Comparison – Cấu Trúc Câu So Sánh

I. GRAMMAR: COMPARISON

1. So sánh bằng (equality comparison)

Eg: He is as tall as his father.

His job is not so difficult as mine.

Eg: Mary doesn’t write her lessons as badly as she did last year.

Last year , Mary didn’t write her lessons as carefully as she does.

Note: S +be/V+the same +(noun) + as +S.

Eg: My house is as high as his.ð  My house is the same height as his.

Eg: He isn’t as old as I am ð He isn’t the same age as I

2. So sánh hơn ( superiority comparison )

a. Đối với tính từ và trạng từ một âm tiết

Eg: Today it is hotter than it was yesterday.

He works harder than he did last year.

Does your mother type faster than your father ?

Note : Những tính từ hai âm tiết mà tận cùng có các đuôi sau đây thì ta so sánh như tính từ một âm tiết

y

ow

er

et

Eg : We are happier than he (is) .

Eg : Our class is much noisier than theirs

Eg : Tran Hung Dao street is narrower than Tran Phu street .

Eg : He is cleverer than his sister .

Eg : Countryside is quieter than cities.

a. Đối với tính từ và trạng từ từ hai âm tiết trở lên

Eg : She is more careful than her mother (is) .

Eg : Are you more tired than I am ?

Eg : He sings more beautifully than other competitors .

3.So sánh nhất ( superlative comparison ):

a. Đối với tính từ và trạng từ ngắn vần

Eg : This street is the longest in our city .

Eg : She works the hardest in her company .

Eg : July is usually the hottest month in a year .

a. Đối với tính từ và trạng từ dài vần

Eg : Miss Venezuela is the most beautiful in the Miss world contest .

Eg : He is the most careless driver that I have ever met .

Eg : He did this work the most successfully .

Eg: Mai is the tallest boy in the family.

Mary is the most beautiful of the three sisters /of all.

Note :  Những tính từ và trạng từ bất quy tắc khi so sánh hơn và so sánh nhất .

good / well               better          the best

bad / badly               worse         the worst

many / much           more          the most

far                              farther       the farthest

furhter       the furthest

little                            less               the least

Eg : Children in big cities learn English better than the ones in countryside .

Eg : He is the worst player in his team .

Eg : I have more English books than yours

4. So sánh kép ( double comparison )

The + comparative + S + V , the + comparative + S + V ( càng……. Càng )

Eg : The more you learn , the better you are .

Eg : The longer the journey is , the more tired we feel .

Eg : The better you play , the more money you will receive .

Eg : It is colder and colder when the winter comes near .

Eg : She speaks English more and more fluently .

Eg : He plays football worse and worse .

Eg : His disease becomes more and more serious .

Eg : We are older and older when the time goes by .

5. So sánh kém :

a. So sánh kém hơn :

S1 + V + LESS ADJ + THAN + S2

Eg : She is less intelligent than her sister .

Eg : Miss Viet Nam is less beautiful than Miss Russia .

b. So sánh kém nhất:

S + V + THE LEAST ADJ (N)

Eg : She is the least beautiful of all in her family .

Eg : Of all the musicians , I think he is the least creative .

6. Một số dạng so sánh đặc biệt:

ADJ

  + AS + S +

BE

 , S + …

ADV                        V

Eg : strong as he is , he can’t carry this table . Khỏe như anh ấy mà cũng không thể bê nổi cái bàn này .

Eg : Rich as he is , he can’t buy this house . Giàu như ông ấy mà cũng không thể mua nổi cái nhà này .

Eg : Well as she sang , she couldn’t win the first prize .

S1 +

be

  + twice/three chúng tôi +

adj

+ as + S2               

Eg: the price of petrol now is twice as much as it was last year.

He is 60 years old. His wife is 20 years old. He is three times as old as his wife.

Ex 1: Put the words in brackets in the correct form:

Ex 2: Choose the correct answer:

A. young                      B. the youngest                C. younger                   D. more  young

A. hot                           B. the hottest                    C. hotter                       D. hottest

A. the strongest        B. stronger                         C. strong                      D. the most strong

A. the most beautiful  B. more beautiful           C. beautifulest            D. beautiful

A. the longest               B. more long                    C. longer                      D. long

A. busier                      B. busy                                 C. the busiest             D. most busy

A. short                        B. the shortest                    C. shorter                    D. most short

A. the rich                    B. richer                                C. rich                          D. the richest

A. good                        B. better                                 C. goodest                  D. the best

A. hardworking          B. the most hardworking    C. more hardworking   D. hardworkinger

A. popular                   B. the most popular              C. more popular           D. populariest

A. the funniest             B. more funny                         C. funnier                    D. funny

A. the cleverest           B. clever                                  C. cleverer                   D. more clever

A. the most difficult      B. difficulter                          C. difficult                   D. more difficult

A. exciting                   B. more exciting                      C. excited                    D. the most exciting

A. the cheapest         B. cheaper                               C. more cheaper          D. most cheapest

A. fastest                     B. fast                                      C. faster                       D. more fastest

A. crowded                 B. the most crowded             C. more crowded         D. crowder

A. the biggest               B. big                                      C. bigger                      D. biggest

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Các Cấu Trúc Câu So Sánh

– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”. Ví dụ:

She is not so tall as her sister. (Cô ấy không cao bằng chị cô ấy)

Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.

Ví dụ:

1/ John is as thin as me. (John gầy như tôi)

2/ Peter are as young as his friend. (Peter trẻ như bạn cậu ý)

* Một số thí dụ về so sánh bằng:

1/ My book is as thick as yours. (Quyển sách của tôi dày bằng quyển sách của bạn)

2/ He plays tennis as well as Peter. (Anh ấy chơi tennis giỏi như Peter)

Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun

Ví dụ:

1/ Her hair is as long as Mary’s hair (Tóc cô ấy dài như tóc Mary)

2/ Her hair is the same height as Mary’s hair. (Tóc của cô ấy có chiều dài bằng tóc của Mary)

– The same as trái nghĩa với different from : My nationality is different from hers.

– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).

Ví dụ:

His plan is different from what I have thought.

= His plan is different than I have thought.

(Kế hoạch của anh ý khác với những gì tôi đã nghĩ)

– “From” có thể thay thế bằng to.

Một số thí dụ về “the same” và “different from”:

1/ These tables are the same as those. (Nhưng chiếc bàn này cũng giống những chiếc bàn kia)

2/ He sings the same song as her. (Anh ý hát một bài hát giống với cô ấy)

3/ Their plan is different from ours. (Kế hoạch của họ khác với kế hoạch của bọn tôi)

– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.

– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

– Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …

– Tính từ dài là những tính từ có từ hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,…

Ví dụ:

strong – stronger.

tall – taller

hot – hotter

– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)

Ví dụ:

happy – happier

friendly – friendlier (hoặc more friendly than)

– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.

– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).

Ví dụ: more wonderful, more beautiful, more comfortable.

1/ John’s salary are higher than his sister’s. (Lương của John cao hơn lương của chị anh ý)

2/ Today is colder than yesterday. (Ngày hôm nay lạnh hơn ngày hôm qua)

3/ This task is more important than the other. (Nhiệm vụ này quan trọng hơn những nhiệm vụ còn lại)

4/ He speaks English more fluently than I do . (Anh ý nói tiếng anh trôi chảy hơn tôi)

5/ He goes to school less frequently than she does. (Anh ý đi học không đều đặn bằng cô ấy)

6/ His speech in this year is less impressive than last year’s. (Bài diễn thuyết năm nay của anh ta không ấn tượng bằng năm ngoái)

– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much”trước so sánh.

Subject + verb + far / much + Adv / Adj (ngắn) +er + than Noun / pronoun Subject + verb + far/ much More/ less Adj/ Adv(dài) + than Noun/ pronoun – Một số thành ngữ nhấn mạnh : much, too much

Ví dụ:

1/ His car is far more expensive than mine. (xe ô tô của anh ý đắt hơn xe của tôi rất nhiều)

That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves. (Bữa ăn chúng tôi ăn tối qua tại nhà hàng không ngon bằng bữa ăn chúng tôi tự nấu)

2/ Lemon is much sourer than orange. (Chanh chua hơn cam rất nhiều)

3/ She talks much more fluently than her friend. (Cô ta nói trôi chảy hơn bạn cô ấy)

4/ He speaks Japanese much more rapidly than he does English. (Anh ta nói tiếng Nhật nhanh hơn anh ta nói tiếng Anh)

5/ His watch is far better than yours. (Cái đồng hồ của anh ta tốt hơn nhiều cái của bạn)

1/ I have more friend than she does. (Tôi có nhiều bạn hơn cô ấy)

2/ I have fewer book than her. (Tôi có ít sách hơn cô ấy)

3/ She earns as much money as her husband. (Anh ta kiếm được nhiều tiền hơn chồng của cô ấy)

4/ They have as few chances as us. (Họ có ít cơ hội như chúng tôi)

3. Các dạng so sánh đặc biệt

Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất

Ví dụ:

1/ I feel much worse today than I did yesterday. (Tôi cảm thấy hôm nay tệ hơn hôm qua rất nhiều)

2/ The university is farther than the mall. (Trường đại học thì xa trung tâm thương mại hơn)

3/ He has less money now than he had before. (Bây giờ anh ta ít tiền hơn trước đây)

Lưu ý: further = more.

Ví dụ:

1/ The distance from your house to school is farther than the distance from your house to mall. (Quãng đường từ nhà bạn tời trường xa hơn khoảng các từ nhà bạn tới trung tâm thương mại)

2/ We will need a meeting for further information of this project. (Chúng ta sẽ cần thêm một buổi nói chuyện để có thêm thông tin về dự án)

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

Ví dụ:

1/ This house costs twice as much as the other one. (Ngôi nhà này đắt gấp đôi nhưng ngôi nhà khác)

2/ Our company have three times as much information of project as their. (Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ)

3/ I has half as much money now as I had last year. (Tôi chỉ có số tiền bằng một nửa số tôi có năm ngoái)

– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.

– Các cấu trúc: twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói)

We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết)

(Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi)

5. So sánh kép (càng ….thì càng)

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb

Ví dụ:

1/ The harder you study, the better your result will be (Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt)

2/ The sooner you wake up, the earlier you go to school (Bạn dậy càng sớm bạn càng đến trường sớm)

3/ The earlier you leave, the earlier you’ll be back (Bạn càng đi sớm bạn càng về sớm)

The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb

4/ The more he eats , the fatter he is. (Anh ta ăn càng nhiều thì anh ta càng béo)

5/ The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt bạn tôi càng thấy yêu bạn)

6/ The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.

1/ Winter is the coldest season in year. (Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm)

2/ John is the tallest of the three brothers. (John là người cao nhất trong 3 anh em.)

3/ These shoes are the most expensive of all. (Những chiếc giày đó là đắt nhất trong tất cả)

4/ She is the most beautiful I have ever met (Cô ấy là cô gái đẹp nhất tôi từng gặp)

– Sau thành ngữ “one of the + superlative”, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.

Ví dụ:

1/ One of the greatest football players in the world is Messi. (Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Messi)

2/ China is one of the largest countries in the world. (Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới)

– Các phó từ không được đi kèm bởi “-er” hoặc “-est”. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less” đối với cấp so sánh hơn, và với”most” hoặc “least” để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

1/ I drove more carefully than my sister. (Tôi lái xe cẩn thận hơn chị tôi)

2/ Peter dances more skillfully than his partner. (Peter nhảy điêu luyện hơn đối tác của anh ta)

Cách Dùng Trọn Bộ Cấu Trúc Câu So Sánh (So Sánh Bằng, So Sánh Hơn, So Sánh Nhất)

Khi sử dụng câu so sánh, người Việt chỉ cần thêm các từ hơn, thua và ngang nhau vào câu văn. Còn người Anh họ cần phải lưu ý khá nhiều đến cấu trúc câu, vì mỗi loại câu so sánh đều có cấu trúc và đặc điểm riêng. Hơn thế nữa, cấu trúc mỗi loại câu sẽ khác nhau đối với tính từ dài hay tính từ ngắn.

Trong tiếng Anh, khi bạn muốn nói 2 sự vật ngang bằng nhau ở khía cạnh nào đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc câu so sánh bằng “…as…as…”.

Cấu trúc câu so sánh bằng gồm Tính từ (Adj) hoặc Trạng từ (Adv) sau từ “as” thứ nhất, và cụm Danh từ (Noun Phrase) hoặc Mệnh đề (Clause) sau từ “as” thứ hai:

Thể khẳng định: S + V + as + Adj/Adv + as + Noun Phrase/Clause

Thể phủ định: S + V + not + as + Adj/Adv + as + Noun Phrase/Clause

Ví dụ:

He’s grown so much. He’s as tall as his father now. (Adj + Noun phrase)

⇒ Cậu ấy lớn nhanh như phỏng. Bây giờ, cậu ấy cao ngang bố rồi.

The team is still as good as it was five years ago. (Adj + Clause)

⇒ Đội mình vẫn chơi tốt hệt như 5 năm trước.

The second game did not goas well as the first one. (Adv + Noun Phrase)

⇒ Trận đấu thứ hai diễn ra không tốt bằng trận thứ nhất.

Điểm đáng lưu ý trong câu so sánh bằng

Khi phần thứ hai trong câu so sánh bằng là một Mệnh đề (Clause), thì Mệnh đề này thường là:

Một mệnh đề giản lược (Reduced Clause)

If the sales figures are as bad as predicted, the company will probably go bankrupt. (…as bad as economists have predicted…)

⇒ Nếu số liệu bán hàng tệ như đã dự đoán, công ty sẽ đi tới bờ vực phá sản.

Mệnh đề sử dụng “do/does” như động từ thay thế.

I worked as hard as I had ever done in my life for my final exam. (…as hard as I had ever worked in my life…)

⇒ Tôi đã học chăm chỉ hết sức có thể trong cuộc đời của tôi cho kỳ thi cuối của tôi.

Mệnh đề sử dụng động từ khiếm khuyết (Modal Verb)

He spent as little money as he could.

⇒ Anh ấy đã chi tiêu tiết kiệm nhất có thể.

Một vài ví dụ khác về câu so sánh bằng trong tiếng Anh (Nguồn: Daniel Byrnes)

Câu so sánh hơn

Câu so sánh hơn trong tiếng Anh dùng để diễn tả người, sự vật này hơn hay kém người, sự vật kia ở một khía cạnh nào đó.

Khi sử dụng câu so sánh hơn trong tiếng Anh, bạn phải thêm “-er” vào sau Tính từ hay Trạng từ ngắn (có 1 âm tiết), và thêm “more” nếu diễn tả sự nhiều hơn, “less” nếu diễn tả sự ít hơn vào trước Tính từ hay Trạng từ dài (có 2 âm tiết trở lên).

Cấu trúc chung:

Tính từ ngắn: S + V + (not) + Adj/Adv + er + than + Noun Phrase/Clause

Tính từ dài: S + V + (not) + more/less +Adj/Adv + than + Noun Phrase/Clause

Một vài ví dụ khác về cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh (Nguồn: New Model for Learning English)Điểm đáng lưu ý trong câu so sánh hơn

Để nói về sự thay đổi theo chiều hướng tăng dần lên của một người hay một sự vật ở khía cạnh nào đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc:

Tính từ ngắn: Adj-er and Adj-er

Tính từ dài: More and more + Adj/Adv

Ví dụ:

⇒ Thời tiết đang trở nên nóng dần lên.I’m getting more and more interested in Maths.⇒ Tôi đang dần dần cảm thấy thích môn Toán hơn.

The weather is getting hotter and hotter.

Khi muốn diễn tả một người hay sự vật ở mức nhiều hơn bình thường, và điều đó thể hiện sự tăng lên song song với một người hay sự vật khác. Bạn có thể sử dụng cấu trúc:

Tính từ ngắn: The Adj-er + S + V, the Adj-er + S + V

Tính từ dài: The more Adj + S + V, the more Adj + S + V

⇒ Trời càng lạnh, tôi càng cảm thấy đói.The more generous you are towards others, the more generous they are likely to be towards you.⇒ Bạn càng rộng lượng với người khác, Họ chắc chắn sẽ càng rộng lượng với bạn.

Ví dụ:

Bạn có thể nhấn mạnh câu so sánh của mình bằng cách thêm các từ như “much”, “a lot” hay “far” sau Tính từ hay Trạng từ. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể giảm nhẹ câu văn bằng cách sử dụng “a little” hoặc “a bit”.

This food is much better than the food we had yesterday.⇒ Món ăn hôm nay ngon hơn rất nhiều so với hôm qua.The town is a lot more crowded these days because of the new shopping centre.

Ví dụ:

⇒ Ngày nay, thị trấn đông đúc hơn rất nhiều với sự xuất hiện của trung tâm mua sắm mới.

Câu so sánh nhất

Trong tiếng Anh, câu so sánh nhất dùng để diễn tả một người, một vật này có nhiều hơn tất cả người, vật khác trong một nhóm ở khía cạnh nào đó.

Khi một nhóm chỉ có 2 người, bạn có thể sử dụng câu so sánh hơn. Nhưng trong những trường hợp không trang trọng thì người ta vẫn hay sử dụng câu so sánh nhất.

Câu so sánh nhất cũng có sự khác biệt về cấu trúc của Tính từ hay Trạng từ như câu so sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + V + (not) + the + Adj/Adv + est + Noun Phrase/Clause

Tính từ dài: S + V + (not) + the most/least +Adj/Adv + Noun Phrase/Clause

At one time, the Empire State building in New York was the tallest building in the world.

Ví dụ:

She’s the most beautiful musician in the orchestra.

⇒ Trong quá khứ, tòa tháp Empire ở New York đã là công trình cao nhất trên toàn thế giới.

Một vài ví dụ khác về câu so sánh nhất trong tiếng Anh (Nguồn: Miss Puppi)Điểm đáng lưu ý trong câu so sánh nhất tiếng Anh

⇒ Cô ấy là người nhạc công xinh đẹp nhất trong nhà hát.

Về giới từ, người Anh sử dụng giới từ “in” sau tên của một địa điểm trong câu so sánh nhất. Một số bạn thường sử dụng giới từ “of” dẫn đến việc sử dụng sai câu so sánh nhất.

Ví dụ:

The castle is the oldest building in the city – Là câu đúng.

⇒ Tòa lâu dài này là kiến trúc lâu đời nhất trong thành phố

The castle is the oldest building of the city – Là câu sai

Bạn có thể làm cho câu so sánh nhất trở nên chắc chắn hơn với các từ “by far”, “easily” hoặc “of all”. Trong những tình huống trang trọng bạn có thể sử dụng từ “quite”

This method is by far the least complicated.⇒ Phương pháp này là ít phức tạp nhất.She’s easily the best dancer in the group. No one is as elegant as her.⇒ Cô ấy đơn giản là người giỏi nhất trong nhóm nhảy. Không ai nhã nhặn bằng cô ấy cả.There were a number of excellent painting entered for the competition, but the best work of all was done by a ten-year-old boy.⇒ Có nhiều bài thơ hay trong cuộc thi lần này, nhưng bài thơ hay nhất trên tất cả được viết bởi một cậu bé 10 tuổi.This is quite the most irresponsible behaviour I have ever seen.⇒ Đây là thái độ thiếu tinh thần trách nhiệm nhất là tôi từng thấy.

Ví dụ:

Với các thông tin bên trên, Edu2Review hy vọng bạn có thể hiểu sâu hơn và áp dụng đúng cấu trúc câu so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh.

Tuấn Đạt (tổng hợp)

Cấu Trúc Câu So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh

1.1.So sánh nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

Ex: It is the darkest time in my life (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

He runs the fastest in my class (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

1.2. so sánh nhất trong tiếng anh đối với tính từ dài và trạng từ dài

Ở dạng so sánh hơn nhất, có 3 sự vật trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng nổi trội hơn hoặc kém hơn so với các cái còn lại ta sử dụng cấu trúc sau:

Ex:

She is the most beautiful girl I’ve ever met (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp)

He drives the most carelessly among us (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi)

(So sánh nhất với tính từ ngắn, dài)

Winter is the coldest season in year (Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm)

John is the tallest of the three brothers (John là người cao nhất trong 3 anh em.)

These shoes are the most expensive of all (Những chiếc giày đó là đắt nhất trong tất cả)

She is the most beautiful I have ever met (Cô ấy là cô gái đẹp nhất tôi từng gặp)

Note: Một số điều bạn cần lưu ý khi sử dụng công thức so sánh nhất trong tiếng anh và so sánh hơn trong tiếng anh :

– Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là các chữ sau “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh nhất hay so sánh hơn nó được áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Happy happier the happiest

Simple simpler the simplest

Narrow narrower the narrowest

Clever cleverer the cleverest

Ex :

– Now they are happier than they were before (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy từ “happy” tuy là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn ta phải sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

– Một số tính từ và trạng từ khác được biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh nhất trong tiếng anh và so sánh hơn :

Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Good/well better the best

Bad/ badly worse the worst

Much/ many more the most

a little/ little less the least

far farther/ further the farthest/ furthest

(So sánh nhất trong tiếng anh)

Lưu ý khác của so sánh nhất trong tiếng anh:

– Sau thành ngữ “one of the + superlative” thì danh từ phía sau phải để ở dạng số nhiều và động từ thì chia ở ngôi số ít

Ex:

One of the greatest football players in the world is Ronando (Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Ronando)

China is one of the largest countries in the world. (Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới)

(Bài tập về so sánh nhất)

Các từ này khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less” đối với dạng so sánh hơn và đi cùng với”most” hoặc “least” ở dạng so sánh nhất trong tiếng anh

Ex :

I drove more carefully than my sister (Tôi lái xe cẩn thận hơn chị tôi)

Peter dances more skillfully than his partner (Peter nhảy điêu luyện hơn đối tác của anh ta)

2. Bài tập về câu so sánh nhất trong tiếng anh

Bài 1: Hoàn thành các câu. Sử dụng (-est or most …) + apreposition (of or in)

1. It’s a very good room. It is the best room in the hotel

2. It’s a very cheap restaurant. It’s ….. the town

3. It was a very happy day. It was ….. my life

4. She’s a very intelligent student. She ….. the class

5. It’s a very valuable painting . It ….. the gallery

6. Spring is a very busy time for me. It ….. the year

7. It’s a very good room. It is one of the best room in the hotel

8. He’s a very rich man. He’ s one ….. Britian

9. It’s a very big castle. It ….. the team

10. She’s a good player. She ….. the team

11. It was a very bad experience. It ….. my life

12. He’s a very dangerous criminal. He ….. the country

Bài 2: Hoàn thành các câu. Sử dụng so sánh nhất trong tiếng anh hoặc so sánh hơn

1. We stayed at the …. hotel in the town (cheap)

2. Our hotel was …. than all the others in the town (cheap)

3. The United States is very large, but Canada is …. . (large)

4. What’s …. country in the world? (small)

5. I wasn’t feeling well yesterday, but I feel a bit …. today (good)

6. It was an awful day. It was …. day of my life (bad)

7. What is …. sport in your country? (popular)

8. Evereet is …. mount ain in the world. It is …. than any other

mountain. (high)

9. We had a great holiday. It was one of …. holiday we’ve ever had

(enjoyable)

11. What’s …. way of getting from here to the station? (quick)

Tuyền Trần

Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.

Bài Tập Cấu Trúc Câu Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh

2. Những tính từ có hai vần,kết

4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng good/better/the bestbad/worse/the worstmany(much)/more/the mostlittle/less/the leastfar/farther(further)/the farthest(the furthest

Fill in the correct form of the words in brackets (comparative or superlative).

Fill in the correct form of the words in brackets (comparative or superlative).

Top of Form

My suitcase is…………………… (large) than your suitcase.2. This scarf ……………………… (beautiful) than the one in the window. 3. The palace Hotel was …………………………(expensive) than the Grosvenor. 4. John is a ………………………(good) gardener than Stuart. 5. They are not going to the ………………………… (bad) hotel. 6. The palace is the ……………………… (expensive) hotel. 7. John is the …………………………… (good) gardener. 8. These are the …………………………………… (beautiful) colours. 9. Mr.Smith is ……………………………… (bad) today than yesterday.

Bottom of Form

My house is (big) …………………….. than yours.

This flower is (beautiful) chúng tôi that one.

This is the (interesting) chúng tôi I have ever read.

Non-smokers usually live (long) chúng tôi smokers.

Which is the (dangerous) ……………………………..animal in the world?

A holiday by the sea is (good) chúng tôi a holiday in the mountains.

It is strange but often a coke is (expensive) chúng tôi a beer.

Who is the (rich) ……………………….woman on earth?

The weather this summer is even (bad) chúng tôi last summer.

He was the (clever) ………………………………….thief of all.

Fill in the comparison with as … as.

John is (tall) Glen.

Janet is (beautiful) ……………………Jeniffer.

You are (crazy) chúng tôi sister.

We can run (fast) chúng tôi can.

My mom is (not / strict) chúng tôi mum.

Your mobile phone is (not / trendy) ………………………mine.

Matrix II was (not / interesting) …………………………Matrix I.

This yoghurt (not / taste / good) chúng tôi one I bought yesterday.

I can do (many / press-ups) …………………………..you.

I (not / earn / much / money) chúng tôi do.

Put the adjectives into the correct form.

Los Angeles is (large) ……………. than Chicago.

But New York is the (large) ………………….. city of the United States.

The weather in Hollywood is (good) ……………….. than in New York or New Jersey.

Nestor Studios is the (old) ………………………………movie company in Hollywood.

Disneyland is (interesting) chúng tôi any other amusement park.

complete these sentences by the words given

Her daughter is chúng tôi (beautiful). 2. Summer is………………..season of the year (hot)3. That dog isn’t chúng tôi looks (dangerous)4. In the past, people were chúng tôi today (polite)5. It is ………..today than it was yesterday (cold)6. Our hotel was chúng tôi all the others in the town (cheap)7. What’s ………………..river in the world (long)8. It was an awful day. It was chúng tôi of my life (bad)9. Everest is……………………mountain in the world. It is chúng tôi any other mountain (high)10. I prefer this chair to the other one. It’s ………………(comfortable)