Cấu Trúc As Well As Trong Tiếng Anh / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

As Well As Là Gì ? Cấu Trúc As Well As Trong Tiếng Anh

Cấu trúc as well as dùng tương tự với not chúng tôi also dùng để liệt kê

As well as và not chúng tôi also là hai cấu trúc có nghĩa tương đương nhau (chẳng những…mà còn). Cấu trúc gồm hai mệnh đề chính và phụ. Mệnh đề phụ nhằm bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính. Làm nổi bật sự vật, chủ từ được nói đến trong câu, mang tính chất tăng dần.

Động từ theo sau as well as luôn được chia ở dạng V-ing. Trong trường hợp, động từ ở mệnh đề chính (động từ đứng trước as well as) ở dạng nguyên mẫu. Động từ ở mệnh đề phụ (sau as well as) được chia ở dạng V0 (Động từ nguyên mẫu không to).

Anna is pretty as well as clever.

Anna is not beatiful but also clever.

Anna không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh nữa.

Mệnh đề đứng trước as well as đưa ra thông tin về chủ từ, sự vật đã được người đọc biết. Thông tin nằm sau as well as cung cấp thêm thông tin mới về chủ từ, sự vật.

After being dropped, my father hurts his arm, as well as breaking his leg.

– Sau khi bị té xe, bố tôi chẳng những bị đau ở cánh tay, mà cả chân ông ấy cũng bị gãy.

– Trong trường hợp này, hurt ở mệnh đề chính không phải ở dạng nguyên mẫu nên break được chia ở dạng V-ing.

Everyday, my sister have to work at the office as well as do housework.

– Mỗi ngày, chị tôi không chỉ làm việc ở văn phòng mà còn phải làm việc nhà.

– Trong trường hợp này, động từ work ở dạng to-V, nên động từ do sau as well as không thể chia ở dạng V-ing.

Note: S1, as well as S2 nhấn mạnh S1, còn not only A but also B nhấn mạnh B.

Example: He is rich, as well as handsome – Hắn không chỉ đẹp mà còn rất giàu nữa.

Ngoài nghĩa “không chỉ … mà còn” , as well as còn mang nghĩa “cũng như là”, còn And mang nghĩa là “và”.

Example: For red-meat lovers, there’s sausage and peppers, as well as steaks.

– Với những người thích ăn thịt có màu đỏ, ở đây có xúc xích kèm tiêu, cũng như món thịt bò bít tết.

Sau AND có thể là một mệnh đề (Clause) S + V (and S V). Nhưng sau AS WELL AS không thể là S V nếu AS WELL AS được dùng với nghĩa “cũng như là”.

Ex: He teaches English and writes books.

+ Anh ấy dạy tiếng Anh và viết sách.

+ He teaches English, as well as writing books.

Cấu trúc “A, as well as B”, bắt buộc có dấu phẩy. Còn cấu trúc “and” không bắt buộc có dấu phẩy.

Ex: They can come, as well as Nam.

+ Cũng như Nam, họ có thể đến.

Ex: Nam and Trang can come.

+ Nam và Trang có thể đến.

Ex: English is spoken primarily in western countries, as well as the second language of countries around the world.

+ Tiếng Anh được nói chính ở các nước Phương Tây. Cũng như là ngôn ngữ thứ 2 của các nước trên thế giới.

Ex:. Mandarin and English are taught in the curriculum of each country.

+ Tiếng phổ thông và tiếng anh được giảng dạy trong chương trình học ở mỗi quốc gia.

Ex: Anna, as well as Mary, wants to pass the course.

+ Anna and Marry want to pass the course.

Ex: John speaks English as well as his father.

+ John nói tiếng Anh cũng giỏi như cha của anh ấy.

Ex: Mr.Smith does not negotiate as well as he claims

+ Mr. Smith không thương lượng giỏi như ông ấy tuyên bố.

As well dùng ở cuối câu

Trường hợp này, as well mang các nghĩa như : ngoài ra, thêm vào đó, nữa đấy. Lưu ý là không được dùng dấu phẩy trước as well.

Ex: His father has a new villa as well.

+ Ngoài ra, bố hắn còn có 1 căn biệt thự mới.

As well as dùng để nối 2 chủ ngữ trong câu

Trong câu có 2 chủ ngữ, động từ trong câu sẽ được chia ở dạng số ít hay số nhiều phụ thuộc vào chủ từ thứ nhất trong câu.

Ex: John, as well as we, was delighted to hear the news.

+ John, cũng như chúng tôi, đều rất vui mừng khi nghe tin này.

Cấu trúc này không được dùng phổ biến và không hay về mặt câu chữ. Vì vậy chúng ta có thể dùng cấu trúc như sau :

Ex: We was delighted to hear the news as well as John.

+ Chúng tôi cũng như John rất vui mừng khi nghe tin này.

Bài viết đã tổng hợp xong các cấu trúc và cách dùng as well as trong các ngữ cảnh khác nhau. Mong rằng qua bài viết này, bạn có thể nắm rõ ý nghĩa của cấu trúc này. Cũng như vận dụng đúng trong các bài kiểm tra hay các đoạn văn cần dùng. Tăng thêm vốn kiến thức về mặt ngữ pháp trong tiếng Anh.

Cấu Trúc As Well As Và Cách Dùng Chi Tiết Trong Tiếng Anh

4.9

(98.3%)

176

votes

1. Cách dùng cấu trúc as well as trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc as well as mang nghĩa là “cũng như”. Trong câu, có thể dịch as well as với nghĩa “vừa… vừa” hay “không những… mà còn”. Cụm từ này mang nét nghĩa tương đồng với cấu trúc “not only …but also”.

Ví dụ:

Mr. Smith is talented

as well as

having  a sharp mindset.

(Ông Smith không chỉ tài năng mà còn có tư duy nhạy bén).

My mother is a good businessman

as well as

a perfect housewife. 

(Mẹ tôi là người kinh doanh giỏi cũng như người nội trợ hoàn hảo. )

Cấu trúc As well as trong tiếng Anh như sau:

N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause

Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, từ đứng trước và sau “as well as” là V-ing hoặc 2 loại từ giống nhau. Đây cũng là bản chất cách dùng As well as trong tiếng Anh. Cấu trúc As well as đực sử dụng để đưa ra những thông tin đã biết và nhấn mạnh những thông tin ở phía sau.

Ví dụ:

Mike is good at studying

as well as

handsome.

(Mike vừa học giỏi vừa đẹp trai.)

He is patriarchal

as well as

brute.

(Anh ấy gia trưởng cũng như vũ phu.)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc As well as: Động từ theo sau “as well as” thường là dạng động từ thêm “ing” (V-ing)

Ví dụ:

(Jenny không những cho tôi những lời khuyên hữu ích mà còn giúp tôi làm bản báo cáo nhanh chóng.)

He walks every day regularly

as well as

exercises every morning.

(Họ đi bộ hàng ngày đều đặn cũng như tập thể dục vào mỗi buổi sáng.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Cấu trúc mở rộng của as well as trong tiếng Anh

Phía trên là những kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc as well as. Ngoài cách dùng như trên, chúng ta còn một số cấu trúc mở rộng khác của as well as.

2.1. As well as đi với động từ nguyên mẫu

Nếu động từ chính của câu là động từ nguyên mẫu thì động từ phía sau “as well as” ta cũng sử dụng động từ nguyên mẫu không có “to”. Đây là một phần quang trọng và hay bị nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc As well as nên bạn cần đặc biệt lưu ý.

Ví dụ:

John can ride the motorbike

as well as

ride the car.

(John không những có thể đi xe máy mà còn có thể đi ô tô.)

The dolphin in the circus can catch the ball

as well as

clap their hand.

(Cá heo trong rạp xiếc vừa có thể bắt bóng vừa có thể vỗ tay.)

2.2. As well as để nối hai chủ ngữ

Vậy nếu như trong câu tiếng Anh có tới 2 chủ ngữ thì chúng ta nên sử dụng cấu trúc As well as như thế nào?

Trong trường hợp này, động từ trong câu được chia theo chủ ngữ đầu của câu. Nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít thì động từ cũng được chia tương ứng.

Ví dụ:

My mom,

as well as my

dad, both expected me to graduate.

(Mẹ cũng như bố đều mong tôi tốt nghiệp.)

My classmates,

as well as

I , are very happy when my teacher recovers from illness.

(Em cũng như các bạn trong lớp rất vui mừng khi cô giáo tôi khỏi bệnh.)

Cấu trúc As well as

3. Một số cấu trúc mở rộng của As … As trong tiếng Anh

As far as: theo như

Ví dụ: As far as the latest announcement, we will be off for 4 consecutive days. (Theo thông báo mới nhất, chúng tôi sẽ nghỉ 4 ngày liên tục.)

As good as: gần như

Ví dụ: As well as no one is in here. (Gần như không có ai ở đây.)

As much as: gần như là, hầu như là, dường như

Ví dụ: After studying hard, Mike as well as finished the knowledge. (Sau khi học chăm chỉ, Mike gần như là đã học xong kiến ​​thức.)

As long as: miễn là

Ví dụ: As long as he forgives me, I can do whatever he asks. (Chỉ cần anh ấy tha thứ cho tôi, tôi có thể làm bất cứ điều gì anh ấy yêu cầu.)

As soon as: ngay khi

Ví dụ: As soon as I received the test results, I immediately informed my mother. (Ngay khi nhận được kết quả xét nghiệm, tôi đã báo ngay cho mẹ.)

Ví dụ: I fell in love with Anna as early as I met her. (Tôi đã yêu Anna ngay khi gặp cô ấy.)

4. Bài tập về As well as

Anh ấy bị thương ở cánh tay, cũng như bị gãy chân.

Em gái tôi vừa  phải dọn dẹp nhà cửa vừa phải nấu bữa tối.

Hút thuốc không tốt, và cũng khiến bạn có mùi khó chịu.

Bạn bè tôi cũng như tôi, đang háo hức mong chờ một năm học mới sắp đến.

Cô ấy vừa thông minh lại còn tốt bụng.

Đáp án:

He hurt his arm, as well as breaking his leg.

My sister has to clean the house as well as cook dinner.

Smoking is not good, as well as making you smell bad.

My friends, as well as I, are forward to the coming of a new school year.

She is clever as well as nice.

Comments

Cấu Trúc There Is/There Are Trong Tiếng Anh

Cấu trúc THERE IS/THERE ARE

Trước khi vào bài, có thể một số bạn cần ôn lại động từ TO BE.

Công thức thể xác định: 

THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)

Lưu ý:

+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE  (xem lại bài Mạo từ bất định A/AN nếu cần)

+ Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO (không),  A LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)

+ THERE IS có thể viết tắt là THERE’S

Ví dụ:

There is an apple on the table = Có 1 trái táo trên bàn.

There is no water in the tank = Không có tí nước nào trong bồn.

There is a lot  of sugar in vietnamese white coffee = Có rất nhiều đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam.

 THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).

Lưu ý:

+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều)

+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE’RE

Ví dụ:

There are twenty  members online now = Có 20 thành viên đang trực tuyến hiện giờ.

There are good people and bag people everywhere. = Có người tốt và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu).

There are a lot of beggars in Viet Nam= Có rất nhiều người ăn xin ở Việt Nam.

Công thức thể phủ định:

THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít (nếu có).

THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN‘T

Lưu ý:

+ Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn.

Ví dụ:

There is not any fat in skim milk. = Không có chất béo trong sữa không béo.

There isn’t any money in my wallet. = Trong bóp tiền của tôi, không có lấy 1 xu.

THERE ARE NOT + ANY + Danh từ số nhiều(nếu có).

THERE ARE NOT viết tắt:  THERE AREN’T

Ví dụ:

There aren’t many Xich Los in district 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe xích lô.

There aren’t any Xich  Los on Le Loi street district 1. = Trên đường Lê Lợi, không có chiếc xe xích lô nào.

Công thức thể nghi vấn:

IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)?

Ví dụ:

Is there any milk in the fridge? =Trong tủ lạnh có sữa không?

Is there anyone home? = Có ai ở nhà không?

Is there a way to fix this computer ? = Có cách sửa máy vi tính này không?

  

ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có)?

Trong bếp có trứng không?

Toàn Tập Cách Dùng As Well As Trong Tiếng Anh

N/Adj/Phrase/Clause + as well as + N/Adj/Phrase/Clause

Eg: – Ed Sheeran is a singer as well as a music producer. (Ed Sheeran không chỉ là ca sĩ mà còn là nhà sản xuất âm nhạc.) – Our students are active as well as creative. (Học sinh của chúng tôi vừa năng động vừa sáng tạo.)

Từ cấu trúc trên, có thể rút ra được bản chất cách dùng AS WELL AS trong tiếng Anh, trong cùng một câu, từ đứng trước và đứng sau AS WELL AS phải cùng loại (cùng là danh từ, tính từ, hoặc cụm từ). AS WELL AS được sử dụng để đưa ra những thông tin đã biết, và nhấn mạnh những thông tin mới sẽ được đề cập tới ở phần sau.

Lưu ý cách dùng AS WELL AS trong tiếng Anh.

Eg: The monkey in the circus can ride the bike as well as juggle balls. (Chú khỉ ở rạp xiếc có thể vừa đi xe đạp vừa tung hứng bóng.)

As well as dùng để nối hai chủ ngữ: Trong câu sử dụng AS WELL AS để nối hai chủ ngữ, động từ chính trong câu sẽ được chia theo chủ ngữ trước as well as – chủ ngữ chính của câu.

Eg: My friends, as well as I, are looking forward to knowing the winner of the English Speaking Contest. (Những người bạn của tôi, cũng như tôi, đang mong chờ được biết người thắng cuộc cuộc thi hùng biện tiếng Anh.)

Mệnh đề AS WELL AS thường đi sau mệnh đề chính. Trong trường hợp, chủ ngữ là đại từ, mệnh đề chứa AS WELL AS bắt buộc đứng sau mệnh đề chính.

Eg: They didn’t understand what he said as well as I. (Họ không hiểu những gì anh ấy nói, cũng như tôi vậy.)

Trong câu trên, THEY là đại từ chủ ngữ nên mệnh đề AS WELL AS đứng sau.

Mở rộng một số cụm từ AS…AS… trong tiếng Anh

Eg: As far as their announcement, the flight to London is delayed in 2 hours. (Theo như thông báo, chuyến bay tới London bị trì hoãn trong vòng 2 tiếng.) Eg: He knew as good as all our plan, so we should keep our eyes on him. (Anh ta đã biết gần như tất cả kế hoạch của chúng ta, vì vậy chúng ta cần coi chừng anh ta.)

AS MUCH AS: hầu như là, gần như là, dường như

Eg: After two months to investigate, the information about the thief is as much as clear. (Sau 2 tháng điều tra, thông tin về tên trộm gần như đã rõ ràng.) Eg: As long as you love me, I can overcome all difficulties in my life. (Miễn là em yêu anh, anh có thể vượt qua tất cả mọi khó khăn trong cuộc sống.) Eg: Please contact to me as soon as you receive this message. (Hãy liên lạc với tôi ngay khi bạn nhận được tin nhắn này.) Eg: As early as met him at the first time, I knew he would success with his ambition.(Ngay từ lần đầu gặp anh ấy, tôi đã biết anh ấy sẽ thành công với những tham vọng của mình.)

Trong bài viết hôm nay, bạn vừa cùng Language Link Academic ôn tập lại cách dùng AS WELL AS trong tiếng Anh, và mở rộng thêm một số cụm từ cùng cấu trúc. Language Link Academic tin rằng những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ sẽ là nguồn tài liệu tham khảo toàn diện, hữu ích cho các bạn học sinh.

Tham khảo khóa học Tiếng Anh Chuyên THCS dành cho học sinh cấp 2 ngay.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!