập hợp lại, nó sẽ được tiếp thu và nhớ đến bởi người nghe.

So there’s something kind of magical about a story structure that makes it so that when it’s assembled, it can be ingested and then recalled by the person who’s receiving it.

ted2019

Người ta tin rằng tiếng Rapanui hiện đang trải qua một sự thay đổi đối với cấu trúc câu trở nên giống tiếng Tây Ban Nha hơn.

It is believed that Rapanui is currently undergoing a shift towards more Spanish sentence structure.

WikiMatrix

Một khi đã xác định được cấu trúc câu hỏi… cây kim xanh này sẽ chỉ đến các ký hiệu khác… và cho cháu câu trả lời.

Once you got your question framed… this blue needle points to more symbols… that give you the answer.

OpenSubtitles2018.v3

Tiếng Serbia-Croatia là một ngôn ngữ có xu hướng bỏ đại từ với cấu trúc câu mềm dẻo, chủ–động–tân là cấu trúc cơ sở.

Serbo-Croatian is a pro-drop language with flexible word order, subject–verb–object being the default.

WikiMatrix

Aaron and Jordan Kandell đã lên dự án trong suốt giai đoạn quan trọng để làm sâu sắc thêm cấu trúc câu chuyện tình cảm của bộ phim.

Aaron and Jordan Kandell joined the project during a critical period to help deepen the emotional story architecture of the film.

WikiMatrix

Một khi đã thông thạo ngôn ngữ ấy, bạn thường nhận ra lỗi văn phạm trong cấu trúc câu của một người, vì nghe không được đúng lắm.

Once you have mastered the language, you can often tell when someone makes grammatical mistakes because what he says does not sound quite right.

jw2019

Ông đã cắt bỏ những từ ngữ không cần thiết ra khỏi tác phẩm của ông, đơn giản hóa cấu trúc câu, và tập trung vào những hành động và đối tượng cụ thể.

He cut out unnecessary words from his writing, simplified the sentence structure, and concentrated on concrete objects and actions.

WikiMatrix

Eloise Jelinek xem tiếng Navajo là một ngôn ngữ hình thể giao tiếp, tức cấu trúc câu không dựa vào những quy tắc ngữ pháp, mà được xác định bởi yếu tố thực tiễn trong nội dung giao tiếp.

Other linguists such as Eloise Jelinek consider Navajo to be a discourse configurational language, in which word order is not fixed by syntactic rules, but determined by pragmatic factors in the communicative context.

WikiMatrix

Từ Nối khăng khăng chắc nịch rằng không cần giúp đâu, thế cũng tốt cho Dấu Phẩy bởi vì bây giờ cô ấy chỉ muốn về nhà và nghỉ ngơi để ngày mai tiếp tục đi cấu trúc câu một cách cẩn thận.

The conjunction assures the comma that help isn’t needed, which is good for the comma because by now, all it wants to do is go home and rest up for another day of vigilant sentence constructing.

QED

Học giả James Allen Hewett dẫn chứng câu Kinh Thánh này làm thí dụ. Ông nhấn mạnh: “Trong cấu trúc câu này, chủ ngữ và vị ngữ không bằng nhau, không giống nhau”, vì thế chúng không thể hoán đổi cho nhau.

Citing that verse as an example, scholar James Allen Hewett emphasizes: “In such a construction the subject and predicate are not the same, equal, identical, or anything of the sort.”

jw2019

Và tôi tự hỏi nếu một vài trong số các bạn chú ý đến cấu trúc của câu trong “The Great Gatsby.”

And I wonder if some of you will notice the construction of the sentence from “The Great Gatsby.”

ted2019

Khi nhìn vào sự lỏng lẽo của cấu trúc câu, và thiếu hụt các nguyên tắc viết chuẩn cũng như sự khác biệt giữa các cách viết chúng ta thường xuyên được học ở nhà trường, và vì thế ta nghĩ cách viết đó sai rồi.

learning on the blackboard, and so we think that something has gone wrong.

QED

Khi nhìn vào sự lỏng lẽo của cấu trúc câu, và thiếu hụt các nguyên tắc viết chuẩn cũng như sự khác biệt giữa các cách viết chúng ta thường xuyên được học ở nhà trường, và vì thế ta nghĩ cách viết đó sai rồi.

We see this general bagginess of the structure, the lack of concern with rules and the way that we’re used to learning on the blackboard, and so we think that something has gone wrong.

ted2019

Cấu Trúc Một Câu Trong Tiếng Anh

Bạn đang lo lắng hoặc ngợp thở vì khối lượng bài đọc quá lớn?

Hãy tham khảo một số lời khuyên sau: Tạo sự tập trung cho chính mình: bằng cách xem lướt qua bài đọc trước khi bạn thật sự ngồi đọc từng chữ: Xem tựa đề bài đọc, các tiêu đề lớn nhỏ, những chỗ đánh dấu, in nghiêng hoặc in đậm. Nhìn qua những hình vẽ hay minh họa, đồ thị hay biểu đồ. Xem qua toàn bộ bài đọc bằng cách đọc đoạn đầu và đoạn cuối, lướt nhanh qua những câu đầu của từng đoạn trong bài. (Các sách giáo khoa về kinh tế thường có phần tóm tắt ở cuối mỗi chương cùng những thuật ngữ quan trọng). Đóng sách lại và tự hỏi: ý chính của bài là gì? Cách hành văn ra sao? Và mục đích của tác giả là gì? Trả lời được những câu hỏi này sẽ phần nào đó giúp các bạn có được một ý tưởng khái quát về nội dung bài đọc, từ đó dễ tập trung hơn, và bài đọc sẽ trở nên dễ nhớ hơn. Không đọc thành tiếng hay đọc thầm trong đầu: vì hai kiểu đọc này sẽ khiến bạn đọc chậm. Cố gắng xem việc đọc sách như thể mình đang ngắm một cảnh đẹp, hình dung một ý tưởng bao quát trong tâm trí, thay vì chú ý đến từng viên đá dưới chân. Đọc theo ý: Các nghiên cứu cho thấy khi đọc, mắt chúng ta luôn dừng sau những câu chữ trong một dòng. Số lần dừng của người đọc chậm là nhiều hơn so với người đọc nhanh. Dừng nhiều lần không chỉ làm cho ta đọc chậm mà còn cản trở khả năng nắm bắt vấn đề, do ý nghĩa thường đi theo cả câu hay cụm từ thay vì từng chữ một. Hãy cố đọc theo những nhóm từ, đặc biệt đọc hết những câu hoàn chỉnh và những câu có tính bổ nghĩa. Không nên đọc một câu nhiều lần: đây là thói quen của người đọc kém. Thói quen “nhai lại” này thường làm tăng gấp đôi hoặc gấp ba thời gian đọc và cũng không cải thiện mức độ thông đạt. Tốt nhất là cố tập trung ngay từ lần đầu tiên, đó là lý do tại sao chúng ta có gợi ý thứ nhất. Thay đổi tốc độ đọc: nhằm thích ứng với độ khó và cách viết trong bài đọc. Người đọc kém luôn có một tốc độ đọc chậm. Người đọc hiệu quả thường đọc nhanh phần dễ và chậm lại ở phần khó. Trong một bài đọc có đôi chỗ chúng ta phải đọc cẩn thận hơn những chỗ khác. Có những điều được viết ra không phải để đọc thoáng. Với những tài liệu pháp lý hay các bài viết khó thì cần phải đọc chậm. Những tài liệu dễ hơn như “kinh tế”, hay báo chí thì ta có thể đọc nhanh. Tổng hợp: http://hocban.com

Cấu Trúc Câu Phủ Định Trong Tiếng Anh

Lượt Xem:796

Tìm hiểu về câu phủ định trong tiếng anh (Negative Sentences): Cấu trúc, cách viết và tạo câu phủ định trong tiếng anh, sử dụng Some/any để nhấn mạnh câu phủ định, cấu trúc của câu phủ định song song, phủ định kết hợp với so sánh …

Cấu trúc câu phủ định trong tiếng anh

Các dạng câu phủ định trong tiếng anh

1. Cách viết / tạo câu phủ định

Tìm hiểu về câu phủ định trong tiếng anh (Negative Sentences)

Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp củado, does hoặc did để thay thế. Ví dụ:

2. Sử dụng Some/any để nhấn mạnh câu phủ định

Đặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định. Some trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single + danh từ số íttrong câu phủ định.

3. Cấu trúc của câu phủ định song song

Negative… even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không … mà lại càng không.

4. Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?)

Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.

Dùng để tán dương

5. Phủ định kết hợp với so sánh

Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)

Lưu ý: The surgery couldn’t have been more unnecessary. = absolutely unnecessary ( Không cần phải làm phẫu thuật nữa.)

6. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ

Có một số phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định. Khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa

John rarely comes to class on time. John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ.

Tom hardly studied lastnight. Tôm chẳng học gì tối qua.

She scarcely remembers the accident. Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn.

We seldom see photos of these animals. Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động vật này.

*Lưu ý: các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.

Do you have enough money for the tution fee? ~ Only barely. Con có đủ tiền đóng học phí không? ~ Vừa đủ ạ.

7. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt

Đối với những động từ như think, believe, suppose, imagine + that + clause. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có… đi chăng nữa… thì

No matter who = whoever; No matter what = whatever

No matter what(whatever) you say, I won’t believe you. Dù anh có nói gì đi nữa thì tôi cũng sẽ không tin anh đâu.

Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:

I will always love you, no matter what. Anh sẽ luôn yêu em, dù có chuyện gì đi nữa.

9. Cách dùng Not … at all; at all trong câu phủ định

– Not … at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định

I didn’t understand anything at all. Tôi chả hiểu gì cả.

– At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any…

Do you play poker at all? Anh có chơi bài poker được chứ?

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Cấu Trúc Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh

Câu đảo ngữ là gì?

Việc có thể nhấn mạnh vào một sự việc hay chủ thể trong câu sử dụng cấu trúc câu đảo ngữ ( the inversion). Đây là hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.

01. Đảo ngữ với ONLY

EX: Only once did I meet her. Only after all guests had gone home could we relax. Only when I understand her did I like her. Only by practising English every day can you speak it fluently.

02. Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

Ví dụ:

Peter rarely studies hard.

(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)

03. Đảo ngữ với câu điều kiện

1) Câu điều kiện loại 1:

Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… (Nếu như… thì …)

If the weather is nice tomorrow, we will go camping.

(Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)

2) Câu điều kiện loại 2:

Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V (Nếu như …. thì …)

If I had money, I would buy that car.

(Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)

If I were you, I would work harder.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)

3) Câu điều kiện loại 3:

Had + S + PII, S + would/should/might have PII (Nếu như … thì …)

If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

(Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)

Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

04. Đảo ngữ với until

It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.

(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)

05. Đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time On no condition On no account + Auxiliary + S + N Under/ in no circumstances For no reason In no way No longer

06. Đảo ngữ với SO

So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ) Ví dụ:

So dark is it that I can’t write.

So busy am I that I don’t have time to look after myself.

So difficult was the exam that few student pass it.

So attractive is she that many boys run after her.

07. Đảo ngữ với No where

No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

Ví dụ:

No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.

No where do I feel as comfortable as I do at home.

No where can you buy the goods as good as those in my country.

08. Đảo ngữ với until/ till

until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

ví dụ:

I won’t come home till 10 o’clock. (=Not until/ till o’clock that I will come home.) (= It is not until 10 o’clock that I will come home.) I didn’t know that I had lost my key till I got home. (= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)

09. Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….

Ví dụ:

Not only is he good at English but he also draws very well.

Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

10. Câu đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Ví dụ:

Never in Mid-summer does it snow.

Hardly ever does he speak in the public.

11. Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there

– Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ. Ví dụ:

There comes the bus. = There it comes.

Hi vọng rằng những cấu trúc về câu đảo ngữ bên trên sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức về phần ngữ pháp tiếng anh này. Khi bạn có đầy đủ về các kiến trúc ngữ pháp, các bạn sẽ có thể có những bài làm tốt nhất.