Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Câu Hỏi / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp

Cấu trúc

Khi chuyển từ câu trực tiếp là câu kể hoặc câu tường thuật sang câu gián tiếp, chúng ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + said said to sb told sb that + S + V (V lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “I’m going to visit Korea next month”, she said. → She said that she was going to visit Korea the following month. b. “He picked me up yesterday”, Hoa said to me. → Hoa said to me that he had picked her up the day before.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi dạng trả lời yes/no question, ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know if whether + S + V (V lùi một thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “Do you love English?”, the teacher asked.

→ The teacher asked me if/whether I loved English.

b. “Have you done your homeworked yet?”, they asked.

→ They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

Ví dụ: “Does she like roses or not?”, he wondered.

→ He wondered whether she liked roses or not.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi Wh-questions (câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- What, Where, When, Which, Why, How…). Thì ta vận dụng cấu trúc của câu gián tiếp như sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know + Wh-word + S + V (lùi một thì so với câu trực tiếp) 

Ví dụ

a. “Where do you live, Nam?”, asked she.

b. What are you doing?”, Nam asked her.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là các câu cầu khiến, ta vận dụng cấu trúc sau ở câu gián tiếp:

S + + sb + (not) to Vinf

Ví dụ

a. “Open the book page 117, please”,the teacher said.

→ The teacher asked us to open the book page 117.

b. “Don’t touch that dog”, he said.

→ He asked/told me not to touch that dog.

Nguồn : Sưu tầm và ( hoặc) tổng hợp từ Internet

Câu Tường Thuật (Câu Gián Tiếp)

Ví dụ:“I am hungry”, Bob said.(Bob nói: “Tôi đói bụng”.)

2. Câu gián tiếp (câu tường thuật)

Ví dụ:Bob said he was very hungry. (Bob nói anh ấy rất đói bụng.)

II. Cách biến đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp (câu tường thuật)

Trước hết, chúng ta cần xét ví dụ sau để phân tích các thành phần trong câu trực tiếp, từ đó sẽ chỉ ra các yếu tố cần biến đổi khi tường thuật lại câu nói đó.

Ví dụ:Tom said to me: “I will tell Jim that I saw you.” (Tom nói với tôi rằng: “Tôi sẽ kể cho Jim nghe việc tôi đã gặp bạn.”)

Khi chuyển thành câu tường thuật chúng ta sẽ có câu sau:Tom said to me that he would tell Jim that he had seen me.

(Tom nói với tôi rằng anh ta sẽ kể cho Jim nghe việc anh ta đã gặp tôi.)

1. Những thay đổi về thì của động từ

Ngoài ra, còn có một số thay đổi với các động từ khiếm khuyết (modal verbs)

3. The doctor said to Nam: “You should stay in bed.”→ The doctor told Nam that he should stay in bed.

* Cấu trúc đối với “modal verbs” ở quá khứ như: Would, could, might, should hoặc must/can’t have + V3/ed ở câu trực tiếp đều không thay đổi khi chuyển sang câu gián tiếp.

: (Không thay đổi thì)

Mệnh đề tường thuật diễn tả một chân lý một sự thật hiển nhiên hay một hành động có thính chất thói quen, phong tục,… chúng ta không đổi thì của động từ trong mệnh đề tường thuật.Ví dụ:The teacher told me that Jupiter is the largest planet.

2. Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật

c. Đại từ this/ that, these/ those

“This, hat” có thể đổi thành “it”“These, those” có thể đổi thành “that/ them”

4. Tường thuật câu kể (Statements)

Ví dụ:“I feel really fed up with my job.” said Susan.→ Susan said that she felt really fed up with her job.→ Susan told me that she felt really fed up with her job.

Ngoài ra các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là: Announce inform, declare, assure, remark, deny,…..Ví dụ:“I’m going to get married soon”, Dick said.→ Dick announced that he was going to get married soon.

Phân biệt “tell” và “say”:– Ta dùng “tell/told” khi muốn đề cập đến người nghe. “Tell/told” luôn luôn đi với tân ngữ.Ví dụ: He told me I could leave early. – Ta dùng “say/said” khi không muốn đề cập đến người nghe. “Say/said” có thể đứng một mình, nếu thêm tân ngữ phải có “to” trước tân ngữ.Ví dụ: He said (to me) I could leave early.

– Thêm If/ Whether để mở đầu cho mệnh đề tường thuật.– Trật từ câu hỏi (động từ trước chủ ngữ) chuyển thành trật tự câu kể (chủ ngữ + động từ). Bỏ do/does/did nếu có, đổi thì của động từ trong mệnh đề tường thuật lùi về quá khứ một thì và thay đổi các yếu tố khác như địa từ, sở hữu, tân ngữ, các từ chỉ thời gian, nơi chốn,…

b. Wh-questions (Câu hỏi có từ để hỏi: what, where, when, how…)

– Không dùng If/ Whether mà dùng lại các từ để hỏi sẵn có (what/ where/ when,…) để mở đầu cho mệnh đề tường thuật.– Các biến đổi khác thực hiện giống như khi tường thuật câu hỏi Yes/No

Ví dụ:“What are you talking about?” said the teacher.→ The teacher asked us what we were talking about.

6. Tường thuật câu mệnh lệnh, cầu khiến, khuyên bảo, đe dọa, lời mời, ngỏ ý …

Ví dụ:“Don’t talk in class” the teacher said to us.→ The teacher told us not to talk in class.

7. Tường thuật lời đề nghị

Ví dụ:“It’s a good idea to send her some flowers,” he said.→ He suggested sending her some flowers.

Ví dụ:“I’m happy to know that you win the game. Congratulations!” Jim said to Mary.→ Jim congratulated Mary on winning the game.Peter said, “I want to be a famous singer worldwide.”→ Peter dream of being a famous singer worldwide.

Ví dụ:Peter said, “I didn’t steal the painting. It’s not me”.→ Peter denied stealing the painting.

Ví dụ:“Don’t forget to lock the door,” I said to my sister.→ I remind my sister to lock the door.

Ví dụ:I’ll give you my book if you need it,” my friend said to me.→ My friend offered to give me his book if I needed it.

9. Tường thuật với câu điều kiện

Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện, thì chỉ có câu điều loại I là có sự thay đổi về THÌ, hai loại câu điều kiện còn lại thì vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.

Ví dụ:“If I have a time, I will visit her,” he said.→ He said that if he had time, he wouldvisit her“If I werein New York now, I would visit her,” he said.→ He said that if he were in New York then, he would visit her.“If I had met her, I would have told her the truth,” he said.→ He said that if he had met her, he would have told her the truth.

Exercise 1: Rewrite these following sentences with the same meaning.1. She said, “I am reading.”→ She said that she was reading.2. They said, “We are busy.”→ They said that they were busy.3. He said, “I know a better restaurant.”→ He said that he knew a better restaurant.4. She said, “I woke up early.”→ She said that she had woken up early.5. He said, “I will ring her.”→ He said that he would ring her.

Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:

Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh : Cấu Trúc , Cách Chuyển Đổi Và Bài Tập Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh.

Là các câu nói diễn tả chính xác từ ngữ của người nói dùng . Là các câu nói bình thường trong giao tiếp. Thường đặc trong dấu ngoặc “”

Câu gián tiếp là gì và cấu trúc câu gián tiếp :

Câu gián tiếp hay gọi là câu tường thuật là cách nói khi chúng ta muốn kể lại hay tường thuật lại cho ai đó nghe về những gì người khác nói

He said that he had learnt english for 3 years.

Đây là cách nói gián tiếp hay tường thuật từ câu nói trực tiếp : He said : “I’ve learnt english for 3 years

(Câu trực tiếp và gián tiếp trong tiếng anh)

Cách chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp trong tiếng anh

2.2. Các chuyển đổi khác:

– Đại từ nhân xưng:

– Trạng từ chỉ nơi chốn:

– Trạng ngữ chỉ thời gian:

2.3. Các trường hợp không đổi thời

– Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:

– Wish + past simple/ past perfect:

– Cấu trúc “it’s time somebody did something”:

– Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:

Offer to do something

Suggest to do something

Bài tập câu trực tiếp gián tiếp

“Shall I help you with exercises?” he said. 2. “Shall we give him a birth cake?” he said. 3. “Could I leave early on Fri ?” he said. 4. “Where shall we meet tonight?” she said. 5. “Will you have a drink?” he said. 6. “How far is it from here to college?” he said. 7. “Do you often have breakfast at 6.30 a.m?” he said 8. “Don’t swim too far, boys” she said. 9. “Do come in and have a drink” he said. 10. “Remember to wake me up” she said. 11. “If I were you, I would learn English”, she said. 12. “Why don’t we go camping this Sun ?” he said. 13. “Would you like to come to my birth party next Sun ?” she said. 14. “Let’s have a talk on new film”, he said. 15. ” Shall I do cleaning up for you?” he said. 16. “What a clever boy!” she said. 17. “How ugly!” he said.

(Video một đoạn phim song ngữ trên website chúng tôi ) Học Thử Ngay Tại Đây

Câu Gián Tiếp Và Câu Trực Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu tường thật trực tiếp (Directed Speech) và tường thuật gián tiếp (Indirect/Reported Speech) có thể gây nhầm lẫn cho những người học tiếng Anh. Đầu tiên, chúng ta phải xác định thuật ngữ và cách thuật lại lời nói, rồi từ đó chuyển đổi lời nói trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại.

Định nghĩa Câu trực tiếp (Directed Speech)

Câu tường thuật trực tiếp (Directed Speech) thuật lại hoặc trích dẫn lại chính xác lời nói của người khác. Lời nói của người đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép(” “) và từ ngữ trong câu đều được giữ nguyên.

Ví dụ:

Before getting kicked out of the company, He stated, “I will make sure everyone in this company get what they deserve”

⇒ Trước khi bị đá khỏi công ty, anh ấy khẳng định:” Tôi đảm bảo mọi người trong công ty này sẽ nhận được những gì mà họ xứng đáng”.

Định nghĩa Câu gián tiếp (Indirect/Reported Speech)

Câu gián tiếp (Indirect/Reported Speech) là nhắc lại nội dung, ý chính từ câu nói của người khác mà không cần phải nhắc lại chính xác từng từ từng chữ. Khác với câu trực tiếp, câu gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb) như “say”, “ask” và “tell”. Ngoài ra, dấu phẩy không được sử dụng trong loại câu này.

Ví dụ:

Before getting kicked out of the company, he stated that he would make sure everyone in that company get what they deserve.

⇒ Trước khi bị đá khỏi công ty, anh ấy khẳng định rằng sẽ đảm bảo mọi người trong công ty đó sẽ nhận được những gì mà họ xứng đáng.

3 quy tắc chính chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Trước khi giới thiệu các bước biến câu trực tiếp thành câu gián tiếp chúng ta cần phải lưu ý 3 quy tắc sau:

Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:

Nói về chân lý, sự thật;

Thì quá khứ hoàn thành;

Trong câu có năm xác định;

Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3.

3. Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn Bước 1: Chọn introductory verb (từ tường thuật)

Để thuật lại lời nói của một người, chúng ta sử dụng từ tường thuật. Trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng 2 động từ là said (quá khứ của say) và told (quá khứ của tell). Tuy nhiên, tùy vào ngữ cảnh và tính chất của câu nói chúng ta có thể sử dụng các từ tường thật khác.

Ví dụ: Bước 2: “Lùi thì” động từ trong câu trực tiếp về quá khứ Bước 3: Đổi các đại từ và tính từ sở hữu Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian IV. Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi 1. Câu hỏi dạng Có/ Không

Đối với câu tường thuật của câu hỏi Có/Không, bạn cần:

Ví dụ:

⇒ She asked if anybody knew where Tom was.

⇒ He asked whether she was blind.

2. Câu hỏi Wh-questions

Đối với câu tường thuật của câu hỏi có từ hỏi (what, who, when, where, why, how, vân vân), bạn cần:

Ví dụ:

What is the purpose of this invention?

⇒ He asked what the purpose of this invention was.

⇒ Câu tường thuật: He asked where he could find her.