Cấu Trúc Càng Ngày Càng Trong Tiếng Nhật / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc Càng Ngày Càng

“Bạn càng ngày càng đẹp đó!” – Sau một thời gian dài gặp nhau, nghe được câu nói này thì thật là “mát lòng mát dạ” đúng không nào? Vậy trong tiếng Anh thì lời khen này được nói như thế nào nhỉ? “You are more beautiful” – như này thì chưa đủ nhấn mạnh độ đẹp đâu. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn cấu trúc càng ngày càng (more and more), là một trong hai cấu trúc so sánh kép, cũng chính là cấu trúc được dùng để nói những lời khen có cánh như trên.

1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùng

Như đã viết ở phần mở đầu, so sánh kép trong tiếng Anh có 2 cấu trúc: cấu trúc Càng ngày càng và cấu trúc Càng như này – càng như kia (càng…càng). Đây là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong các bài đọc và bài nghe tiếng Anh như IELTS và nếu bạn sử dụng hoàn hảo cấu trúc này trong bài viết hay bài nói thì band điểm của bạn sẽ tăng lên trông thấy.

Cấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ (trạng từ) giống nhau

Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,… chúng ta dùng cấu trúc:

Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài.

Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn.

Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn

Một nhà kinh doanh tài ba sẽ càng ngày càng khôn ngoan hơn.

Chúng tôi gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn

Nhìn bạn ngày càng đẹp!

Quần áo bạn càng ngày càng thời trang đấy!

More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được.

Ngày càng nhiều du khách tới Việt Nam năm nay.

Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn.

Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Anh là chuyên ngành.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc càng…càng – Cặp tính từ (trạng từ) khác nhau

Khác một chút, khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ (tăng tiến), chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu.

Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn.

Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào.

The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”.

Cô ấy càng đọc sách nhiều thì cô ấy càng học được nhiều điều.

Học càng nhiều, thu được càng nhiều.

Càng đông càng vui.

Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ

The better the education you have, the greater the opportunities you will have.

Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn.

Cô ấy càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng học được nhiều điều.

(Đổi chỗ một chút, nghĩa cũng khác một chút.)

Kiếm càng nhiều thì tiêu càng nhiều.

Thực chất hai cấu trúc so sánh kép càng ngày càng và càng…càng này được sử dụng rất linh hoạt và đơn giản, chỉ cần hiểu rõ nghĩa của câu là bạn có thể làm chủ dễ dàng hai cấu trúc này dễ dàng.

Bài 1: Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp

1. The sooner you take your medicine, the better you will feel.

Bạn uống thuốc càng sớm bao nhiêu, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn.

2. The hotter it is, the more uncomfortable I feel

Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu

3. The knowledge is becoming more and more complex.

Kiến thức ngày càng trở nên phức tạp.

4. Because he was in a hurry, he walked faster and faster.

Vì đang vội, anh ấy đi ngày càng nhanh hơn.

5. More and more companies have to deal with difficulties due to the Covid.

Ngày càng nhiều công ty phải đổi mặt với khó khăn vì dịch Covid.

Bài 2: Viết lại câu dùng so sánh kép

1. He works much. He feels exhausted.

2. John was fat. Now he is even fatter. (get/ fat)

3. The apartment is luxurious. The rent is high.

4. The story is good. The laughter is loud.

5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. (become/ expensive)

1. He works much. He feels exhausted.

2. John was fat. Now he is even fatter. (get/ fat)

3. The apartment is luxurious. The rent will be high.

4. The story is good. The laughter is loud.

5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. (become/ expensive)

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản của cấu trúc so sánh kép, đặc biệt là cấu trúc càng ngày càng. Áp dụng thật chuẩn các cấu trúc này, chắc chắn số điểm tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện, và quan trọng hơn cả là bạn đã tiến gần hơn đến với trình độ nói tiếng Anh thật “naturally” như người bản xứ.

Comments

More And More – Cấu Trúc Càng Ngày Càng Trong Tiếng Anh

Cấu trúc more and more… trong tiếng Anh

Chúng ta có thể dùng hai từ so sánh hơn cùng nhau để chỉ mức độ mỗi lúc một thay đổi, có thể dịch sang tiếng Việt với nghĩa càng ngày càng ( more and more)…

Ví dụ:

It’s becoming more and more difficult to find a job.

Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.

Your English is improving. It’s getting more and more difficult.

Tiếng Anh của bạn đang mở mang. Nó đang càng ngày càng tốt hơn.

It’s becoming more and more difficult to find a job.

Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.

These days more and more people are learning English.

Ngày nay càng ngày càng nhiều người học tiếng Anh.

Cấu trúc “the more…the more…” trong tiếng Anh

Cấu trúc “the more … the more …” trong tiếng Anh là một dạng so sánh kép dùng để thể hiện sự thay đổi về mặt tính chất của một đối tượng A, và sự thay đổi này sẽ có tác động đến một tính chất khác của .đối tượng a hoặc đối tượng B nào đó

Cấu trúc này có thể sử dụng cùng với từ less để sử dụng linh hoạt hơn.

Cấu trúc 1

The more/less + S + V, the more/less + S + V

Ví dụ:

The more we study, the more we gain good marks .

​The more I look at her, the more I love her.

​The more he speaks, the less I listen.

​The more you read, the more you learn.

Cấu trúc 2

The more/less + noun + S + V, the more/less + noun + S + V

Ví dụ:

The more exercises you do, the less mistakes you will make.

The more emotion you give away, the more happiness you receive.

The more – the more với tính từ

Với tính từ ngắn

The + short adj-er + S + V, the + short adj-er + S + V

hoặc

The less + short adj-er + S + V, the less + short adj-er + S + V

Ví dụ:

The harder you do exercise, the better your body is.

The older you grow, the smarter you become.

The sooner you walk, the sooner you arrive.

Với tính từ dài

The more/less + long adj + S + V, the more/less + long adj + S + V

Ví dụ:

The more sensitive the skin is, the more uncomfortable it is.

The more pleasant the atmosphere you live in, the less polluted by air you’ll get.

Với trạng từ

Ví dụ:

The more carefully he study, the more successfully he will do in the competition.

The more – the more dạng hỗn hợp của những câu trúc ở trên

Ví dụ:

The harder the play, the more excited the children will be.

The more you study, the easier you would feel when you do the competition.

The more fastly people eat, the higher the problem of indigestion they have.

The more you practice lísten to English music, the easier you can listen to it.

Lưu ý:

Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo.

Bạn so sánh các câu sau:

You are taller than I am.

You are taller me.

Bạn cao hơn tôi.

They have more money than we have.

They have more money than us.

Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.

I can’t run as fast as he can.

I can’t run as fast as him.

Tôi không thể chạy nhanh bằng anh ta được.

Các cấu trúc so sánh more and more là các dạng bài thường gặp trong môn học tiếng Anh phổ thông cũng như trong các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Vì thế nó vô cùng quan trọng. Tuy khá nhiều cấu trúc nhưng các dạng bài này được sử dụng rất đơn giản và linh hoạt, chỉ cần đúng nghĩa là được. Cách tốt nhất để học tốt các dạng so sánh là siêng năng làm bài tập thật nhiều. chúng tôi hi vọng rằng bài viết sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng hơn trên con đường chinh phục tiếng Anh.

Cấu Trúc Càng Càng The More The More Tiếng Anh

Cấu trúc The more The more

Sau “The more” thường là một tính từ ở dạng so sánh. Nhiều khi 2 vế trong cùng một câu không cùng một loại tính từ mà có thể lẫn lộn nhau. Nếu sau “The more” là danh từ thì more sẽ là tình từ ở dạng so sánh hơn của “many/much” và có nghĩa là “càng nhiều”

Phân loại các cấu trúc càng càng the more the more có trong Tiếng Anh.

The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2

Đương nhiên sẽ có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.

Ex: The more beautiful the vase is, the more expensive people have to pay for it.

(Chiếc bình càng đẹp, cái giá mà người ta phải trả càng đắt)

The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2

Tương tự các câu khác bên dưới đều có dấu phẩy chia hai mệnh đề.

Ex: The more exercises you do, the more mistakes you can correct.

(Bạn càng làm nhiều bài tập thì càng sửa được nhiều lỗi sai)

The more + S1 + V1, the more + S2 + V2

Ex: The more you work, the more you get paid.

(Bạn làm càng nhiều, bạn càng được trả lương cao)

Cấu trúc khác với The more

Ex: The less you study, the more you forget.

(Bạn càng học ít, thì bạn càng quên nhiều)

Ex: The more he goes on a diet, the thinner he becomes.

(Anh ấy càng ăn kiêng, anh ấy càng gầy)

Ex: The shorter the distance is, the more picturesque the landscape is.

(Khoảng cách càng ngắn, phong cảnh nhìn càng ấn tượng)

Các cấu trúc so sánh kép khác

Ex: The harder you focus on studying, the better your grades are.

(Bạn càng tập trung học hành, điểm của bạn càng cao)

Ex: The older my grandmother gets, the poorer her hearing ability is.

(Càng lớn tuổi, khả năng nghe của bà tôi càng kém)

Ex: The less indecisive you are, the less successful you become.

(Bạn càng thiếu quyết đoán, khả năng thành công của bạn càng ít đi)

Chú ý khi sử dụng tính từ so sánh hơn

Với các tính từ ngắn có một âm tiết như big, cold, high, short…nếu tính từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm mà phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi.

Tính từ ngắn còn là tính từ với hai âm tiết mà kết thúc bằng y, et, ow, er, le, ure. Có thể hình thành so sánh bằng cách thêm đuôi -er hoặc more vào trước tính từ. Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào. Còn với tính từ kết thúc bằng e chỉ cần thêm r sau đấy.

Tính từ dài là các tính từ có hai âm tiết nhưng không kết thúc bằng những đuôi nêu trên. Có thể hình thành so sánh bằng cách thêm đuôi -er hoặc more vào trước tính từ.

Tính từ dài là các tính từ có ba âm tiết trở lên, tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ.

Bài 1: Viết lại các câu từ câu có sẵn.

1. The children are excited with the difficult games.

” The more difficult…………………………………

2. The joke is good. The laughter is loud.

” The better …………………………………

3. He speaks too much and people feel bored.

” The more ……………………………………

4. The children are excited with the difficult games.

” The more ……………………………………

5. He works much. He feels tired.

” The more ………………………………

Bài 2: Viết lại các câu hoàn chỉnh bên dưới.

1. The more you practise speaking English…

2. The closer to the Earth’s pole, the greater the gravitational force

3. The bigger they are, the faster they fall

4. The sooner you take your medicince, the better you will feel

Đáp án

Bài tập 1

1. The more difficult the games are, the more excited the children are.

2. The bigger the apartment is, the higher the rent is.

3. The more he speaks, the more bored people feel.

4. The fatter she gets, the more tired she feels.

5. The more difficult the games are, the more excited the children are.

Bài tập 2

1. The more you practise speaking English, the more fluently you can speak it.

2. The Earth’s pole is close. The gravitational force is great

3. They are big. They fall fast.

4. You take your medicine soon. You will fell well.

Bạn vừa tìm hiểu lý thuyết về cấu trúc càng càng the more the more nhấn mạnh tầm quan trọng của sự việc/hành động nào đó. Đây là cấu trúc Tiếng Anh đơn giản và dùng nhiều trong các bài tập, hãy nhớ lý thuyết để giải quyết các bài tập thật tốt.

Cấu Trúc Càng Càng Là Gì?

Cấu trúc càng càng là một loại cấu trúc so sánh kép, nó được sử dụng phổ biến trong các bài tập Tiếng Anh. Đây là điểm ngữ pháp phổ biến mà bạn cần nên nắm vững, hiểu rõ về nó để có thể học tập tốt hơn.

“Càng càng” là cấu trúc so sánh kép, hay còn được gọi là cấu trúc The more the more. Trong Tiếng anh, người ta sử dụng nó nhằm để miêu tả về sự thay đổi. Có khi tăng hoặc có khi giảm của một tính chất nào đó của đối tượng. Nhưng sự thay đổi này sẽ gây ra một tác động song song đến một đối tượng khác.

Ngoài ra cấu trúc này còn dùng sử dụng nhằm nhấn mạnh quan điểm của người viết hoặc người nói như so sánh bằng, so sánh hơn nhất.

Trước khi sử dụng Cấu trúc càng càng, cần lưu ý một số tính từ sau đây. Vì các tính từ này được chia làm hai loại, là tính từ ngắn và tính từ dài. Khi đó tùy vào tính từ dài ngắn mà cấu trúc so sánh kép càng càng cũng khác nhau:

Tính từ ngắn – Short adjective, là những tính từ có 1 âm tiết. Ex: longer, shorter, taller…

Tính từ dài – Long adjective, là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ex: more handsome, more wonderful, more intelligent…

– The more với tính từ

Khi đó cấu trúc càng càng sẽ là:

Ex: The weather gets colder and colder (Thời tiết càng ngày càng lạnh).

Cấu trúc với tính từ dài:

The more/less + long adj + S + V, the more/less + long adj + S + V

Ex: The more you work, the more you get paid (Bạn làm càng nhiều, bạn càng được trả lương cao).

– Cấu trúc càng càng – The more với động từ, danh từ, trạng từ:

The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2

Ex: The more exercises you do, the more mistakes you can correct.

The more + S1 + V1, the more + S2 + V2

Ex: The more you work, the more you get paid.

(Bạn làm càng nhiều, bạn càng được trả lương cao).

(Bạn càng làm nhiều bài tập thì càng sửa được nhiều lỗi sai).

(Anh ấy càng rèn luyện kỹ lưỡng thì sẽ thể hiện càng thành công trong cuộc thi).

Cấu trúc khác với The more

Ex: The less you study, the more you forget.

(Bạn càng học ít, thì bạn càng quên nhiều)

Ex: The more he goes on a diet, the thinner he becomes.

(Anh ấy càng ăn kiêng, anh ấy càng gầy)

Ex: The shorter the distance is, the more picturesque the landscape is.

(Khoảng cách càng ngắn, phong cảnh nhìn càng ấn tượng)

Ex: The harder you focus on studying, the better your grades are.

(Bạn càng tập trung học hành, điểm của bạn càng cao)

Ex: The older my grandmother gets, the poorer her hearing ability is.

(Càng lớn tuổi, khả năng nghe của bà tôi càng kém)

Ex: The less indecisive you are, the less successful you become.

(Bạn càng thiếu quyết đoán, khả năng thành công của bạn càng ít đi)

Cách Dùng Cấu Trúc So Sánh Càng Càng (The More

So sánh là một cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh. Trong đó còn có nhiều dạng biến thể quan trọng như so sánh bằng, so sánh nhất, so sánh kép (so sánh “càng ngày càng” và so sánh “càng càng”). Chúng được áp dụng khá phổ biến trong IELTS. Nào, cùng Etrain tìm hiểu xem cấu trúc so sánh “càng…càng” là gì và được sử dụng như thế nào.

So sánh kép hay còn gọi là Double Comparatives được dùng khi muốn nói về người hay vật nào đó diễn ra sự thay đổi và sự thay đổi này cũng đồng thời ảnh hưởng đến người hay vật khác.

So sánh kép có hai dạng: “Càng…càng…(the chúng tôi more)” và “Càng ngày càng (more and more…)”

“Càng…càng” diễn tả mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả, diễn tả sự tăng hoặc giảm của sự vật, hiện tượng.

Tính từ ngắn (short adjective): Là những tính từ có 1 âm tiết.

Ex: longer, shorter, taller…

Tính từ dài (long adjective): Là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên.

Ex: more handsome, more wonderful, more intelligent …

Những tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “y” được xem là tính từ ngắn. (happier, crazier, lazier…)

Những tính từ “bất quy tắc”

Các công thức so sánh càng … càng…

Hai tính từ hoặc trạng từ được sử dụng trong hai vế sẽ quyết định ý nghĩa và cấu trúc của câu.

Đối với cặp tính từ cùng là tính từ ngắn:

Đối với cặp tính từ cùng là tính từ dài:

Đối với cặp tính từ một là tính từ ngắn – một tính từ dài:

Đối với trường hợp “the more + Danh từ”: Trong trường hợp này, theo sau “the more” không phải là một tính từ dài mà lại là một danh từ (Noun) hoặc một cụm danh từ (Noun phrase) nhằm nhấn mạnh chúng. “more” sẽ đóng vai trò là tính từ (dạng so sánh hơn của many đối với danh từ đếm được và much đối với danh từ không đếm được).

the more + Noun/Noun phrase + S + V, the more + Noun/Noun phrase + S + V

Ex: The more money he has, the more charity he does.

Đối với trường hợp “the more + Clause”: Trong trường hợp này, theo sau “the more” không có cả tính từ lẫn danh từ mà là một mệnh đề. Cấu trúc này được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động (verbs) ở hai vế.

The less/ the fewer: Thay vì diễn tả sự tăng lên, ta có thể diễn tả sự giảm đi hoặc ít đi của sự việc. Vì thế, trường hợp này sẽ không dùng “the more” mà dùng “the less” khi theo sau nó là danh từ không đếm được và “the fewer” khi theo sau nó là danh từ đếm được. Công thức tương tự như các công thức “the more”.

So sánh “càng ngày càng”

Cũng là một dạng của so sánh kép, “càng ngày càng” được sử dụng để diễn tả sự việc, sự vật ngày càng phát triển (tăng càng tăng, giảm càng giảm) về số lượng hay chất lượng, tính chất.

Ex: Because of the greenhouse effect, it is getting hotter and hotter.

Cấu trúc càng càng được sử dụng trong Ielts writing task 2 như thế nào?

Để nâng điểm trong phần thi Ielts Writing task 2, bạn cần lưu ý những điểm sau:

Hạn chế tối đa sử dụng cấu trúc so sánh dạng cơ bản, thay vào đó hãy sử dụng những cấu trúc so sánh nâng cao như cấu trúc càng…càng… sẽ giúp lời văn được tự nhiên hơn.

Chắc chắn rằng mình đã áp dụng chính xác dạng tính từ và trạng từ. Tuyệt đối không gây mất điểm khi sai những lỗi ngữ pháp sơ đẳng như “tính từ ngắn, dài hoặc sai sự hòa hợp giữa động từ và tính từ/ trạng từ.

Tính từ và trạng từ dài thường được sử dụng trong cấu trúc này ở các bài thi Ielts.

Hãy sử dụng đa dạng thêm các cấu trúc khác nữa, tránh lặp lại một cấu trúc nhiều lần. Đoạn văn của bạn sẽ “lủng củng” và bị đánh giá là “thiếu sáng tạo”.

Sử dụng những tính từ/ trạng từ bất quy tắc.

Kết hợp các dạng so sánh kép với nhau, không nhất thiết áp dụng rập khuôn một công thức. Chẳng hạn, vế 1 dùng the more + clause, vế 2 dùng the more + adj. Ex: The more he drinks, the more conscious he is.

Sử dụng thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp thể hiện sự am hiểu cũng như câu văn sẽ trở nên “native” hơn.

All the better (nghĩa là: càng tốt hơn)

None the more long adj hoặc None the short adj-er…(chẳng…chút nào)

Not…any the more long adj hoặc chúng tôi the short adj-er… (chẳng…hơn chút nào cả).

Nguồn: Etrain