Cấu Trúc Allowed To / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Cấu Trúc Allow, Cách Dùng Allow Thế Nào?

Cấu trúc Allow hướng dẫn cách dùng

Allow (v): cho phép, chấp nhận, thừa nhận

Cách dùng và vị trí Allow trong Tiếng Anh

– dùng để diễn tả sự cho phép ai đó làm việc gì.

– Allow dùng để diễn tả việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực tế.

– Allow dùng để biểu hiện một thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ của người khác theo một cách nào đó.

Cấu trúc Allow

Cấu trúc 1: S + (Allow) + somebody + to Vinf + something…

➔ Cấu trúc Allow dùng để diễn tả sự cho phép người nào đó làm việc gì.

Ex: My mother allowed me to go out with my best friend last night.

(Mẹ tôi đã đồng ý cho tôi đi ra ngoài cùng bạn thân của tôi tối qua).

➔ Sau cấu trúc Allow dùng động từ nguyên mẫu có “to”.

Cấu trúc 2: S + (Allow) + for + somebody/something…

➔ Cấu trúc Allow dùng để diễn tả việc ai đó chấp nhận về người nào hay cái gì hoặc có thể mang nghĩa gộp vào kể cả người nào/cái gì.

Ex: They allowed for living here of $5 a day.

(Họ đã chấp nhận cho sống ở đây 5 đô – la một ngày).

Cấu trúc 3: S + (Allow) + somebody + in/out/up…

➔ Cấu trúc Allow dùng để diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu hay rời đi đâu hay đứng dậy làm gì đó.

Ex: The patient wasn’t allowed up before 10 days.

(Bệnh nhân không được chấp nhận xuất viện trước 10 ngày).

Cấu trúc 4: S + (Allow) + of + something…

➔ Cấu trúc Allow dùng để diễn tả sự cho phép, chấp nhận, nhường chỗ cho cái gì.

Ex: The facts are allowed of only one apology.

(Những sự thật chỉ được chấp nhận bởi một lời xin lỗi).

➔ Sau Allow có thể kết hợp với các giới từ như for, of hay in/out/up.

*Note: Allow có thể được chia theo thời động từ và chia theo chủ ngữ của câu.

Câu bị động của Allow

Active: S + let + O + Vinf… Passive: S(O) + (tobe) allowed + to Vinf + … + by O(S).

Ex: My parents let me use their motobike.

(Bố mẹ tôi cho phép tôi sử dụng xe máy của họ).

➔ I am allowed to use their motobike by my parents.

(Tôi được sự cho phép bởi bố mẹ tôi để sử dụng chiếc xe máy của họ).

Permit – từ đồng nghĩa của Allow

Allow = Permit (v): cho phép, chấp nhận

– Allow và Permit có cấu trúc tương tự nhau.

– Trong câu, Allow và Permit có thể thay thế lẫn nhau.

– Permit được sử dụng với ý nghĩa trang trọng hơn.

– Điểm khác cơ bản: Allow dùng với trạng từ, còn Permit không dùng với trạng từ.

Ex: The boss doesn’t allow/permit them to smoke in the office.

(Ông chủ không cho phép họ hút thuốc trong văn phòng).

Bài tập về Allow

4. She let us live there rent – free.

➔ We are allowed ………………………………………….

5. They don’t let their children smoke.

➔ Their children aren’t allowed …………………………..

Gợi ý đáp án:

1. To eat.

2. Isn’t allowed.

3. To play.

4. We are allowed to live there rent – free.

5. Their children aren’t allowed to smoke.

Nắm Chắc Cấu Trúc Allow Và Phân Biệt Với Cấu Trúc Permit

Ba cách dùng của Allow như sau:

Diễn tả sự cho phép ai đó làm gì.

Diễn tả việc chấp nhận ai đó làm việc gì hoặc điều gì đó được phép xảy ra

Biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác.

Khi ở dạng câu phủ định ta thêm trợ động từ dạng phủ định (don’t/ doesn’t/ didn’t) vào phía sau chủ ngữ và trước Allow.

Mẹ tôi đã đồng ý cho tôi đi dự tiệc với bạn vào ngày mai.

Giáo viên không cho phép học sinh ra ngoài vào giờ ra chơi.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc 2: Allow for + something

Cấu trúc Allow for mang ý nghĩa diễn tả việc chủ ngữ chấp nhận việc nào đó xảy ra, thường gặp khi lên kế hoạch, cân nhắc việc gì đó.

Có thể dịch Allow for là kể đến, tính đến việc gì.

Bạn nên luôn luôn chấp nhận khả năng rằng nó có thể mưa.

Sẽ tốn khoảng 1 giờ để đến đó, tính cả tắc đường.

Cấu trúc 3: Allow someone + up/in/out/…

Bác sĩ không cho bệnh nhân của ông ấy đứng lên.

Tôi sẽ không cho cảnh sát đi vào nhà tôi.

Bố tôi không bao giờ cho phép tôi đi ra ngoài với người lạ.

Cấu trúc 4: Allow of + something

Cấu trúc Allow này được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì, khiến việc đó trở nên khả thi.

Quy tắc này không cho phép ngoại lệ nào.

Bằng chứng đã chỉ ra một sự thật duy nhất.

Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, động từ Allow sẽ được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.

Câu bị động với cấu trúc Allow không khác gì nhiều vì vẫn giữ to V sau allow, tuy nhiên cần biến đổi một chút theo công thức bị động.

Câu bị động với cấu trúc Allow mang nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì.

➔ I was allowed to drive my father’s car by him last month.

Tôi được bố tôi cho phép sử dụng chiếc xe của ông ấy.

The doctor allows my family to enter the hospital room to visit my uncle.

Bác sĩ cho phép gia đình tôi tôi vào phòng bệnh thăm bác tôi.

➔ My family is allowed to enter the hospital room to visit uncle by the doctor.

Gia đình tôi được cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh thăm bác tôi.

Allow/Permit

Hai từ Allow và permit mang ý nghĩa giống nhau, vì vậy chúng có cấu trúc sử dụng như nhau và có thể thay thế cho nhau.

Tuy nhiên permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn và KHÔNG dùng với giới từ đứng một mình (in/ on/ at) như allow.

Cô giáo không cho tôi vào.

Việc hút thuốc là không được cho phép trong bệnh viện.

Lưu ý: Những cấu trúc câu bị động sử dụng “it” chỉ được phép dùng “permit”.

Allow/Let

Trong một vài trường hợp, Let có sắc thái nghĩa tương tự với Allow và Permit. Tuy nhiên cách sử dụng của Let khác hoàn toàn với 2 từ trên.

Để tôi giúp bạn.

Lưu ý: Ngoài nghĩa cho phép giống với Allow và Permit, cấu trúc Let trong tiếng Anh cũng có nhiều cách dùng và ý nghĩa khác.

Allow/Advise

Khác với Allow, cấu trúc Advise được sử dụng khi muốn diễn đạt một lời khuyên trong một vấn đề nhất định.

Bạn gái anh ấy thường xuyên khuyên anh ấy không nên.

Anh trai khuyên tôi rằng tôi nên học tập chăm chỉ hơn.

Tất Tần Tật Về Cấu Trúc Agree Và Cấu Trúc Allow Kèm Ví Dụ Và Bài Tập

∠ ĐỌC THÊM Cách dùng các cấu trúc Let, Let’s và Why don’t we

Agree có nghĩa trong tiếng Việt là đồng ý, chấp thuận, tán đồng, tán thành.

1.1 – Agree + with + N/ something

Cấu trúc agree này được sử dụng khi bạn đồng ý với ai đó hay một sự việc, vấn đề nào đó hoặc khi bạn cho rằng đó là một việc đúng đắn để làm.

I tend to agree with all her political views. (Tôi có xu hướng đồng ý với tất cả quan điểm chính trị của cô ấy)

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1.2 – Agree + with + doing something

Cấu trúc agree này được dùng khi bạn đồng ý hay tán thành làm một việc gì đó.

I agree with banning smoking in public places. (Tôi tán thành việc cấm hút thuốc ở những nơi công cộng)

1.3 – Agree + to + something hoặc agree + to + do something.

Hai cấu trúc agree này được sử dụng như nhau trong trường hợp bạn đồng ý làm một việc gì đó mà người khác muốn bạn làm.

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc forget, cấu trúc remember, cấu trúc regret 1.4 – Agree + on + something

Cấu trúc agree này được dùng khi bạn muốn đồng ý, tán đồng, đồng tình với một quan điểm, một tranh luận nào đó.

Chú ý:

Bạn không nên sử dụng cấu trúc “agree to something” với cách diễn đạt sau. ” She agrees to this idea to some extent.’ mà phải đổi thành “She agrees with this idea to some extent”

Bên cạnh đó, Agree rất ít khi đi cùng với tân ngữ trực tiếp. Trong trường hợp này Agree sẽ mang nghĩa là cùng nhau đưa ra một quyết định nào đó và nó được dùng chủ yếu khi ta nói tới quyết định hay chỉ thị được ban bố bởi ban, bộ, chính phủ hay những tổ chức có thẩm quyền.

Ví dụ: Ministers met to agree on a strategy for tackling climate change.

Bài tập: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.

Hoa is allowed (eat) as much meat as she like

Photography (not allow) in the museum

Minh was allowed (play) soccer with his friend by his mother

Gợi ý: 1- to eat; 2 – isn’t allowed; 3 – to play

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc WOULD YOU MIND và DO YOU MIND trong tiếng Anh

2 – Cấu trúc và cách sử dụng Allow

2.1 – Allow + somebody/some + to do + something

Cấu trúc allow này dùng để diễn tả hay cho phép ai đó làm việc gì

The law allowed companies to dismiss workers without any reason. (Luật pháp cho phép các công ty sa thải nhân viên của họ mà không cần bất cứ lý do nào.)

2.2 – Allow + for + somebody/ something

Cấu trúc allow này được dùng để diễn tả việc ai đó chấp nhận về một người nào đó hay cái gì, sự việc gì hoặc nó mang nghĩa gộp cả người nào và cái gì.

2.3 – Allow + somebody +in/out/up

Cấu trúc này của allow cho phép người nào đó đi đâu, đến đâu hoặc đứng dậy làm việc gì đó.

2.4 – Allow + of + something

Cấu trúc allow này được sử dụng để diễn tả sự cho phép, đồng ý, hay chấp thuận cho cái gì, việc gì.

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc WISH – Cấu trúc ĐIỀU ƯỚC, MONG MUỐN trong tiếng Anh ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc …. not ony…. but also trong tiếng Anh Chọn dạng đúng của từ agree và điền vào chỗ trống.

1- agreed, 2 – agree; 3 – agree; 4 – agreed; 5 – agreed.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Can Và Be Allowed Có Gì Giống Và Khác ?

Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ ‘let’, ‘can’ hoặc ‘be allowed to’ Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ ‘let’, ‘can’ hoặc ‘be allowed to’. Nhưng làm sao để lựa chọn cho đúng việc mình nên sử dụng cụm nào là phù hợp với ngữ cảnh của mình và diễn đạt trọn vẹn ý tưởng…

Can và be allowed to: Can và be allowed to cả hai đều được sử dụng để nói về sự cho phép.

1. Can và be allowed to cả hai đều được theo sau bởi một dạng nguyên mẫu của một động từ chính:

In Britain you can drive when you are 17. Tại Anh bạn có thể lái xe khi ban 17 tuổi.

He’sallowed to wear jeans at his school. Anh ta được phép mặc quần jean tại trường.

2. Can là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể:

I can stay out till 10.30, on Saturday nights but I have to be home by 8.30 during the week. Tôi có thể đi chơi đến 10.30 vào tối thứ Bảy nhưng tôi phải về nhà vào 8.30 vào các ngày trong tuần.

You can’t smoke here, Khalid. Bạn không thể hút thuốc ở đây, Khalid.

3. Be allowed to không phải là một trợ động từ nên nó thay đổi thể:

I’m allowed to smoke. My parent don’t mind. Tôi được phép hút thuốc. Cha mẹ tôi không phiền.

She is allowed to wear make-up, even though she’s only 14. Cô ta được phép trang điểm, mặc dù cô ta chỉ mới 14 tuổi.

4. Quá khứ của ‘can’ là ‘could’ và của ‘am/is/are allowed to’ là ‘was/were allowed to’:

We could eat as many sweets as we liked, when we were young. Chúng ta đã có thể ăn nhiều kẹo như chúng ta muốn, khi chúng ta còn nhỏ.

She was allowed to drive her father’s car when she was only 15. Cô ta đã được phép lái xe của cha mình khi cô ta chỉ 15 tuổi.

Tuy nhiên, chúng ta chỉ sử dụng ‘could’ để nói về sự cho phép chung. Khi chúng ta muốn nói về một giai đoạn cụ thể của việc cho phép trong quá khứ, chúng ta sử dụng allowed to:

Last night she was allowed to have a bowl of ice cream because she had eaten all her vegetables. Tối hôm qua cô ta được phép ăn một chén kem bởi vì cô ta đã ăn hết rau.

Nguồn: sưu tầm từ internet

Cùng Danh Mục :

Liên Quan Khác