Cấu Trúc Câu Because Of / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc Because Of, Because

Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân. Cấu trúc BECAUSE trong tiếng Anh được dùng như sau:

➥ Ví dụ:

I love it because it’s very beautiful

She could only eat salad because she is a vegetarian

➥ Ví dụ:

We lost because of you

I pass the exam because of her help

II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ BECAUSE SANG CẤU TRÚC BECAUSE OF

Quy tắc chung khi chuyển đổi từ Because sang Because of là biến đổi mệnh đề sau Because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:

Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, ta bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi -ING.

➥ Ví dụ:

Because Lan is short, she can’t reach the book on the self

➨ Because of being short, Lan can’t reach the book on the self

2. Nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”

Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.

➥ Ví dụ:

Because there was a storm, students have to stay at home

➨ Because of a storm, students have to stay at home

Trong trường hợp này, chúng ta sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.

Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.

➥ Ví dụ:

Because the wind is strong, we can’t jogging

➨ Because of the strong wind, we can’t jogging

Nếu vế Because không có danh từ, ta sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.

➥ Ví dụ:

Because it is windy, we can’t jogging

➨ Because of the wind, we can’t jogging

Because he acted badly, she doesn’t like him

➨ Because of his bad action, she doesn’t like him

Đăng ký nhận tư vấn MIỄN PHÍ lộ trình học tiếng Anh phù hợp với bạn nhất

III. BÀI TẬP BECAUSE VÀ BECAUSE OF

Because it is rain, we stopped the match

Because Tom was ill, he is absent today

Because she is kind, everyone loves her

Because I was too tired, I will have a long trip

Because he passed the exam, his parent very proud of him

The house is dirty so I can’t feel comfortable

She is a beautiful girl so her husband very loves her

It’s hot so we will travel to the beach this weekend

This problem is difficult so I can’t understand

I got mark 10 in Math exam so I am very happy today

Because of the rain, we stopped the match

Because off his illness, Tom is absent today

Because of her kindness, everyone loves her

Because of my tiredness, I will have a long trip

Because his exam passing, his parent very proud of him

Because of the house’s dirt, I can’t feel comfortable

Because of her beautiful, her husband very loves her

Because of hot, we will travel to the beach this weekend

Because the problem’s difficult, I can’t understand

Because of the Math exam 10 mark, I am very happy today

Mong rằng, với bài viết này, bạn có thể sử dụng thành thạo BECAUSE và BECAUSE OF. Để có nền tảng vững chắc hơn về những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trong giao tiếp, hãy dành thời gian đến những lớp học thử phương pháp PHẢN XẠ TRUYỀN CẢM HỨNG tại Ms Hoa Giao Tiếp để học hỏi hơn phương pháp nhanh – gọn- nhớ lâu nha!

Hướng Dẫn Phân Biệt Cấu Trúc Because, Because Of Và In Spite Of Trong Tiếng Anh

“I pass the essay because of his help”

“In spite of being married, he still got in an affair with a young lady”

Because là 1 giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Because of là 1 giới từ kép, được sử dụng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.

In spite of là dùng như 1 giới từ, đứng trước danh từ hay V-ing để chỉ sự tương phản cho 1 hành động.

I like it because it is very beautiful

He never eat meat because he is a vegetarian

b. Cấu trúc because of

In spite of being married, she still got in an affair with a young boy

She had an affair with a young boy in spite of being married

Nguyên tắc chung khi thay đổi (Because sang Because Of) là biến đổi mệnh đề đứng sau Because thành 1 danh từ, cụm danh từ, đại từ hay có thể là V-ing. Một số quy tắc để giúp bạn chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:

a. Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau

Nếu thấy hai chủ ngữ của cả hai vế trong câu giống nhau, bạn hãy bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi _ing

Because Mai is tall, She can reach the book on the shelf.

b. Nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”

Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.

Because there was a storm, everyone was at home.

Trong trường hợp này, bạn sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà phải sử dụng “Because of a storm”.

c. Nếu có danh từ và tính từ ở vế Because

Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ cũng như danh từ, bạn chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.

Because the wind is strong, we can’t jogging

d. Nếu vế Because không có danh từ

Nếu vế Because không có danh từ, bạn sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.

Because it is windy, they can’t jogging

Because she acted badly, he doesn’t like her

1. Julia doesn’t go to school because she is ill

2. Our guests arrived late because of the heavy rain

3. Because of his friend’s absence, he has to copy the lesson for her.

4. This girl is ignorant because she is lazy

5. My friend was absent because of his illness

7. Although he had a good salary, he was unhappy in his job

8. The little girl crossed the street although the traffic was heavy

9. Although he had a bad cold, Henry still went to work

10. Not having enough money, I didn’t buy the computer

11. Although the weather was very hot, they continued playing football

Comments

Tất Tần Tật Về Cấu Trúc Because Trong Tiếng Anh

Với những ai đã từng tiếp xúc với tiếng Anh, ít hay nhiều đến cấu trúc Because. Bởi lẽ đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp cực kỳ phổ biến, không chỉ có trong đề thi, bài tập mà còn trong giao tiếp hàng ngày. Nếu ai đó nghĩ trả lời cho câu hỏi “why” chỉ cần biết cấu trúc because thì thật sai lầm. Tiếng Anh đối đáp cho câu hỏi tại sao còn có nhiều hơn thế.

1. Cấu trúc because trong tiếng Anh

Mang nghĩa bởi vì, cách sử dụng cấu trúc because dùng để giải thích nguyên nhân của một sự việc hoặc hành động nào đó.

Cấu trúc because cụ thể: Because + S + V + (O).

Ví dụ: I like this picture because it’s beautiful.

2. Các biến thể khác của cấu trúc because

Để trả lời cho câu hỏi “Why”, cấu trúc because trong tiếng Anh chưa đủ để làm phong phú kiến thức mà theo đó là rất nhiều biến thể khác như: since hay because of. Mỗi từ đều có cách áp dụng riêng, cụ thể.

– Nguyên tắc chung khi chuyển đổi từ cấu trúc becauseBecause of + pro(noun)/ noun phrase sang cấu trúc because of:

Cách sử dụng cấu trúc because of cũng tương tự như because là để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.

Có thể thấy, cấu trúc because theo sau nó là một mệnh đề; song, theo sau “because of” không được là mệnh đề mà phải là một , cụm danh từ hoặc danh động từ. Như vậy, khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh “Because” sang cấu trúc because of ta phải biến mệnh đề phía sau thành một danh từ, cụm danh từ hay danh động từ bỏ thay thế. Lưu ý rằng nếu sau “Because” có “to be” hoặc “here, there” thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét 6 trường hợp.

– Hai chủ ngữ giống nhau: bỏ chủ ngữ ở cấu trúc because , thêm “ing” vào động từ.

Ví dụ: Because Nam is tall, he can reach the picture on the wall.

– Tân ngữ trong mệnh đề chứa Because là một danh từ: bỏ đi chủ ngữ, sử dụng danh từ.

Ví dụ: Because there was a wind, we are glad.

Các trường hợp bỏ “here, there”, bỏ “to be” (was) chỉ còn lại danh từ chúng ta chuyển đổi theo công thức.

– Tân ngữ có đứng trước danh từ: đưa tính từ lên trước danh từ, bỏ đi các phần không cần thiết.

Ví dụ: Because the wind is strong, she is scare.

– Một tính từ: đổi tính từ thành danh từ

Ví dụ: Because it is sunny, the sky is nice.

– Cách chuyển về dạng sở hữu: dùng danh từ dạng sở hữu.

Ví dụ: Because I was sad, I don’t want to have dinner.

– Quy tắc chung cho đa số trường hợp: dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển. Cách làm này chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp.

Ví dụ: Because he is tall, he can reach the book on the shelf.

3. Bài tập về cấu trúc because

We stopped playing football ……. the rain.

It was all …….. him that they got into trouble.

They had to hurry indoors …… it was raining.

She is late ……. the traffic.

We didn’t arrive until six o’clock …….. the traffic was terrible.

He found the exam easy …….. he had worked hard during the course.

She can’t drive …….. her illness.

This restaurant closed down …….. the recession.

He found working in France very difficult ……… the language problem.

She’s very difficult to understand ……… her accent.

Không chỉ cách dùng because và because of, khác có thể được học bằng nhiều phương thức khác nhau. Đặc biệt, trong thời đại công nghệ 4.0, tự học online tại nhà khá được mọi người quan tâm về sự tiện dụng cũng như tiết kiệm chi phí, công sức. Chỉ cần sở hữu một chiếc laptop hoặc smartphone thông minh, bạn có thể học mọi lúc mọi nơi, không cần tốn sức, mất tiền đến trung tâm. Thêm đó, nguồn tài liệu phong phú được chia sẻ rộng rãi trên hầu khắp các website, Youtube, video chia sẻ trên mạng xã hội. Các nền tảng trò chơi online miễn phí để vừa học vừa chơi tiếng Anh cũng cực kỳ được yêu thích, giúp tạo cảm hứng học tiếng Anh tốt hơn. các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh

Tuy nhiên, tự học tại nhà gặp phải rất nhiều khó khăn, thách thức. Thứ nhất, khi nguồn tài liệu quá khổng lồ, người học khó có thể chọn lọc cái nào phù hợp với trình độ bản thân mình, không có một lộ trình rõ ràng dẫn đến bị rối, nhanh chán nản. Thứ hai, không phải ai cũng biết chọn lọc tài liệu hay, tốt và đúng nên đòi hỏi người học phải có sự hướng dẫn từ đội ngũ tốt. Thứ 3, tự học khó có thể thành công bởi nó phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố ý thức người học. Nếu bạn không có mục tiêu phấn đấu, không tìm được phương pháp học đúng đắn sẽ rất dễ bỏ cuộc giữa chừng.

Đáp án:

Vì thế, bạn nên cân nhắc lựa chọn đăng ký khóa học giao tiếp tiếng Anh cơ bản đến nâng cao tại English Town để được “khai sáng” và “phát triển”. English Town là trung tâm tiếng Anh hiếm có sắp xếp giờ học vào giờ nghỉ trưa và tổ chức nhiều lớp học trải dài 16 khung giờ linh động mỗi ngày, nếu bạn đang có suy nghĩ mở rộng thêm kiến thức bên cạnh các bài lý thuyết online thì đây là cơ hội dành cho bạn!

Trung tâm cung cấp các lớp học từ cơ bản đến nâng cao, từ giao tiếp đến học thuật và ứng dụng các kỹ năng cần thiết trong cuộc sống, trong ngôn ngữ. Đặc biệt, không gian trải nghiệm trong môi trường 100% tiếng Anh kết hợp , các lớp kỹ năng mềm ngoại ngữ cho phép học viên thỏa sức khám phá ngôn ngữ và bản thân là điều bạn xứng đáng nhận được. các hoạt động ngoại khóa

Cấu Trúc Câu Cảm Thán

Cấu Trúc Câu Cảm Thán

1. Cấu trúc câu cảm thán với “What”

➢ Danh từ đếm được số ít:

Ví dụ:

What a beautiful day!

What an exciting trip!

What a messy bedroom!

➢ Danh từ đếm được số nhiều:

Ví dụ:

What colorful pencils!

What nice students!

What adorable babies!

➢ Danh từ không đếm được:

Ví dụ:

What terrible milk!

What cold water!

What nice weather!

2. Cấu trúc câu cảm thán với “How”

➢ Đối với câu cảm thán dùng “How”, ta dùng chung một cấu trúc sau:

➢ Lưu ý: Động từ tobe được chia theo chủ ngữ.

Ví dụ:

How cold the weather is!

How terrible the milk is!

How naughty he is!

➤ Tham gia ngay Cộng đồng học Cambridge, IELTS để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích:

TẠI ĐÂY

1. Sắp xếp các từ để tạo thành câu đúng.

1. What / beautiful / a / day!

……………………………………………………………………………………………………………………….

2. long / hair / What !

……………………………………………………………………………………………………………………….

3. a / tall / What / girl!

……………………………………………………………………………………………………………………….

4. good / a / boy / What !

……………………………………………………………………………………………………………………….

5. What / a / ball / big !

……………………………………………………………………………………………………………………….

6. room / What / clean / a !

……………………………………………………………………………………………………………………….

7. dirty / What / car / a !

……………………………………………………………………………………………………………………….

8. a / bag / What / new !

……………………………………………………………………………………………………………………….

9. beautiful / What / leaves !

……………………………………………………………………………………………………………………….

10. dolphins / What / lovely !

……………………………………………………………………………………………………………………….

2. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc cảm thán sao cho nghĩa không thay đổi.

1.  It is a dirty bowl.

How ……………………………………………………………………………………………………………….

2. His picture is very perfect.

What ………………………………………………………………………………………………………………

3. That is an interesting book.

How ……………………………………………………………………………………………………………….

4. Those flowers are very beautiful.

What ………………………………………………………………………………………………………………

5. It is a sour orange.

What ………………………………………………………………………………………………………………

3. Tìm lỗi sai. Gạch chân và sửa.

1. What an small mouse!

……………………………………………………………………………………………………………………….

2. What delicious cake!

……………………………………………………………………………………………………………………….

3. What a nice shoes!

……………………………………………………………………………………………………………………….

4. How a beautiful fish!

……………………………………………………………………………………………………………………….

5. What a good students!

……………………………………………………………………………………………………………………….

6. What a interesting story!

……………………………………………………………………………………………………………………….

7. How a funny teachers !

……………………………………………………………………………………………………………………….

8. How long ruler are !

……………………………………………………………………………………………………………………….

9. What an big house !

……………………………………………………………………………………………………………………….

10. How good a team are !

……………………………………………………………………………………………………………………….