Cấu Trúc Adj + Noun Clause / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Mệnh Đề Danh Từ (Noun Clause)

Mệnh đề danh từ (Noun clauses) là những mệnh đề có chức năng tương tự như một danh từ. Lưu ý rằng những mệnh đề này vừa có thể đứng độc lập hoặc phụ thuộc. Mệnh đề danh từ, cũng giống như một danh từ, có thể được sử dụng vừa là chủ ngữ hoặc tân ngữ. Mệnh đề danh từ  là những mệnh đề phụ thuộc giống như chủ từ hoặc tân ngữ do đó không thể đứng riêng rẽ như một câu hoàn chỉnh.

Nouns là chủ ngữ hoặc tân ngữ:

Baseball is an interesting sport. Noun: Baseball = subject Tom would like to buy that book. Noun: Book = object

Noun clauses là chủ ngữ hoặc tân ngữ:

I like what he said. Noun clause: … what he said = object What he bought was awful: Noun clause: What he bought … = subject

Noun clauses cũng có thể là tân ngữ (object) của một giới từ (preposition):

I’m not looking for what he likes. Noun clause:… what he likes = object của giới từ (preposition) ‘for’ We decided to look into how much it costs. Noun clause:… how much it costs = objects của giới từ ‘into’

Noun Clauses đóng vai trò Compliments

Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò của một subject compliment (bổ nghĩa chủ từ), cung cấp một sự mô tả sâu hơn, hoặc làm rõ chủ ngữ.

Harry’s problem was that he couldn’t make a decision. Noun clause: … that he couldn’t make a decision. = subject compliment của ‘problem’, miêu tả rõ hơn vấn đề ‘problem’ ở đây là gì.

The uncertainty is whether he will attend or not. Noun clause: … whether he will attend or not. = subject compliment của ‘uncertainty’ miêu tả rõ hơn vấn đề sự không chắc chắn ‘uncertainty’ ở đây là gì.

Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò của một adjective complement (bổ nghĩa tính từ), thường cung cấp lý do tại sao một người hay một vật adjective complement cung cấp sự làm rõ thêm về tính từ đó.

I was upset that she couldn’t come. Noun clause: … that she couldn’t come = adjective compliment giải thích tại sao lại buồn (upset).

Jennifer seemed angry that he refused to help her. Noun clause: … that he refused to help her. = adjective compliment giải thích tại sao Jennifer lại trông có vẻ tức giận.

Noun Clause Markers

Markers là những từ giới thiệu noun clauses. Markers bao gồm:

Vừa (cho dạng câu hỏi yes / no), từ để hỏi (how, what, when, where, which, who, whom, whose, why), tất cả các từ bắt đầu từ ‘wh'(however, whatever, whenever, wherever, whichever, whoever, whomever)

Ví dụ:

I didn’t know that he was coming to the party. Could you tell me whether she can help us. The question is how to finish on time. I’m sure I will enjoy whatever you cook for dinner.

Noun Clauses được sử dụng với những cụm từ phổ biến (Common Phrases)

Noun clauses bắt đầu với các từ để hỏi hoặc if/whether thường được sử dụng với các cụm từ phổ biến như:

I don’t know … I can’t remember … Please tell me … Do you know …

Trường hợp sử dụng noun clauses này cũng được biết đến như những câu hỏi gián tiếp. Trong câu hỏi gián tiếp (indirect question), chúng tả  đặt câu hỏi với một cụm từ ngắn và chuyển câu hỏi sang dạng noun clause để nói một điều gì đó.

When will he return? Noun clause / indirect question: I don’t know when he will return.

Where are we going? Noun clause / indirect question: I can’t remember where we are going.

What time is it? Noun clause / indirect question: Please tell me what time it is.

When does the plan arrive? Noun clause / indirect question: Do you know when the plane arrives?

Yes / No Questions

Câu hỏi yes / no có thể được nhấn mạnh như một noun clauses sử dụng if / whether:

Are you coming to the party? Noun clause / indirect question: I don’t know if you are coming to the party.

Is it expensive? Noun clause / indirect question: Please tell me whether it is expensive.

Have they lived there long? Noun clause / indirect question: I’m not sure if they have lived there long.

Trường hợp đặc biệt của ‘That’

Liên từ ‘that’ để giới thiệu một noun clauses là loại liên từ duy nhất có thể được cắt bỏ. Điều này chỉ đúng khi ‘that’ được sử dụng để giới thiệu một noun clause ở giữa hoặc cuối của một câu.

Nguồn dịch từ (Source): http://esl.about.com/od/grammarintermediate/a/Noun-Clause.htm

Chia sẻ:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Adjectives Followed By An Infinitive Or A Noun Clause — Tiếng Anh Lớp 8

TÍNH TỪ ĐƯỢC THEO SAU BỞI MỘT ĐỘNGTỪ NGUYÊN MẪU HOẶC MỘT MỆNH ĐỀ DANH TỪ

1. Adjective + to—infinitive (tính từ được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu) + Động từ nguyên mẫu (to-infinitive) thường được dùng: – Sau các tính từ diễn tả phản ứng và cảm xúc như: glad (vui), sorry (lấy làm tiếc), sad (buồn), delighted (vui mừng), pleased (vui mừng), happy (vui, hạnh phúc),  afraid (sợ), anxious (lo lắng), surprised (ngạc nhiên), shocked (sốc)… ex: Tom was surprised to see you. (Tom ngạc nhiên khi thấy bạn.) He’s afraid to stay home alone at night. (Anh ấy sợ ở nhà một mình vào ban đêm.) I’m very pleased to see you here. (Tôi rất vui mừng được gặp anh ở đây.)

I was sorry to hear that your father is ill. (Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng cha của anh bị ốm.) – Sau một số tính từ thông dụng khác như; right (đúng), wrong (sai), easy (dễ), difficult (khó), certain (chắc chắn), welcome (hoan nghênh), careful (cẩn trọng), important (quan trọng), interesting (thú vị, thích), lovely (đáng yêu), ready (sẵn sàng), lucky (may mắn), likely (rất có thể); good (tốt), hard (cứng, chăm chỉ), dangerous (nguy hiểm), safe (an toàn)…, và sau các tính từ trong cấu trúc ‘enough’ và ‘too’.

He is difficult to understand. (Anh ấy thật khó hiểu.) The apples are ripe enough to pick. (Những quả táo đã đủ chín để hái.) English is not difficult to learn. (Tiếng Anh thì không khó học.) – Sau tính từ trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ nghữ giả ‘it’.       [ It + be + adjective + to-infinitive ] ex: We interesting to talk to you. (Nói chuyện với bạn thật thú vị.) It’s difficult to learn Japanese. (Học tiếng Nhật thì rất khó.)

2. Adjective + noun clause (that – clause). + Mệnh đề danh từ (noun clause) thường được dùng với các tính từ diễn tả xúc cảm, sự lo lắng, sự tin tưởng như: delighted (vui mừng), glad (vui), pleased (vui), relieved (nhẹ nhõm), sorry (đáng tiếc), afraid (e rằng, sợ), anxious (lo lắng), worried (lo lắng), confident (tin chắc), certain (chắc chắn), surprising (ngạc nhiên) …       [ Subject + be + adjective + noun clause (that – clause) ]

I am delighted that you passed your exam. (Tôi rất vui vì anh đã vượt qua kỳ thi.)

It was quite surprising that he passed the examination. (Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.) I am afraid that I can’t accept this assignment. (Tôi e rằng tôi không thể nhận nhiệm vụ này.)

Phụ Âm + Cấu Trúc Câu “S+Tobe+Adj” Và Cụm Danh Từ “Adj+N” + Các Tính Từ Thường Gặp 1

Đây là bài phụ âm số 2, các âm chúng ta sẽ học là: /p/&/b/; /k/&/g/; /t/&/d/; /f/&/v/; /θ/&/ð/; /ʃ/&/ʒ/

Các em sau khi xem các âm kèm các từ ví dụ của các âm đó hãy tìm xem dấu hiệu nhận biết của từng âm là gì? chữ cái gì thường được phát âm là âm đó?

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Câu số 1: Thirty three thousand people think that this Thursday is their birthday /ˈθɜːti/ /θriː/ /ˈθaʊzənd/ /ˈpiːpl/ /θɪŋk/ /ðæt/ /ðɪs/ /ˈθɜːzdeɪ/ /ɪz/ /ðeə/ /ˈbɜːθdeɪ/

Câu số 2: she sells seashells by the seashore /ʃiː/ /selz/ /ˈsiːˌʃelz/ /baɪ/ /ðə/ /ˈsiːʃɔː/

Câu số 3: Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ A peck of pickled peppers Peter Piper picked /ə/ /pɛk/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ If Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ɪf/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ Where’s the peck of pickled peppers Peter Piper picked? /weəz/ /ðə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/?

Câu số 4: Betty Botter bought some butter /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /sʌm/ /ˈbʌtə/ But she said the butter’s bitter /bʌt/ /ʃiː/ /sɛd/ /ðə/ /ˈbʌtəz/ /ˈbɪtə/ If I put it in my batter, it will make my batter bitter /ɪf/ /aɪ/ /pʊt/ /ɪt/ /ɪn/ /maɪ/ /ˈbætə/, /ɪt/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbɪtə/ But a bit of better butter will make my batter better /bʌt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbetə/ /ˈbʌtə/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbetə/ So ’twas better Betty Botter bought a bit of better butter /səʊ/ /twɒz/ /ˈbetə/ /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbɛtə/ /ˈbʌtə/

Câu số 5: How can a clam cram in a clean cream can? /haʊ/ /kæn/ /ə/ /klæm/ /kræm/ /ɪn/ /ə/ /kliːn/ /kriːm/ /kæn/?

Câu số 6: Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread /fred/ /fed/ /ted/ /bred/, /ænd/ /ted/ /fed/ /fred/ /bred/

2. Tính từ thường gặp

Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ. Có 12 tính từ thường gặp chúng ta học trong buổi học này đó là:

3. Cụm danh từ: adj+N

Trong tiếng Anh thì để tạo thành một cụm danh từ chúng ta sẽ dùng tính từ + danh từ. Số ít sẽ là a/an + adj/ N, số nhiều sẽ là adj + Ns/es

một người đàn ông tồi

một cánh đồng rộng lớn

một cô gái trẻ

một gương mặt nhỏ nhắn

một chiếc hộp to

những chiếc váy dài

những diễn viên nữ mảnh mai

những bác sĩ tốt

những ngôi nhà nóng nực

những ngôi trường ở xa

những chiếc bút ngắn

một người đàn ông tồi: a bad man

một cánh đồng rộng lớn: a large field

một cô gái trẻ: a young girl

một gương mặt nhỏ nhắn: a small face

một chiếc hộp to: a big box

những chiếc váy dài: long dresses

những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses

những bác sĩ tốt: good doctors

những ngôi nhà nóng nực: hot houses

những ngôi trường ở xa: far schools

những chiếc bút ngắn: short pens

4. Cấu trúc câu S + to be + adj

Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ, khi mô tả tính chất của cái gì đó hoặc ai đó, ta dùng động từ to be (am, is, are)

Form:

The pen is long The pen is not short Is the pen long?

Với câu phủ định, ta thêm “not” sau to be. Câu hỏi ta đảo to be lên trước chủ ngữ. Chủ ngữ số ít đi với is, số nhiều đi với are.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Đổi những cụm danh từ sau thành câu:

một người đàn ông tồi: a bad man

một cánh đồng rộng lớn: a large field

một cô gái trẻ: a young girl

một gương mặt nhỏ nhắn: a small face

một chiếc hộp to: a big box

những chiếc váy dài: long dresses

những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses

những bác sĩ tốt: good doctors

những ngôi nhà nóng nực: hot houses

những ngôi trường ở xa: far schools

những chiếc bút ngắn: short pens

những bác sĩ tốt: good doctors =? the doctors are good

5. Luyện nghe

https://langgo.edu.vn/lo-trinh-tu-hoc-va-luyen-thi-ielts-cho-nguoi-moi-bat-dau-day-du-chi-tiet-nhat

Cấu Trúc Câu “S+Tobe+(A/An)+Adj+N(S/Es)” + Câu Cảm Thán + Các Tính Từ Thường Gặp 2

1.Tính từ cơ bản thường gặp

A

B

Tall

Hot

High

Hot

Long

Thin

Full

Old

Small

Rich

Interesting

Good

Cold

Hungry

Thirsty

Well

Poor

Tired

Big

Bored

Nice

Thick

Bad

Short

Young

New

Đáp án:

A

B

Tall

Hot

High

Long

Thin

Full

Old

Small

Rich

Interesting

Good/ nice/ well

Short

Cold

Low

Short

Thick

Hungry/Thirsty

Young/New

Big

Poor

Bored/ tired

Bad

Items

Translation

Transcription

In sentence

Bad

Tồi

/bæd/

Gosh! That’s bad news

Beautiful

Đẹp

/ˈbjuːtəfʊl/

It is a beautiful view

Big

To

/bɪg/

It’s a big elephant

Bored

Chán

/bɔːd/

She is bored. Let’s go out for a while!

Cold

Lạnh

/kəʊld/

It’s a cold night

Crazy

Dở, điên

/ˈkreɪzi/

He’s such a crazy man

Delicious

Ngon

/dɪˈlɪʃəs/

This food is delicious

Different

Khác

/ˈdɪfrənt/

He is different from other people

Full

No, đầy

/fʊl/

The cat is full/ It’s a full box

Good

Tốt

/gʊd/

You did a good job!

High

Cao

/haɪ/

Fuji is a high mountain

Hot

Nóng

/hɒt/

It’s a hot day today

Hungry

Đói

/ˈhʌŋgri/

He feels hungry

Important

Quan trọng

/ɪmˈpɔːtənt/

This is an important decision

Interesting

Thú vị

/ˈɪntrɪstɪŋ/

Oh! That’s an interesting question

Long

Dài

/lɒŋ/

Her hair is long

New

Mới

/njuː/

They’re new shoes

Nice

Tốt, đẹp

/naɪs/

That’s very nice!/ He’s a nice man

Old

Già, cũ

/əʊld/

He is an old man

Poor

Nghèo

/pʊə/

The old man is poor

Rich

Giàu

/rɪʧ/

He is a rich man

Short

Ngắn, lùn

/ʃɔːt/

His hair is short

Small

Nhỏ

/smɔːl/

It’s a small ant

Tall

Cao

/tɔːl/

The giraffe is tall

Thick

Dày

/θɪk/

The dictionary is thick

Thin

Gầy, mỏng

/θɪn/

The book is thin

Thirsty

Khát

/ˈθɜːsti/

The goat is thirsty

Tired

Mệt

/ˈtaɪəd/

She is tired of thinking

Well

Khỏe

/wel/

He feels well

Young

Trẻ

/jʌŋ/

This baby is young

2. Đặt câu với tính từ + danh từ

Bài học hôm trước, các em đã biết rằng, tính từ luôn đứng trước danh từ để tạo thành cụm danh từ phải không nào? Ngoài ra chúng ta đã đặt câu với cấu trúc: S + to be + adj

Hôm nay cấu trúc ấy sẽ dài hơn một chút. Cụ thể là: S + to be + (a/an) + adj + N(s/es)

Các em cùng luyện tập đổi các câu sau sang cấu trúc mới nào!

Bài 1. Viết lại câu

the man is bad

the field is large

the girl is young

the face is small

the box is big

the dresses are long

the actresses are thin

the doctors are good

the houses are hot

the schools are far

the pens are short

Đáp án:

Bài 2. Hoàn thành câu

air clouds foreign holiday job languages sharp black dangerous fresh hot knife long water

1. Do you speak any (1)?

2. Look at those (2). It’s going to rain.

3. Sue works very hard and she’s very tired. She needs a (3).

4. I want to have a bath but there’s no (4).

5. Can you open the window? We need some (5).

6. I need a (6)to cut these onions.

7. Fire-fighting is a (7).

Bài 3. Sắp xếp từ gợi ý thành câu

Làm phía dưới

3.Câu cảm thán

Để khen hay chê một ai đó/ điều gì đó thì câu cảm thán chính là cách tự nhiên nhất! Các em hẳn đã biết các từ cảm thán ngắn như là:

Gosh! Trời ơi (khi ngạc nhiên, thất vọng)

Yeah! Tuyệt (khi vui vẻ)

Oh! Ôi trời (khi buồn/ vui)

Oops! Chết rồi (khi lỡ nói/ làm cái gì đó sai)

Ouch! Ái (khi bị đau)

Hey! Này (khi muốn gây sự chú ý với người khác để họ quay sang mình)

Wow! Tuyệt vời (khi ngạc nhiên, xúc động, vui vẻ)

Oh, no! Không được rồi (khi làm sai gì đó, tỏ vẻ thất vọng)

3.1 Câu cảm thán với “What”

What + a/an + adj + N (số ít đếm được)!

Ví dụ:

What a beautiful girl!

What an easy song!

What a wonderful island!

What a cold day!

What a messy room!

What + adj + N (đếm được số nhiều/ không đếm được)!

Ví dụ:

What beautiful weather!

What lovely flowers!

What important decision!

What interesting questions!

What great news!

What + a/an + adj + N (số ít đếm được) + S + V!

Ví dụ:

What a beautiful smile you have!

What a rich man he is!

What a small house it is!

What a poor girl she is!

What an old book it is!

3.2 Câu cảm thán với “How”

Ví dụ:

How nice the car is!

How rich he is!

How interesting the movie is!

How crazy the questions are!

How well he did the job!