Cấu Trúc Câu Tiếng Hàn / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc Câu Nói Tiếng Hàn Về Thời Tiết

A: 오늘은 날씨가 어떻습니까? Hôm nay thời tiết thế nào?

B: 날씨가 좋습니다. Thời tiết tốt

A: 덥습니까? Có nóng không?

B: 아니오, 덥지 않습니다. Không, không nóng

A: 춥습니까? Có lạnh không?

B: 아니오, 춥지 않습니다. 오늘은 따뜻합니다.

Không, không lạnh. Hôm nay trời ấm áp

A: 일본은 요즈음 날씨가 어떻습니까?

Nhật Bản dạo này thời tiết như thế nào?

오늘 : hôm nay 날씨 : thời tiết

어떻다 : như thế nào 좋다 : tốt

덥다 : nóng 춥다 : lạnh

따뜻하다 : ấm áp 요즈음 : dạo này

나쁘다 : xấu 비 : mưa

눈 : tuyết 잘 : tốt, giỏi

맞다 : đúng 그림 : bức tranh

고르다 : lựa chọn

어떻습니까 [어떠씀니까] 따뜻합니다 [따뜨탐니다]

좋습니다 [조씀니다]

2. N이/가 A~ㅂ니까/ 습니까 ? Vĩ tố kết thúc câu nghi vấn, trang trọng

Một Số Cấu Trúc Câu Hỏi Cơ Bản Trong Tiếng Hàn

I. Hội thoại ( 회화 ) :

Cái này là cái gì?

B : 책상입니다.

Là cái bàn

A : 저것은 무엇입니까?

Cái kia là cái gì?

B : 저것은 의자입니다.

Cái kia là cái ghế

II. Từ vựng (단어) :

~과 : bài học ~ 이것: cái này

무엇:cái gì 책상: bàn học

저것: cái đó 발음: phát âm

문법: ngữ pháp 책: sách

창문: cửa sổ 볼펜: Bút bic

문 : cửa 연필: bút chì

III. Ngữ pháp (문법) :

Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Tiếng Anh

Ngôn ngữ viết trịnh trọng hơn, và cấu trúc câu phức tạp hơn lời nói hàng ngày.

When something is written, the language is more formal and the sentence structure is more complex than in everyday speech.

jw2019

Nhiều ngôn ngữ có cấu trúc câu giống nhau mà

Many languages have similar sentence structure.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi nhớ được những chữ và cấu trúc câu mà tôi không biết mình học từ bao giờ”.

I recalled words and sentence structures that I was hardly aware that I knew.”

jw2019

Em có dùng từ ngữ và cấu trúc câu phức tạp không?

Does he use sophisticated words and complex grammar?

jw2019

Một trong các yếu tố này là cấu trúc câu, tức cách đặt câu.

One of these is sentence structure, or phrasing.

jw2019

Phim kén người xem, cấu trúc câu chuyện là phần cuốn hút của phim này như Batman Begins.”

“God of War movie ‘is an origin story like Batman Begins'”.

WikiMatrix

Cấu trúc câu cơ bản là chủ–tân–động (subject-object-verb), tương tự tiếng Latinh và tiếng Nhật.

The basic word order is subject–object–verb, like Latin and Japanese.

WikiMatrix

Giáo sư Driver nói tiếp: “Vì thế, cấu trúc câu trong ngôn ngữ này không giống với ngôn ngữ khác”.

“Consequently,” continues Professor Driver, “the forms taken by the sentence in different languages are not the same.”

jw2019

Nhưng các ngôn ngữ Gbe khác, tiếng Fon là ngôn ngữ phân tích với cấu trúc câu cơ bản SVO.

Like the other Gbe languages, Fon is an analytic language with an SVO basic word order.

WikiMatrix

Nhiều từ mới thay thế những từ cổ, và từ vựng, ngữ pháp cũng như cấu trúc câu đều thay đổi.

New words have replaced older terms, and vocabulary, grammar, and syntax have changed.

jw2019

Ngoài ra, họ cần phải sắp xếp cấu trúc câu theo đúng văn phạm của ngôn ngữ mình sao cho dễ đọc.

In addition, there is a need to structure the sentences in a way that conforms to the rules of grammar of the target language, making the text easy to read.

jw2019

Và để hiểu được nó, điều mà ta cần xét đến trong ngôn ngữ mới này, là hình thức xuất hiện của cấu trúc câu.

And in order to understand it, what we want to see is the way, in this new kind of language, there is new structure coming up.

ted2019

Có một điều kì diệu về cấu trúc câu chuyện mà khi tập hợp lại, nó sẽ được tiếp thu và nhớ đến bởi người nghe.

So there’s something kind of magical about a story structure that makes it so that when it’s assembled, it can be ingested and then recalled by the person who’s receiving it.

ted2019

Người ta tin rằng tiếng Rapanui hiện đang trải qua một sự thay đổi đối với cấu trúc câu trở nên giống tiếng Tây Ban Nha hơn.

It is believed that Rapanui is currently undergoing a shift towards more Spanish sentence structure.

WikiMatrix

Một khi đã xác định được cấu trúc câu hỏi… cây kim xanh này sẽ chỉ đến các ký hiệu khác… và cho cháu câu trả lời.

Once you got your question framed… this blue needle points to more symbols… that give you the answer.

OpenSubtitles2018.v3

Tiếng Serbia-Croatia là một ngôn ngữ có xu hướng bỏ đại từ với cấu trúc câu mềm dẻo, chủ–động–tân là cấu trúc cơ sở.

Serbo-Croatian is a pro-drop language with flexible word order, subject–verb–object being the default.

WikiMatrix

Aaron and Jordan Kandell đã lên dự án trong suốt giai đoạn quan trọng để làm sâu sắc thêm cấu trúc câu chuyện tình cảm của bộ phim.

Aaron and Jordan Kandell joined the project during a critical period to help deepen the emotional story architecture of the film.

WikiMatrix

Một khi đã thông thạo ngôn ngữ ấy, bạn thường nhận ra lỗi văn phạm trong cấu trúc câu của một người, vì nghe không được đúng lắm.

Once you have mastered the language, you can often tell when someone makes grammatical mistakes because what he says does not sound quite right.

jw2019

Ông đã cắt bỏ những từ ngữ không cần thiết ra khỏi tác phẩm của ông, đơn giản hóa cấu trúc câu, và tập trung vào những hành động và đối tượng cụ thể.

He cut out unnecessary words from his writing, simplified the sentence structure, and concentrated on concrete objects and actions.

WikiMatrix

Eloise Jelinek xem tiếng Navajo là một ngôn ngữ hình thể giao tiếp, tức cấu trúc câu không dựa vào những quy tắc ngữ pháp, mà được xác định bởi yếu tố thực tiễn trong nội dung giao tiếp.

Other linguists such as Eloise Jelinek consider Navajo to be a discourse configurational language, in which word order is not fixed by syntactic rules, but determined by pragmatic factors in the communicative context.

WikiMatrix

Từ Nối khăng khăng chắc nịch rằng không cần giúp đâu, thế cũng tốt cho Dấu Phẩy bởi vì bây giờ cô ấy chỉ muốn về nhà và nghỉ ngơi để ngày mai tiếp tục đi cấu trúc câu một cách cẩn thận.

The conjunction assures the comma that help isn’t needed, which is good for the comma because by now, all it wants to do is go home and rest up for another day of vigilant sentence constructing.

QED

Học giả James Allen Hewett dẫn chứng câu Kinh Thánh này làm thí dụ. Ông nhấn mạnh: “Trong cấu trúc câu này, chủ ngữ và vị ngữ không bằng nhau, không giống nhau”, vì thế chúng không thể hoán đổi cho nhau.

Citing that verse as an example, scholar James Allen Hewett emphasizes: “In such a construction the subject and predicate are not the same, equal, identical, or anything of the sort.”

jw2019

Và tôi tự hỏi nếu một vài trong số các bạn chú ý đến cấu trúc của câu trong “The Great Gatsby.”

And I wonder if some of you will notice the construction of the sentence from “The Great Gatsby.”

ted2019

Khi nhìn vào sự lỏng lẽo của cấu trúc câu, và thiếu hụt các nguyên tắc viết chuẩn cũng như sự khác biệt giữa các cách viết chúng ta thường xuyên được học ở nhà trường, và vì thế ta nghĩ cách viết đó sai rồi.

learning on the blackboard, and so we think that something has gone wrong.

QED

Khi nhìn vào sự lỏng lẽo của cấu trúc câu, và thiếu hụt các nguyên tắc viết chuẩn cũng như sự khác biệt giữa các cách viết chúng ta thường xuyên được học ở nhà trường, và vì thế ta nghĩ cách viết đó sai rồi.

We see this general bagginess of the structure, the lack of concern with rules and the way that we’re used to learning on the blackboard, and so we think that something has gone wrong.

ted2019

Các Cấu Trúc Câu Tiếng Hàn Cần Thiết Cho Bậc Trung Cấp Korea.net.vn

1. CẤUTRÚC~던데요.(TÔI NHỚ LÀ….,THEO TÔI ĐƯỢC BIẾT LÀ, TÔI THẤY RẰNG…)

Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình. 가: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어? A: Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa? 나: 응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데. B: Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa. 가: 에제 본 영화 어땠어요? A: Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào? 나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘 하던데요. B: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.

2. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~네요. (NHỈ, THẾ, QUÁ, ĐẤY….)

Thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên. 일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요. Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ. 이책이 생각보다 비싸네요. Cuốn sách này mắc hơn tôi nghĩ đấy.

3. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ᄂ 편이다 ( KHÁ, THUỘC DẠNG….)

Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật nào đó. Thường đi với động từ như “많이…..” Động từ sử dụng ~는 편이다, tính từ có patchim dùng ~은 편이다, không có patchim dùng ~ᄂ 편이다. A: Bạn có thường xuyên xem phim không? 나: 네, 일주일에 한 번쯤 보니까 자주 보는 편이에요. B: Tôi xem một tuần một lần nên có thể coi là khá thường xuyên 가: 그 시장은 다른 시장보다 물건 값이 싼 편이에요. A: Đồ ở chợ này khá là rẻ so với các chợ khác. 나: 아, 그래서 언제나 사람이 많군요. B: À ! Bởi vậy mà lúc nào cũng động người .

4. CẤU TRÚC ~고요. (NỮA)5. CẤU TRÚC ~는데도/ 은데오/ᄂ데도 (DÙ…NHƯNG…)

Được sử dụng khi kết quả không phải điều mà mình mong chờ. Động từ dùng ~는데도, tính từ có patchim dùng ~~은데도, không patchim dùng ~ᄂ데도. Ví dụ: 매일 연습했는데도 시험이 아직 떨어졌어요. Mặc dù luyện tập mỗi ngày nhưng tôi vẫn rớt. 할 일이 너무 많은데도 피곤해서 그냥 잤어요. Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.

6A. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기만 하다/ 만 하다 (CHỈ)

Cấu trúc diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động. Đi sau động từ. Trong trường hợp N+을/ᄅ 하다 chỉ sử dụng 만 하다 Ví dụ: 한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요. Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi 하노이에 겨울을 좋아하기만 해요. Tôi chỉ thích mùa đông ở Hà Nội.

6B. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~자마자 (NGAY KHI)

7. CẤU TRÚC ~ 는대요/ᄂ대요 /대요 /(이)래요 ; 냬요; 으래요/래요; 재요. Hình thức rút gọn của cấu gián tiếp. ~ 는대요/ᄂ대요 /대요 /(이)래요: hình thức rút gọn của câu gián tiếp tường thuật 냬요: hình thức rút gọn của câu hỏi 으래요/래요: hình thức rút gọn của yêu cầu 재요: hình thức gián tiếp của rủ rê Ví dụ:

선생님은 성실한 학생을 좋대요. Thầy nói là thầy thích những học sinh trung thực 빌리 씨는 6 급까지 공부할 거래요. Tôi nghe nói là Billy sẽ học đến cấp 6 에제 뭘 했냬요: Tôi hỏi là hôm qua cậu đã làm gì. 식사를 같이 하재요: Bạn rủ tôi đi ăn cùng.

8. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~으려던/ 려던 참이다. (CŨNG ĐANG ĐỊNH…)

Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình. (đúng lúc hai người định làm gì) Động từ có patchim dùng ~으려던 참이다, không có patchim dùng ~려던 참이다 Ví dụ: 가: 영화를 보려고 하는데, 같이 갈래요? A: Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không? 나: 그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이 가요. B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi cùng đi. 가: 너무 졸려. 커피 좀 마셔야겠어. A: Buồn ngủ quá. Phải uống chút cà phê mới được. 나: 나도 커피를 마시러 가려던 참였어. B: Tớ cũng đang định đi uống cà phê đây.

10. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~거든요. (VÌ)

Được dùng để chỉ lí do hay giải thích cho một sự việc nào đó. Ví dụ: 가: 사람들이 왜 그 영화를 봐? A: Sao mọi người lại xem phim này nhỉ? 나: 재미있거든. B: Thì vì nó hay mà. 가:오늘 아주 피곤해 보이네요. A: Hôm nay trông anh có vẻ mệt mỏi thế? 나: 네, 좀 피곤해요. 어잿밤에 잠을 못 잤거든요. B: Vâng, tôi hơi mệt. Do đêm qua tôi không ngủ được.

11. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~고말고요. (TẤT NHIÊN LÀ …)12. Cấu trúc ~었었/았었/였었13. Cấu trúc ~던데

Kinh nghiệm của người nói mà mệnh đề đi trước diễn đạt trở thành bối cảnh hay tình huống cho mệnh đề đi sau. Ví dụ: 가: 오늘 저녁을 어디에서 먹을 까? A: Hôm nay chúng ta sẽ đi ăn tối ở đâu được nhỉ? 나: 학교 앞에 새로 생긴 식당 음식이 맛있던데 그 식당에 갑시다. B: Quán ăn mới mở ở phía trước trường ngon lắm đến đó ăn đi. 가: 마리아가 울던데 무슨 일이야? A: Vừa nãy Maria có khóc, có chuyện gì thế? 나: 나도 모르겠어. 안 좋은 일이 생긴 것 같아. B: Tớ cũng không biết. Chắc là có chuyện gì đó không vui xảy ra.

14. Cấu trúc bị động trong tiếng Hàn

Giống như trong tiếng Anh, tiếng Hàn cũng có hình thức bị động và động từ ở thể bị động cũng sẽ có chút thay đổi. Hình thức bị động trong tiếng Hàn có thể bắt gặp các từ sau 이, 히, 리, 기

Một số động từ ở dạng bị động:

보다 – 보이다; 잡다 – 잡히다; 걸다 – 걸리다; 안다 – 안기다; 쌓다 -쌓이다; 읽다 – 읽히다; 팔다 – 팔리다; 씻다 – 씻기다; 놓다 -놓이다; 밟다 – 밟히다; 열다 – 열리다; 쫓다 – 쫓기다; 바꾸다 – 바뀌다; 먹다 – 먹히다; 듣다 – 들리다; 끊다 – 끊기다.

VD: 우리 학교에서는 기숙사가 보인다. Từ trường có thể thấy được kí túc xá 엄마 품에 안겨 있는 아이의 모습이 정말 예쁘다. Hình ảnh đứa trẻ được mẹ ôm vào lòng thật sự rất đẹp

15. Cấu trúc ~아/어/여놓다16. Cấu trúc ~어야/ 아야/ 여야 ( phải…)17. Cấu trúc ~는 다면/ ᄂ다면 /다면; 이라면/라면 (nếu như, giả sử…)

Được sử dụng cho tình huống giả định nhưng tình huống này ít có khả năng sẽ xảy ra. Thường đi kèm với các từ như 만약, 만일. Động từ có patchim dùng ~는 다면, không có patchim dùng ~ ᄂ다면 Tính từ dùng 다면 Danh từ có patchim dùng 이라면, không có patchim dùng 라면 Ví dụ: 만약 지금 누구든지 만날 수 있다면 할아버지를 만나고 싶어요. Giả sử nếu như bây giờ tôi có thể gặp một ai đó thì tôi mong có thể gặp ông tôi. 만일 하루만 살 수 있다면 그 하루 동안에는 가족하고 사랑하는 사람들과 보낼 거예요. Giả sử tôi chỉ còn có thể sống 1 ngày nữa tôi muốn dành ngày đó bên gia đình và những người mà tôi yêu thương.

18. Cấu trúc ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( thì phải, đương nhiên là phải…)19. Bị động từ trong tiếng Hàn

Là một hình thức khác của bị động, ở hình này thì bản thân không tự làm mà nhờ người khác làm, hoặc ai đó làm gì cho một đối tượng khác.

Một số động từ:

20. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~이라든가/라든가 (NHƯ LÀ,CHẲNG HẠN…)

Danh từ có patchim dùng 이라든가, không có patchim dùng 라든가 Ví dụ: 반지라든가 장식품같은 것이 좋아요. Tôi thích đồ trang sức như là nhẫn. 건설현장은 기계 소리라든가 망치소리라든가 하는 소리로 시끄럽다. Công trường xây dựng ồn ào những âm thanh như là tiếng máy, tiếng búa.

korea.net.vn – Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam