Ví dụ:“I am hungry”, Bob said.(Bob nói: “Tôi đói bụng”.)
2. Câu gián tiếp (câu tường thuật)
Ví dụ:Bob said he was very hungry. (Bob nói anh ấy rất đói bụng.)
II. Cách biến đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp (câu tường thuật)
Trước hết, chúng ta cần xét ví dụ sau để phân tích các thành phần trong câu trực tiếp, từ đó sẽ chỉ ra các yếu tố cần biến đổi khi tường thuật lại câu nói đó.
Ví dụ:Tom said to me: “I will tell Jim that I saw you.” (Tom nói với tôi rằng: “Tôi sẽ kể cho Jim nghe việc tôi đã gặp bạn.”)
Khi chuyển thành câu tường thuật chúng ta sẽ có câu sau:Tom said to me that he would tell Jim that he had seen me.
(Tom nói với tôi rằng anh ta sẽ kể cho Jim nghe việc anh ta đã gặp tôi.)
1. Những thay đổi về thì của động từ
Ngoài ra, còn có một số thay đổi với các động từ khiếm khuyết (modal verbs)
3. The doctor said to Nam: “You should stay in bed.”→ The doctor told Nam that he should stay in bed.
* Cấu trúc đối với “modal verbs” ở quá khứ như: Would, could, might, should hoặc must/can’t have + V3/ed ở câu trực tiếp đều không thay đổi khi chuyển sang câu gián tiếp.
: (Không thay đổi thì)
Mệnh đề tường thuật diễn tả một chân lý một sự thật hiển nhiên hay một hành động có thính chất thói quen, phong tục,… chúng ta không đổi thì của động từ trong mệnh đề tường thuật.Ví dụ:The teacher told me that Jupiter is the largest planet.
2. Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật
c. Đại từ this/ that, these/ those
“This, hat” có thể đổi thành “it”“These, those” có thể đổi thành “that/ them”
4. Tường thuật câu kể (Statements)
Ví dụ:“I feel really fed up with my job.” said Susan.→ Susan said that she felt really fed up with her job.→ Susan told me that she felt really fed up with her job.
Ngoài ra các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là: Announce inform, declare, assure, remark, deny,…..Ví dụ:“I’m going to get married soon”, Dick said.→ Dick announced that he was going to get married soon.
Phân biệt “tell” và “say”:– Ta dùng “tell/told” khi muốn đề cập đến người nghe. “Tell/told” luôn luôn đi với tân ngữ.Ví dụ: He told me I could leave early. – Ta dùng “say/said” khi không muốn đề cập đến người nghe. “Say/said” có thể đứng một mình, nếu thêm tân ngữ phải có “to” trước tân ngữ.Ví dụ: He said (to me) I could leave early.
– Thêm If/ Whether để mở đầu cho mệnh đề tường thuật.– Trật từ câu hỏi (động từ trước chủ ngữ) chuyển thành trật tự câu kể (chủ ngữ + động từ). Bỏ do/does/did nếu có, đổi thì của động từ trong mệnh đề tường thuật lùi về quá khứ một thì và thay đổi các yếu tố khác như địa từ, sở hữu, tân ngữ, các từ chỉ thời gian, nơi chốn,…
b. Wh-questions (Câu hỏi có từ để hỏi: what, where, when, how…)
– Không dùng If/ Whether mà dùng lại các từ để hỏi sẵn có (what/ where/ when,…) để mở đầu cho mệnh đề tường thuật.– Các biến đổi khác thực hiện giống như khi tường thuật câu hỏi Yes/No
Ví dụ:“What are you talking about?” said the teacher.→ The teacher asked us what we were talking about.
6. Tường thuật câu mệnh lệnh, cầu khiến, khuyên bảo, đe dọa, lời mời, ngỏ ý …
Ví dụ:“Don’t talk in class” the teacher said to us.→ The teacher told us not to talk in class.
7. Tường thuật lời đề nghị
Ví dụ:“It’s a good idea to send her some flowers,” he said.→ He suggested sending her some flowers.
Ví dụ:“I’m happy to know that you win the game. Congratulations!” Jim said to Mary.→ Jim congratulated Mary on winning the game.Peter said, “I want to be a famous singer worldwide.”→ Peter dream of being a famous singer worldwide.
Ví dụ:Peter said, “I didn’t steal the painting. It’s not me”.→ Peter denied stealing the painting.
Ví dụ:“Don’t forget to lock the door,” I said to my sister.→ I remind my sister to lock the door.
Ví dụ:I’ll give you my book if you need it,” my friend said to me.→ My friend offered to give me his book if I needed it.
9. Tường thuật với câu điều kiện
Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện, thì chỉ có câu điều loại I là có sự thay đổi về THÌ, hai loại câu điều kiện còn lại thì vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.
Ví dụ:“If I have a time, I will visit her,” he said.→ He said that if he had time, he wouldvisit her“If I werein New York now, I would visit her,” he said.→ He said that if he were in New York then, he would visit her.“If I had met her, I would have told her the truth,” he said.→ He said that if he had met her, he would have told her the truth.
Exercise 1: Rewrite these following sentences with the same meaning.1. She said, “I am reading.”→ She said that she was reading.2. They said, “We are busy.”→ They said that they were busy.3. He said, “I know a better restaurant.”→ He said that he knew a better restaurant.4. She said, “I woke up early.”→ She said that she had woken up early.5. He said, “I will ring her.”→ He said that he would ring her.
Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết: