Cấu Trúc As Đầu Câu / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc Câu: Nhấn Mạnh Ở Đầu Câu Fronting

1. Câu khẳng định

Câu khẳng định thường bắt đầu với một chủ ngữ là chủ thể của hành động. Ví dụ: I just can’t stand people like that. (Tôi không thể chịu đựng những người như thế.)

Để nhấn mạnh một ý gì đó, chúng ta sẽ bắt đầu câu với một cụm từ hoặc mệnh đề khác thay vì chủ ngữ đó. Việc này có thể chuyển thông tin chính mới xuống cuối câu – vị trí tự nhiên nhất của nó. Ví dụ: This question we have already discussed at some length. (Câu hỏi này chúng tôi đã bàn bạc khá kĩ.) All the other information which you need I am putting in the post today. (trích từ một lá thư kinh doanh) (Tất cả những thông tin mà ngài cần hôm nay tôi sẽ để trong đây.) Any video in our catalogue we can supply, if available. (bảng thông báo trong cửa hàng âm nhạc.)

Hiện tượng nhấn mạnh này đặc biệt thông dụng trong giao tiếp. Ví dụ: People like that I just can’t stand. (Những người như thế tôi không thể chịu được.) (A) fat lot of good that does me. (= ‘That doesn’t do me much good’, nhưng nhấn mạnh vào me.) (Không giúp ích gì được cho tôi cả.)

Mệnh đề có từ để hỏi thường đứng đầu câu. Ví dụ: What I’m going to do next I just don’t know. (Tôi không biết sẽ làm gì tiếp theo.) How she got the gun through customs we never found out. (Chúng tôi không tài nào biết được cách mà cô ta qua mắt được hải quan khẩu súng đó.)

2. Các từ đứng đầu câu

Các từ đứng đầu câu trong câu ngắn là các từ được nhấn mạnh. Điều này chủ yếu xảy ra trong giao tiếp. Strange people they are! (Họ là những người kì cục!) Very good lesson we had yesterday.  (Hôm qua chúng tôi có một bài học rất hay.) Last for ever these shoes will. (Những đôi giày này sẽ bền mãi.)

Trong một số cấu trúc cảm thán, danh từ được đặt trước “that” nhưng điều này không thông dụng trong tiếng Anh hiện đại. Ví dụ: Fool that I was. (Tôi là đồ ngốc.)

3. Lược từ

Trong văn phong rất thân mật, mạo từ, đại từ và trợ động từ thường được lược bỏ để đặt một từ quan trọng hơn đứng ở đầu mệnh đề. Đây được gọi là lược từ. Ví dụ: Postman been? (Người đưa thư đến chưa?) Seen John? (Thấy John chứ?)

Đôi khi lược từ được dùng trước động từ và/hoặc bổ ngữ trong khi chủ ngữ được đặt ở cuối. Ví dụ: Likes his beer, Stephen does. (Stephen thích bia của anh ấy.) Funny, your brother. (Anh trai cậu hài hước thật.) Nice day, isn’t it? (Ngày đẹp, phải không?)

4. Trạng từ…

Nhiều trạng từ và cụm trạng từ có thể đứng đầu mệnh đề. Điều này thường xuất hiện khi chúng ta dùng trạng từ cho những bài tường thuật hoặc miêu tả. Ví dụ: Once upon a time there were three little pigs. One day… Then… Soon after that… After dark,… (Ngày xửa ngày xưa có ba chú lợn con. Một ngày…Rồi…Sau đó…Sau khi trời tối…) Inside the front door there is… Opposite the living room is … On the right you can see… At the top of the stairs… (Bên trong cửa trước, có…Đối diện phòng khách là…Ở bên phải, bạn có thể thấy…Trên bậc thang cao nhất…)

Tiểu từ trạng từ thường được đứng trước khi hướng dẫn trẻ nhỏ. Ví dụ: Off we go! (Chúng ta đi ra thôi!) Down you come. (Các em xuống đi.)

Nên dùng cấu trúc đảo ngữ sau một số trạng từ và cụm trạng từ đứng đầu mang tính nhấn mạnh. Ví dụ: Under no circumstances can we accept cheques.  (Chúng tôi không nhận séc trong bất cứ trường hợp nào.) KHÔNG DÙNG: Under no circumstances we can…

5. Nhấn mạnh ở đầu câu với as hoặc though

Các tính từ và trạng từ nhấn mạnh ở đầu câu có thể thấy trong cấu trúc với as hoặc though. Ví dụ: Young as I was, I realised what was happening. (Dù còn trẻ nhưng tôi đã nhận ra được chuyện gì đang diễn ra.) Tired though she was, she went on working. (Dù mệt nhưng cô ấy vẫn tiếp tục làm việc.) Fast though she drove, she could not catch them. (Dù lái xe nhanh nhưng cô ấy vẫn không thể theo kịp họ.)

45. Khi Phó Từ Đứng Đầu Câu Để Nhấn Mạnh, Phảiđảo Cấu Trúc Câu

Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:

John hardly remembers the accident that took his sister’s life.Hardly does John remember the accident that took his sister’s life.

Never have so many people been unemployed as today. (So many people have never been unemployed as today) Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands. (He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.) Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be. (We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.) Seldom does class let out early. (Class seldom lets out early.) Only by hard work will we be able to accomplish this great task. (We will be able to accomplish this great task only by hard work.)

Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu trúc câu như trên:

· Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này. Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary) In front of the museum is a statue. First came the ambulance, then came the police. ( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)

· Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định: Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen. Directly in front of them stood a great castle. On the grass sat an enormous frog. Along the road came a strange procession.

· Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động. Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices. (Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan, …)

· Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up… có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ: + Away/down/in/off/out/over/round/up…+ motion verb + noun/noun phrase as a subject. Away went the runners/ Down fell a dozen of apples… + Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ: Away they went/ Round and round it flew. + Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up… có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand…) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác. From the rafters hung strings of onions. In the doorway stood a man with a gun. On a perch beside him sat a blue parrot. Over the wall came a shower of stones.

*Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ: Hanging from the rafters were strings of onion. Standing in the doorway was a man with a gun. Sitting on a perch beside him was a blue parrot. Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài: She was very religious, as were most of her friends. City dwellers have a higher death rate than do country people.

· Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ: Here comes Freddy.Incorrect: Here comes he Off we goIncorrect: Off go we There goes your brother I stopped the car, and up walked a policeman.

Lê Thị Phương Mai @ 20:45 05/02/2012 Số lượt xem: 185

Cấu Trúc Viết Lại Câu

LESSONSENTENCE TRANSFORMATION ( Biến đổi câu)

1/ 1 khoảng TG + ago. S + started /began + Ving / to V1… + (prep.+) mốc TG

V3 for + khoảng TG( S + has / have + + been +Ving since + mốc TG

Ex: We started studying English half an hour ago. ( We’ve been studying English for half an hour.

2a/ 1 khoảng TG + ago. The last time + S + V2 + … was + (prep.+) mốc TG

for + khoảng TG( S + has / have not + V3 ….. + since + mốc TG

Ex: The last time she had a swim was five years ago. ( She has not had a swim for five years.

( S + has / have not + V3 ….. + since + S + V2

Ex: I last went to the football match when I was a student. ( I haven’t gone to the football match since I was a student.

3/ S + has / have not + V3 ….. + for + 01 khoảng TG

( It + is + 1 khoảng TG + since + S + V2

Ex: She hasn’t had a swim for five years. ( It is five years since she had a swim.

4/ S + has /have + never/not + V 3 … (+before)

( This / it is the first time + (that) + S + has /have + ever + V 3 …

Ex: I’ve never visited Paris before.( This is the first time (that) I’ve (ever) visited Paris.

( After + S + had + V3 … , S + V2 …

Ex: I had breakfast and then went to school. ( After I had had breakfast, I went to school.

6/ The formal subject “IT”: Ving / To V1 … + be + adj. /n (+for O)

( IT + be + adj. / n (+for O) + To V1…

Ex: Knowing English is useful. ( It is useful to know English.

7/ The formal object “IT”: Ving / To V1 … + be + adj. /n

( S + V* + IT + adj. / n + to V1…

V* : find, make, think. consider, believe, feel,…Ex: Living in the city is exciting. ( Some people find it exciting to live in the city.

8/ be accustomed to = be used to + V ingbecome accustomed to = get used to

Ex: We often go to school by bus. (We are used to going to school by bus.

Ex: My grandfather often played tennis when he was young. ( My grandfather used to play tennis when he was young.

10/ S + spend(s) / spent + time + V ing

( It + takes / took (+ O) + time + To V1

Ex: We spent five hours getting to London. (It took us five hours to get to London.

Ex: We can’t drive because of fog. (The fog prevents us from driving.

12/ Inversion: Đảo ngữAdv* + V + S …

Adv*: No longer, Never, Rarely, Seldom, Only, No sooner, Hardly ….

Ex: She no longer gets up early. ( No longer does she get up early.13/ Who + do /does + S + belong to?( Who own(s) …….?( Whose + V + S … ?( Whose + n + V + S …. ?

Ex: Who does this bicycle belong to? ( Who owns this bicycle?( Whose is this bicycle?( Whose bicycle is this?14/ Causative Form:

O (Người) +V1 ( Chủ động)S +

Cấu Trúc Câu Bị Động

Passive Voice là câu được dùng để thể hiện sự quan tâm tới người hoặc vật trải qua một hành động hơn là người hoặc vật trực tiếp thực hiện hành động đó. Nói cách khác, câu Passive Voice muốn nhấn mạnh hành động xảy ra trong câu.

This car was bought in 2010. (Chiếc xe này được mua vào năm 2010.)

My house is being repaired. (Nhà tôi đang được sửa chữa.)

Đôi khi, chúng ta sử dụng Passive Voice (câu bị động) vì không biết hoặc không muốn thể hiện người đã thực hiện hành động.

Her bag has been stolen. (Túi của cô ấy đã bị đánh cắp.)

All the food has been eaten. (Thức ăn đã bị ăn hết.)

Passive Voice thường được sử dụng trong các văn bản trang trọng. Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động (Passive Voice) sẽ làm cho văn bản của bạn rõ ràng và dễ đọc hơn.

The new collection of shoes products attracts a lot of customers.

People waste tons of plastic bag every year.

Cấu trúc câu Passive Voice (câu bị động)

Trong tiếng Anh, câu Passive Voice bao gồm hai yếu tố chính:

TO BE + PP (động từ cột 3)

The apartment was bought 2 years ago.

Câu phủ định: S + to be + not + PP

The apartment wasn’t bought 2 years ago.

Was the apartment bought 2 years ago?

Modal Verb + BE + PP

Các Modal Verbs thường gặp: must, have to, had to, can, could, may, might, will, would, should, ought to.

Your English grammar have to be studied before the exam.

(Ngữ pháp tiếng anh của bạn phải được học trước kỳ thi.)

The plan will be completed next month.

(Dự án sẽ được hoàn thành vào tháng tới.)

Gerunds (V_ing) được sử dụng sau giới từ và một số động từ nhất định (remember, hate, love, like,…)

The children are excited about being given the presents.

(Trẻ em háo hức về những món quà được nhận.)

Most celebrities hate being interviewed.

(Hầu hết người nổi tiếng ghét bị phỏng vấn)

Đối với câu có hai tân ngữ thì ta có 2 cách khi chuyển thành bị động: biến tân ngữ 1 thành chủ ngữ hoặc biến tân ngữ 2 thành chủ ngữ. Các động từ thường được sử dụng trong câu này là: ask, offer, teach, tell, lend, promise, sell, give, throw.

I gave Lan a gift on her birthday. (active)

Bạn có thể chuyển câu chủ động thành câu thụ động trong mệnh đề phụ với cách thông thường.

I knew that people had built the building in 2009. (active)

Lưu ý:

+ Vị trí trạng từ trong câu Bị Động:

Trạng từ chỉ nơi chốn, Trạng từ chỉ thời gian, Trạng từ chỉ thể cách.

Ex: Mary bought this car in L.A last week. (Active)

This car was bought in L.A by Mary last week. (Passive)

+ Những tân ngữ như: them, people, everyone, someone, everything, somebody, me, you, him, her, us thường được lược bỏ trong câu bị động.

Bài tập về câu bị động (Passive Voice)

I buys flowers for the flat.

My father washes his car every week.

Ms. Nga sells vegetables in the market.

My mother cleaned the rooms yesterday.

I fixed the computer last night.

Customers drank a lot of cups of tea in this coffee shop.

Mai has watered the plants.

Someone has taken my money.

I will meet you at the airport at 7am.

I can wash the floor tonight.

Hoa will send the information for you soon.

My family built this house in 2010.

My sister might cook dinner.

I had cleaned all the garden before the storm.

Ba gave a bar of chocolate to Lan.

They offered the job to Nam

The boss showed the new computer to John.

I am drinking a cup of milk tea.

A mass of gases covers around our planet.

The Beatles wrote “A Hard Day’s Night”.