Bài Tập Về Cấu Trúc Wish / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Bài Tập Về Cấu Trúc Wish Bai Tap Ve Cau Truc Wish Doc

BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC : ĐIỂU ƯỚC

Ex1 : I don’t have a computer.

Ex 2 : He is always late for school.

I can’t go out because it is raining. I wish……………………………………………….

It rains today. I wish ……………………………………………………………………..

I don’t know how to speak French. I wish………………………………………………..

They live in the city but they don’t like. They wish………………………………………

I have to do a lot of homework today. I wish……………………………………………..

Mai is short. She wishes…………………………………………………………………..

Thao isn’t here. I wish…………………………………………………………………….

I don’t remember Binh’s address. I wish………………………………………………….

Hoa doesn’t have a sister. Hoa……………………………………………………………

It is cold and windy. I wish……………………………………………………………….

I can’t go fishing with my friends. I wish…………………………………………………

What a pity. You don’t study hard. I wish………………………………………………. ..

Nam always go to school late. I wish ………………………………………………………………..

I will have a test tomorrow. I wish …………………………………………………………………..

Hong can’t swim. She ………………………………………………………………………………..

It’s a pity the weather isn’t better today. I wish………………………………………………………

I don’t like being so short. I wish ……………………………………………………………………

I can’t visit my grandparents often. I wish …………………………………………………………

She won’t visit me again. I wish ……………………………………………………………………

My brother can’t speak English. I wish …………………………………………………………….

There are a lot of lessons and homework. I wish …………………………………………………….

I’m sorry that I can’t help you with this. I wish……………………………………………………..

I’m sorry that he isn’t with us now. I wish ………………………………………………………….

I regretted not telling him what happened last night. I wish ………………………………………..

We live in a small flat. We wish ……………………………………………………………………..

I was late for work this morning. I wish ……………………………………………………………..

Minh will go to school tomorrow. He ………………………………………………………………..

Thanh isn’t tall enough to play volleyball. She ………………………………………………………

I’m sorry I’m not be able to go with you. I wish …………………………………………………….

Mai draws badly. She ………………………………………………………………………………..

II / I miss the cartoon on TV. _ I wish …………………………………………………………………… 2. Lan cannot meet her friend. _ She wishes ………………………………………………………… 3. They don’t know how to speak Chinese. They wish ……………………………………………… 4. Their teams don’t play very well. _ They wish ……………………………………………………… 5. She doesn’t get good marks. _ She wishes …………………………………………………………. 6. It’s cold. _ I wish …………………………………………………………………………………… 7. I live in a big city , and I don’t like it . _ I wish ……………………………………………………. 8. I have to work tomorrow. _ I wish …………………………………………………………………. 9. There are many people here. _ I wish ……………………………………………………………… 10. Mary isn’t here. I wish …………………………………………………………………………… 11. Peter always draws on the wall. I wish ……………………………………………… ………….. 12. My sister eats too little food. I wish ……………………………………………………………… 13. My best friend will leave for Bangkok tomorrow. I wish ………………………………………… 14. My little brother makes a lot of noise when he comes back from school. I wish …………………………………….. We can’t live together forever! I wish ……………………………………………………………

Cấu Trúc Wish: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập

Đặc trưng của câu ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.

Chi tiết về câu trúc câu ước wish được trình bày chi tiết trong bạn có thể tìm hiểu cuốn sách này để nắm thêm các chủ để ngữ pháp khác trong tiếng Anh.

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.

Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.

Công thức:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to. Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay. Giá như tôi sống ở gần đây.

1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận.

2. Chúng ta có thể sử dụng trong câu could wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha. Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với loại III.

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3

Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học. Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!

If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview).

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V

Tôi ước John không bận vào ngày mai.

1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:

Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau. Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.

2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi. Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.

Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.

Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!

I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.)

Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!

2. Wish + O + to V

Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.

Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.

5. Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh

Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.

Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.

I wish we(not have) a test today.

I wish these exercises(not be) so difficult.

I wish we(live) near the beach.

Do you ever wish you(can travel) more?

I wish I(be) better at Maths.

I wish we(not have to) wear a school uniform.

Sometimes I wish I(can fly).

I wish we(can go) to Disney World.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

D. would live

1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.

D. would know

2. It’s cold today. I wish it … warmer. 3. I wish I … the answer, but I don’t.

D. would have

4. She wishes she … blue eyes.

6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.

5. She wishes she … a movie star.

C. shouldn’t

7. I wish you … borrow my things without permission.

C. would send

8. He wishes he … buy a new car.

D. would have sent

9. She misses him. She wishes he … her a letter.

Bài tập 3: Đặt câu với ‘wish’

I wish that I had a car.

I wish that I could play the piano.

I wish that I weren’t at work

I wish that it weren’t winter.

I wish that I weren’t ill

I wish that I had new shoes

I wish that I could afford to go on holiday

I wish that I had time to read lots of books

I wish that I could drive

I wish that my laptop wasn’t broken

Comments

Cấu Trúc Wish, Cấu Trúc If Only

Wish mang nghĩa là ước, vì thế mà cấu trúc wish cũng nhằm mục đích diễn tả sự đạt được ước muốn của người dùng. Sau wish là một mệnh đề chỉ sự ao ước hoặc một điều gì đó không có thật. Ngoài ra, mệnh đề sử dụng sau wish gọi là mệnh đề danh từ. Khác với tiếng Việt, ước chỉ diễn đạt thông qua một từ duy nhất, trong tiếng Anh người ta sử dụng 3 mệnh đề trong quá khứ, hiện tại, và tương lai để diễn tả những ước muốn.

Cấu trúc wish theo các thì

Như đã giới thiệu ở phần trên, wish có 3 cách dùng thông dụng nhất để diễn tả điều ước trong tiếng anh. Mỗi trường hợp đều có những điểm khác biệt nên sẽ được chia thành 3 phần nhỏ như sau.

Wish ở hiện tại

Công thức:

→ S1 + wish + S2 + V (Past subjunctive)

Diễn tả mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được trong hiện tại. Nhưng nghĩa của câu là hiện tại, không phải quá khứ.

Ex: I wish I knew his address = If only I knew his address.

(Tôi ước gì tôi có địa chỉ của anh ta) [Thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta]

→ Ta hiểu tình huống trong câu này là hiện tại tôi không biết địa chỉ của anh ấy nên tôi không thể đến thăm anh ấy (giả sử như vậy). Bởi vậy, tôi ước rằng hiện tại tôi biết địa chỉ nhà anh ấy. Đây là điều ước trái với một sự thật ở hiện tại, nên ta sử dụng câu ước ở hiện tại. Mệnh đề sau “wish” được chia ở dạng quá khứ giả định. Tương tự như vậy, ta có các ví dụ khác:

Ex: I wish I had a car = If only I had a car. (Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô).

√ Past Subjunctive (quá khứ giả định): là một hình thức chia động từ đặc biệt, theo đó động từ chia ở dạng quá khứ đơn, riêng “to be” luôn được dùng là “were” cho tất cả các chủ ngữ. “Would” không được dùng để diễn đạt mong ước ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể dùng “could”.

Ex: I feel so helpless. If only I could spreak English.

(Tôi cảm thây minh that vo dung. Ước gì tôi có thể nói được tiếng Anh.)

(NOT: only would speak English)

√ Nếu ở dạng phủ định, chúng ta sẽ dùng trợ động từ “didnt” để diễn tả điều không mong nước ở hiện tại.

Ex: I wish the traffic didn’t make so much noise every day.

(Tôi ước gì giao thông hàng ngày không quá ồn ào).

Ex: He wishes he didn’t work in this company at present.

(Anh ta ước rằng hiện tại anh ta không làm việc cho công ty này)

√ Chúng ta cũng có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn ở mệnh đề sau “wish/ if only” để diễn tả điều ước mình đang làm một hành động khác trong hiện tại hoặc 1 điều gì đó đang xảy ra, nhưng chú ý “to be” luôn được chia là “were” với tất cả các chủ ngữ.

Ex: I wish it werent raining. (Tôi ước gì trời không mưa).

Ex: I wish I were lying on the beach now. (Tôi ước giờ mình đang nằm trên bãi biển).

Ex: I wish you werent leaving tomorrow. (Tôi ước ngày mai bạn không rời xa tôi).

Wish ở quá khứ

Công thức

→ S1 + wish + S2 + had (not) + P2

Dùng để diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều đã không xảy ra.

Ex: I wish I hadn’t failed my exam last year. (Giá như năm ngoái tối đa không thi trượt).

→ Trong câu này, ta hiểu rằng thực tế, năm ngoái tôi đã thi trượt và hiện tại tôi ước gì tôi đã không trượt kỳ thi năm ngoái. Đây là điều ước trái với sự thật trong quá khứ nên ta sử dụng câu ước quá khứ, mệnh đề sau “wish/ if only” chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Tương tự ta có các ví dụ khác:

Ex: She wishes she had had enough money to buy the house.

(Cô ấy ước gì cô ấy đã có đủ tiền để mua nhà)

Ex: He wishes he had washed the clothes yesterday.

(Anh ấy ước gì hôm qua anh ấy đã giặt quần áo)

Ex: If only I had studied hard last night. (Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉ)

√ Chúng ta có thể dùng could + have + P2 để diễn tả mong ước về quá khứ.

Ex: I wish I could have been at your wedding, but I was in New York.

(Tôi ước gì tôi đã có thể dự tiệc cưới của bạn, nhưng lúc đó tôi đang ở New York)

√ Mệnh đề “if only” có thể đứng một mình hoặc là 1 vế trong câu điều kiện.

Ex: If only the Bush government hadn’t spead war in Iraq, million people there wouldn’t have been killed.

(Giá mà chính phủ Bush đã không đẩy mạnh chiến tranh tại Iraq, thì hàng triệu người ở đó đã không bị giết).

√ “Wish” có thể được dùng ở thì quá khứ mà không thay đổi thể giả định.

Ex: He wished he knew her address. (Anh ta ước gì anh ta biết địa chỉ của cô ấy)

= He was sorry he didn’t know her address.

Wish ở tương lai

Công thức:

→ S1 + wish + S2 + would (not) + V-inf

▬ Cách dùng: Dùng để diễn tả mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì trong tương lai. Người nói đang không bằng lòng với hiện tại. Dùng ” wouldn’t ” để phàn nàn về việc mà ai đó cứ làm đi làm lại.

Ex: I wish it would stop raining. (Ước gì trời tạnh mưa).

→ Trong câu nói này, người nói đang phàn nàn về trời mưa và muốn trời tạnh mưa.

Ex: He wishes he could do something instead of just sitting and doing nothing.

(Anh ta ước gì anh ta có thể làm việc gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả).

Ex: I wish he wouldn’t keep interrupting me.

(Tôi ước gì anh ta đừng có ngắt lời tôi mãi như vậy).

√ “Wish” được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Khi mà chủ ngữ thứ nhất và chủ ngữ thứ hai có thể cùng chỉ một đối tượng, nhưng cũng có thể là những đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, chỉ cùng một đối tượng, ta sẽ dùng “Could” thay cho “would”

Ex: I wish I could attend your wedding next week.

(Tôi ước gì tôi có thể dự lễ cưới của bạn vào tuần tới).

√ Ta dùng cấu trúc “I wish… would…” cho những hành động hay sự thay đổi, không phải những tình huống hay hoàn cảnh, và không được dùng để nói về một trạng thái.

Ex: I wish something exciting would happen

= I want something exciting to happen.

(Tôi mong điều gì đó thú vị sẽ xảy ra) [chỉ hành động ở tương lai]

Ex: My life isn’t interesting. I wish my life were more interesting.

(Cuộc sống của tôi thật buồn tẻ. Ước gì cuộc sống của tôi thú vị hơn)

[chỉ trạng thái ở tương lai]

Một số dạng hình thức khác của Wish

Wish somebody something: Chúc ai điều gì. Tuy nhiên, nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, ta phải dùng động từ "hope" thay vì "wish".

Ex: I wish you good health. (Tớ chúc cậu sức khỏe tốt)

= I hope you have good health.

Ex: She wished me happy birthday. (Cô ấy đã chúc tôi sinh nhật vui vẻ).

Ta sử dụng cấu trúc "Wish (somebody) to + V-inf" để thể hiện ý muốn một cách lịch sự, xã giao.

Ex: I wish to speak to your supervisor please. (Tôi muốn nói chuyện với cấp trên của anh)

Ex: I wish to pass the entrance exam. (Tôi ước gì đỗ kỳ thi đầu vào).

→ Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “would like”.

Ex: I would like to speak to Ann = I wish to speak to Ann.

(Tôi muốn nói chuyện với Ann).

Các câu điều ước

1. Câu điều ước loại 1

Trong quá trình sử dụng ngôn ngữ, để diễn tả sự bực bội, khó chịu trước những gì đang xảy ra ở hiện tại chúng ta thường sử dụng câu điều ước loại 1. Và mong muốn nó có thể thay đổi.

Cấu trúc câu điều ước loại 1: S + wish (that) + S + would/could + V_inf

Ex: I wish he would stop smoking here. (Tôi ước anh ấy ngừng hút thuốc ở đây.)

Ex: I wish it would stop raining hard. (Tôi ước trời có thể tạnh mưa.)

2. Câu điều ước loại 2

Câu điều ước loại 2 có ý nghĩa khá giống với câu điều kiện loại 2: diễn tả ước muốn trái với sự thật đang xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều ước loại 2: S + wish (that)+ S + V2/ed

Lưu ý:

Trong câu điều ước loại 2, động từ chính chia hiện tại phân từ.

Riêng động từ tobe, mặc định sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex: I wish I knew your dream. (Tôi ước tôi biết ước mơ của bạn.)

Ex: I wish I were rich. (Tôi ước mình giàu.)

3. Câu điều ước loại 3

Tương tự câu điều kiện loại 3, câu điều ước loại 3 cũng diễn tả những ước muốn trái với sự thật trong quá khứ.

Công thức câu điều ước loại 3: S + Wish (that) + S + had + V3/ed

Ex: I wish I hadn’t spent so much money. (Tôi ước tôi đã không sử dung quá nhiều tiền.)

→ Hối hận khi trong quá khứ bản thân đã sử dụng quá nhiều tiền.

Ex: I wish I had seen the film last night. (Tôi ước tôi đã xem bộ phim vào tối qua.)

→ Trường hợp này sử dụng câu điều ước để bày tỏ sự hối hận cho sự bỏ lỡ một bộ phim vào thời gian là tối qua.

Lưu ý: Trong cả 3 cấu trúc câu ước vừa trình bày, bạn có thể sử dụng cấu trúc If only để thay thế. Về mặt ngữ nghĩa chúng ta có thể tạm dịch If only là “giá như, phải chi”. Còn về tính logic, If only được sử dụng thay cho I wish nhằm mục đích nhấn mạnh sắc thái của câu văn và càng không thể thực hiện được.

Ex: If only I had studied hard last night.

(Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉ)

Ex: If only I had a car. (Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô).

Cách dùng mở rộng của wish

1. Wish dùng chung với would

Wish dùng chung với would tạo thành câu ước với 2 ý nghĩa chính.

1. Dùng để phàn nàn về một thói quen xấu nào đó mà chủ từ cảm thấy khó chịu, bực bội.

Ex: I wish he wouldn’t chew gum all the time.

(Tôi ước anh ấy không nhai kẹo gum trong hầu hết thời gian)

2. Dùng wish đi với would để diễn tả những điều mà chúng ta muốn chúng xảy ra.

Ex: I wish the police would do something about these people.

(Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó cho những người kia.)

2. Wish và If only

Như đã trình bày ở trên, If only cũng mang nghĩa tương tự như wish và có ý nhấn mạnh hơn. Trong văn nói người ta thường sử dụng if only để làm trọng âm của câu văn.

Ex: If only I had gone home last night. (Tôi ước tôi về nhà vào tối qua.)

Bài tập về cấu trúc wish

Các dạng bài tập về cấu trúc Wish sẽ được cập nhật trong thời gian tới.

Dạng 1: Chia động từ của mệnh đề wish

Dạng 2: Trắc nghiệm về wish

Dạng 3: Tìm lỗi và sửa lỗi

Dạng 4: Viết lại câu có sử dụng cấu trúc wish

Cấu Trúc Wish Là Gì? Cách Dùng Cấu Trúc Wish Đầy Đủ Nhất

Posted by itqnu

Đã bao nhiêu lần bạn từng ước rằng mình có thể nói thông thạo tiếng Anh? – “I wish I knew how to speak English well”. Cấu trúc wish là một trong những phần ngữ pháp không quá khó trong quá trình học tiếng Anh.

Thế nhưng cũng chính vì thế mà có nhiều người vẫn chủ quan. Học qua loa dẫn đến việc nhầm cấu trúc hoặc sử dụng chưa đúng trường hợp.

“Wish” là một động từ được sử dụng trong câu để bày tỏ ước muốn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của chủ thể.

Cấu trúc wish và cách dùng

1. Cấu trúc wish ở hiện tại

Cách dùng: câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại. Hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.

Chúng ta thường dùng cấu trúc wish ở hiện tại để ước điều không có thật ở hiện tại. Thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

Cấu trúc wish:

Khẳng định: S + wish (es) + S + V2/-ed + O (tobe: were/ weren’t)

Phủ định: S + wish (es) + S + didn’t + V1 = If only + S + V (quá khứ đơn)

Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn

Động từ tobe được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là chia TOBE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

If wish I were rich. (But I am poor now).

I can’t swim. I wish I could swim.

If only she were here. (The fact is that she isn’t here).

We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).

Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ. Thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc:

Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = If only + S + V ( P2)

S + wish + S + could have + P2 = If only + S + could have + P2

Động từ ở mệnh đề sau wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).

If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).

3. Cấu trúc wish ở tương lai

Cách dùng: Cấu trúc wish ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó. Sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc:

Khẳng định: S + wish (es) + S + would + V1

Phủ định: S + wish (es) + S + wouldn’t + V1

If only + S + would/ could + V (bare-inf)

Ví dụ:

I wish I would be an astronaut in the future.

I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.

If only I would be able to attend your wedding next week.

Lưu ý:

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề có “wish” là chủ ngữ số nhiều thì chúng ta sẽ sử dụng là “wish”.

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề có “wish” là chủ ngữ số ít thì chúng ta sử dụng “wishes”.

Động từ ở mệnh đề sau chúng ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/ could

Cách sử dụng cấu trúc wish trong trường hợp đặc biệt

Người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.

Ví dụ: I wish to see the manager.

Sử dụng “wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

Ví dụ: We wish you a Merry Christmas.

Ví dụ: I wish you the best of luck = I hope you have the best of luck.

Cần phân biệt cấu trúc wish với “wish” mang nghĩa là “muốn”: wish to do something (muốn làm gì)

Ví dụ: I wish to make a complaint.