Cấu Trúc At This Time Yesterday / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc This Is The First Time

Định nghĩa First là gì?

First là gì?

Tính từ

– First có nghĩa là thứ nhất

Ví dụ:

The First World War (Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, Đệ nhất thế chiến)

– First cũng có nghĩa là : Đầu tiên; quan trọng nhất; cơ bản

Phó từ

– First có nghĩa là : Trước tiên, trước hết

Ví dụ:

You must complete this work first (anh phải hoàn thành việc này trước)

– First có nghĩa là: Đầu tiên, lần đầu

where did you see him first? (lần đầu anh gặp cậu ấy ở đâu?)

Ví dụ:

He’d die first before betraying his cause (Anh ấy thà chết chứ không thể phản lại sự nghiệp của mình)

Danh từ

– First: Người đầu tiên, người thứ nhất; vật đầu tiên, vật thứ nhất

The first to arrive was Mr. X (người đến đầu tiên là ông X)

Cấu trúc “it is the first time”

Ví dụ:

This is the first time I have met her. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp cô ấy)

*Lưu ý: “This was” có thể dùng thay thế cho “this is” hay “It is”. Thậm chí có thể dùng một cụm từ chỉ thời gian xác định để thay thế cho ” this is” hoặc “this was”

Ví dụ:

– Last weekend was the first time that we have learnt together.( cuối tuần rồi là lần đầu tiên chúng tôi học cùng nhau) – It was the first time I have swum .(Lần đó là lần đầu tiên tôi bơi.)

Tương tự, để chỉ việc làm gì đó ở lần thứ bao nhiêu chúng ta thay “First” bằng các số đếm khác như “second”,”third”, “fourth”.

Ex: – This is the third time I have watched this movie (Đây là lần thứ ba tôi xem bộ phim này)

Một số ví dụ khác sử dụng cấu trúc ” it is the first time”

It was the first time for me ( Đó là lần đầu tiên đối với tôi)

It was the first time. (Nó là lần đầu tiên)

It was the first time ever. ( nó là lần đầu tiên trong đời)

“It was the first time they’d met. ( Nó là lần đầu tiên họ gặp nhau)

It was the first time I saw our neighbor unveiled”. ( Đó là lần đầu tiên tôi gặp hàng xóm của chúng tôi)

It was the first time they had experienced freedom. ( Đó là lần đâu tiên tôi có được sự tự do)

Bài tập sử dụng cấu trúc ” this is the first time” Đáp án:

1. She has not eaten chilly food before.4. This is the firs time I read this book.5. This is the first time I seen that girl. 2. I have not been outside before. 3. I haven’t met a famous guy before.

6. This is the first time I tasted delicious. 7. This is the first time he has been on a boat. 8. This is the first time my father driven a car. 9. This is the first time I met him before. 10. This is the first time she has learnt playing drum. 11. She hasn’t called customer before. 12. She hasn’t phoned her mother a month before. 13. I haven’t joined beer club before. 14. He hasn’t went abroad before. 15. I haven’t swum before.

Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu một cấu trúc rất hay được sử dụng cấu trúc” this is the first time ” cùng một số ví dụ ở các ngữ cảnh khác nhau. Rất mọng nhận được đóng góp ý kiến từ quý độc giả.

By The Time Là Gì? Cấu Trúc Cách Dùng By The Time Cần Biết

Các thì trong tiếng Anh là nòng cốt cơ bản để tạo dựng nên một câu. Dù là văn nói hay văn viết thì việc sử dụng đúng các thời trong tiếng Anh là vấn đề thiết yếu và quan trọng. Giống như tiếng Việt để xem xét đến việc sử dụng thời nào người ta thường căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết như: trạng từ chỉ thời gian, các liên từ nối, trạng từ chỉ tần suất.

Bài học ngữ pháp này sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về một liên từ thời gian khá phổ biến nhưng lại gây không ít nhầm lẫn cho người học, đó chính là By the time. By the time là gì? Cấu trúc cách dùng By the time.

By the time là một liên từ chỉ thời gian mang ý nghĩa là: vào lúc…; vào khoảng thời gian…; khi mà;…; vào thời điểm;…

By the time có tác dụng bổ sung trạng ngữ chỉ thời gian cho mệnh đề chính và làm rõ nghĩa trong câu.

By the time với thì hiện tại đơn

Công thức by the time đi với thì hiện tại đơn:

By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành).

Cụ thể:

+ Với động từ tobe

By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)

By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will have + V2(ed/ dạng P II)

+ Với động từ thường

By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)

By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), + will have + V2(ed/ dạng P II)

By the time được dùng với thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động đã hoàn thành tại thời điểm xảy ra ở hiện tại hay tương lai.

Ví dụ by the time với thì hiện tại đơn

By the time they arrive, he will have already given. (Lúc họ đến, anh ta đã gửi nó đi rồi.) By the time you receive this letter, I will be in NewYork. (Khi bạn nhận được lá thư này này thì tôi đã ở Mỹ)

By the time với thì quá khứ đơn

Công thức by the time đi với thì hiện tại đơn:

By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành).

Cụ thể:

+ Với động từ tobe

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V2(ed/ dạng P II)

+ Với động từ thường

By the time + S1 + V1 (ed/ dạng P I), S2 + had + V2(ed/ dạng P II)

By the time được dùng với thì hiện tại đơn: để nhấn mạnh một hành động đã hoàn thành tại thời điểm xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ by the time thì quá khứ đơn

By the time Mai went to Lan’s home, she had gone to school.

(Khi Mai đến nhà Lan hì cô ấy đã đi đến trường rồi)

She had got married by the time he came back.

(Cô ấy đã láy chồng trước khi anh ấy trở về.)

Qua phân tích tìm hiểu ta có thể rút ra kết luận về cách dùng của by the time như sau:

By the time là một liên từ chỉ thời gian dùng để nhấn mạnh cho một hành động đã hoàn thành ở thành ở hiện tại tương lai hay trong quá khứ. Như vậy, by the time chính là dấu hiệu nhận biết thời quá khứ hoàn thành hay tương lai hoàn thành. Trong văn viết thì by the time được sử dụng chủ yếu với thì quá khứ hoàn thành.

Hành động nào xảy ra trước thì là mệnh đề chính, hành động nào xảy ra sau là mệnh đề được đặt sau by the time

Trong thời quá khứ hoàn thành by the time = before. Cách sử dụng của before trong trường hợp này là tương tự.

Ví dụ:

By the time Tony went to Mary’ home, she had gone to super market. (Khi Tony đến nhà Mary thì cô ấy đã đi siêu thị rồi.)

= Before Tony went to Mary’ home, she had gone to super market. (Trước khi Tony đến nhà Mary thì cô ấy đã đi siêu thị rồi.)

At the time/ by + time/ From time to time

At the time: Cũng là một liên từ thời gian bổ nghĩa song khác với by the time, at the time có nghĩa là vào thời điểm đó, tại thời điểm đó. Như vậy thời điểm hành động xảy là giữa hai về câu là song hành chứ không phải là một hành động xảy ra trước một hành động xảy ra sau như trong by the time.

Ví dụ:

Sarah was very kind to me, but I did not fell that at the time. ( Sarah rất tốt với tôi nhưng khi đó tôi không cảm nhận được.)

By + time: Cho đến khi mà….by + time dùng để nhấn mạnh rằng một hành động sẽ xảy ra muộn nhất vào lúc mà, khi mà. By + time được sử dụng cho thì tương lai đơn/ tương lai hoàn thành.

Ví dụ:

Kate will have done her home work by Sunday morning

(Kate sẽ hoàn thành bài tập muộn nhất là vào tối chủ nhật)

From time to time: Khác với các liên từ chỉ thời gian ở trên thì from time to time là một trạng ngữ chỉ tần suất, mang ý nghĩa là thỉnh thoảng, hiếm khi. From time to time = seldom hoặc some times.

Cấu Trúc Spend Time Và It Take

Cấu trúc Spend Dùng với động từ

– Ý nghĩa dành thời gian tiền bạc làm gì

Example:

I spent a lot of time growing my children. ( tôi dành rất nhiều thời gian để nuôi dạy những đứa con của tôi)

I’ve spent years learning English. ( tôi đã dành nhiều năm để học tiếng anh)

I spent an hour at my class cleaning the door. ( Tôi dành cả tiếng đồng hồ trong lớp để vệ sinh cửa lớp)

I’ve just spent $1000 buying the new phone. ( tôi đã vừa tốn cả nghìn đô để mua một chiếc điện thoại mới).

Dùng với danh từ

– Ý nghĩa: dành thời gian vào việc gì

Example: Milley spends a lot of money on shoes. ( Milley tốn nhiều tiền vào những đôi dày). I spent a lot of money on my house. ( Tôi tốn nhiều tiền vào ngôi nhà của tôi)

Cấu trúc It take

– Ý nghía: tốn bao nhiêu thời gian để làm gì.

Example: It takes me 45 minutes to go to my company. ( Tôi mấy 45 phút để đi đến công ty của tôi). It takes me 1 hour to do my exercise. (Tôi mất một giờ đồng hồ để tập thể dục).

I takes me 1 hour to do my homework. ( Tôi mấy cả giờ đồng hồ để làm bài tập về nhà).

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc it takes 1. Đọc đoạn văn và hoàn thành các câu sau với ” it takes…”

10. to prepare a good-sized omelet for dinner.

Đáp án:

1 It takes me 2 It takes 20 minutes to 3 It takes 15 gallons (57 l.) to fill up my car. 4 It takes sixty dollars (An object pronoun is only used with time expressions.) 5 It will take about $150 (Use “will” to make a prediction or estimate. “Be going” can also be used for an activity in the immediate future.) 6 It will take all day 7 to stay alert. 8 It takes a lot of concentration 9 It takes a firm hold (noun/noun phrase) 10 It takes a few eggs 11 It takes an hour for me (“for me” usually follows the quantity noun) 12 It usually takes just a few minutes

2. Đọc và tìm lỗi sai sử dụng It takes…

My little brother, Jimmy is so slow in the morning. It’s taking him forever to get dressed for school. He sits and stares at his clothes, but he doesn’t put them on. It takes him a lot of energy just to get his pants and shirt on. For me, it takes me five minutes to eat my breakfast. It takes for him fifteen minutes to eat his breakfast – five minutes to choose it and ten minutes to eat it. Then, it takes him a lot of time in the bathroom to brush his teeth. Mom always reminds him to hurry up because it takes us a while to get to school if there is traffic. My mom takes a lot of patience to wait for him all the time. It takes a big brother like me to look after him. – Jessie

1.My little brother is so slow in the morning. It’s taking him forever to get dressed for school.

Incorrect. The progressive is not normally used with this expression.

2.He sits and stares at his clothes, but he doesn’t put them on. It takes him a lot of energy just to get his pants and shirt on.

Incorrect. It takes a lot of energy… (Remove the pronoun “him”, which is only used with a time expression.) or It takes a lot of energy for him to put…

3.For me, it takes me five minutes to eat my breakfast

Incorrect. For me, it takes five minutes… (emphasis) / It takes me five minutes… / It takes five minutes for me… (Remove the extra pronoun.)

4.It takes for him fifteen minutes to eat his breakfast.

Incorrect. Change it to “It takes him… or “It takes fifteen minutes form him…”

5.Then, it takes him a lot of time in the bathroom to brush his teeth.

Incorrect/ awkward sounding. It takes him X minutes to… / He takes a lot of time to… (no need to use the “It takes”)

6.Mom always reminds him to hurry up because it takes us a while to get to school if there is traffic.

Incorrect. It takes a lot of patience for Mom to wait… / My mom has a lot of patience to wait…

7. My mom takes a lot of patience to wait for him all the time.

Incorrect. It takes a lot of patience for Mom to wait… / My mom has a lot of patience to wait…

8.It takes a bigger brother like me to look after him. – Jessie

Incorrect, but cute. Usually a quantity noun is used in this expression: It takes the whole family to look after him. / It takes a lot of attention to…

3. Hoàn thành những câu sau sử dụng Spend/Spend time/Spend money

The Last Time Cấu Trúc Là Gì

The last time là một cụm từ chứa các thành tố:

– The: Đại từ chỉ định

– Last: Tính từ có nghĩa là cuối cùng

– Time: Danh từ có nghĩa là lần; lúc; thời điểm.

Và the last time có nghĩa là lần cuối cùng.

Ngoài ra, từ last có thể được trở thành một động từ (V), danh từ (N), tính từ (Adj) với nghĩa khác nhau:

Cách sử dụng The last time

The last time cấu trúc dùng để diễn tả thời gian hay thời điểm ở lần cuối cùng của những chủ thể, sự vật, sự việc, sự kiện, hiện tượng nào đó đã xảy ra. Người ta xem the last time như một mệnh đề chỉ thời gian để bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Động từ theo sau the last time thường là ở dạng quá khứ đơn hoặc là hiện tại hoàn thành.

The last time + S + V(ed/ PI) + was + khoảng thời gian/ mốc thời gian

Những lưu ý về The last time cấu trúc

Khi nói đến cấu trúc the last time, sẽ có hai cấu trúc đáng chú ý. Tuy nhiên, theo đó sẽ là những cấu trúc tương đương mà bạn cũng nên chú ý đến nếu gặp phải:

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since + mốc thời gian

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không… kể từ lúc…)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian

= It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Lưu ý với câu hỏi the last time

Khi dùng cấu trúc the last time để hỏi, thì cấu trúc câu hỏi lúc này sẽ là:

Lưu ý: Trợ động từ đã sử dụng was, nhưng động từ vẫn phải luôn chia ở dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Thông thường khi sử dụng the last time, có nhiều người hay nhầm lẫn giữa the last time và last time. Tuy nhiên, cách sử dụng là hoàn toàn khác:

Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… không xảy ra nữa.

Lúc này động từ sử dụng là ở thì quá khứ đơn, nếu hành động đã diễn ra.

Có một số trường hợp vẩn sẽ sử dụng chia động từ ở thì hiện tại. Nếu hành động đó đang diễn ra.

Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… xảy ra trong thời gian gần thời điểm hiện tại nhất và còn có thể tiếp tục ở tương lai.

By The Time Là Gì? Cấu Trúc Và Cách Dùng By The Time Chi Tiết

1. By the time là gì?

By the time là một liên từ chỉ thời gian có nghĩa là vào thời điểm nào…., vào lúc nào…., vào khoảng thời gian…, khi mà…. Chúng ta thường sử dụng By the time để bổ sung trạng ngữ cho mệnh đề chính và làm rõ nghĩa cho câu.

Ví dụ:

She had done homework by the time the teacher checked. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập khi mà cô giáo kiểm tra)

The manager called her by the time she had done the report. (Quản lí gọi cô ấy khi mà cô ấy đã làm xong báo cáo)

By the time = When = Before = Until: khi, cho đến khi

2. Cách sử dụng By the time

Cấu trúc By the time được sử dụng khác nhau ở thì hiện tại và quá khứ như sau:

By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)

+ By the time the bus come, they will have already arrived the bus stop. (Ngay khi xe buýt đến thì họ đã ở chạm dừng xe buýt rồi)

+ By the time he come back from Canada, my family will leave. (Khi anh ấy trở về từ Canada thì gia đình tôi đã rời đi rồi)

1. By the time S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)

2. S2 + V2 (quá khứ hoàn thành) + by the time + S1 + V1 (quá khứ đơn)

+ By the time my father went home, my mother had gone to the supermarket. (Ngay khi bố tôi trở về nhà, mẹ tôi đã đi siêu thị rồi)

+ She had cooked dinner by the time her parents went home. (Cô ấy đã nấu xong bữa tối ngay khi bố mẹ cô ấy trở về nhà)

3. Phân biệt By the time với When

By the time và When đều mang nghĩa là khi, tại thời điểm nào đó, nhưng mỗi cấu trúc lại mang thể hiện một tính nhấn mạnh khác nhau

-By the time: dùng để nhấn mạnh mốc thời gian là rất quan trọng.

-When: được sử dụng với ý muốn nhấn mạnh về nội dung mà mệnh đề trong câu đề cập đến.

(Ngay khi tìm được công việc mới, cô ấy đã viết đơn xin nghỉ việc.)

4. Phân biệt By the time và Until

By the time và Until đều có nghĩa là cho đến thời điểm nào. Tuy nhiên, By the time thể hiện khi sự việc hành động này xảy đến khi hành động khác đã kết thúc. Còn Until diễn tả hành động này chưa thể diễn ra cho đến khi một hành động khác được thực hiện.

Ví dụ: + By the time the boss comes, she will have finish this report. (Ngay khi sếp đến, cô ấy sẽ hoàn thành bản báo cáo này)

+ The meeting can’t begin until she comes. (Buổi họp không thể bắt đầu cho đến khi cô ấy đến)

5. Phân biệt By the time với At the time/By+time/From time to time

At the time cũng là một liên từ chỉ thời gian. Khi sử dụng cấu trúc At the time, hai hành động được nhắc tới trong câu xảy ra đồng thời chứ không phải một hành động xảy ra trước một hành động khác như trong câu có cấu trúc By the time.

By+ time: Cấu trúc By+ time dùng để nhấn mạnh rằng một hành động sẽ xảy ra muộn nhất vào thời điểm nào đó trong tương lai.

From time to time: là một trạng từ chỉ tần suất với nghĩa thỉn thoảng, hiếm khi, bằng với seldom, some times.

6. Bài tập về cấu trúc By the time

A. will have started

6. By the time I chúng tôi the party, most of guests had left.

7. By the time chúng tôi the station, my train had already left.

8. By the time I chúng tôi work, it will have been too late to go shopping.

9. By the time the police……., two theft had disapeared

10.By the time chúng tôi the top of the mountain, we had to come down again.

Đáp án:

A. Do mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề by the time cần chia ở thì hiện tại đơn.

B. Do mệnh đề chính chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề by the time cần chia ở thì quá khứ đơn.

B. Mệnh đề by the time chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề chính cần chia ở thì quá khứ hoàn thành

A. Mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề với by the time cần chia ở thì hiện tại đơn

A. Mệnh đề với By the time chia ở thì hiện tại đơn nên mệnh đề chính sẽ được chia ở thì tương lai hoàn thành.

A. Mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì quá khứ đơn.

A. Mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì quá khứ đơn.

A. Mệnh đề chính được chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì hiện tại đơn.

B. Mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì quá khứ đơn.

B. Mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì quá khứ đơn.