Bài Tập Về Cấu Trúc Wish Bai Tap Ve Cau Truc Wish Doc

BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC : ĐIỂU ƯỚC

Ex1 : I don’t have a computer.

Ex 2 : He is always late for school.

I can’t go out because it is raining. I wish……………………………………………….

It rains today. I wish ……………………………………………………………………..

I don’t know how to speak French. I wish………………………………………………..

They live in the city but they don’t like. They wish………………………………………

I have to do a lot of homework today. I wish……………………………………………..

Mai is short. She wishes…………………………………………………………………..

Thao isn’t here. I wish…………………………………………………………………….

I don’t remember Binh’s address. I wish………………………………………………….

Hoa doesn’t have a sister. Hoa……………………………………………………………

It is cold and windy. I wish……………………………………………………………….

I can’t go fishing with my friends. I wish…………………………………………………

What a pity. You don’t study hard. I wish………………………………………………. ..

Nam always go to school late. I wish ………………………………………………………………..

I will have a test tomorrow. I wish …………………………………………………………………..

Hong can’t swim. She ………………………………………………………………………………..

It’s a pity the weather isn’t better today. I wish………………………………………………………

I don’t like being so short. I wish ……………………………………………………………………

I can’t visit my grandparents often. I wish …………………………………………………………

She won’t visit me again. I wish ……………………………………………………………………

My brother can’t speak English. I wish …………………………………………………………….

There are a lot of lessons and homework. I wish …………………………………………………….

I’m sorry that I can’t help you with this. I wish……………………………………………………..

I’m sorry that he isn’t with us now. I wish ………………………………………………………….

I regretted not telling him what happened last night. I wish ………………………………………..

We live in a small flat. We wish ……………………………………………………………………..

I was late for work this morning. I wish ……………………………………………………………..

Minh will go to school tomorrow. He ………………………………………………………………..

Thanh isn’t tall enough to play volleyball. She ………………………………………………………

I’m sorry I’m not be able to go with you. I wish …………………………………………………….

Mai draws badly. She ………………………………………………………………………………..

II / I miss the cartoon on TV. _ I wish …………………………………………………………………… 2. Lan cannot meet her friend. _ She wishes ………………………………………………………… 3. They don’t know how to speak Chinese. They wish ……………………………………………… 4. Their teams don’t play very well. _ They wish ……………………………………………………… 5. She doesn’t get good marks. _ She wishes …………………………………………………………. 6. It’s cold. _ I wish …………………………………………………………………………………… 7. I live in a big city , and I don’t like it . _ I wish ……………………………………………………. 8. I have to work tomorrow. _ I wish …………………………………………………………………. 9. There are many people here. _ I wish ……………………………………………………………… 10. Mary isn’t here. I wish …………………………………………………………………………… 11. Peter always draws on the wall. I wish ……………………………………………… ………….. 12. My sister eats too little food. I wish ……………………………………………………………… 13. My best friend will leave for Bangkok tomorrow. I wish ………………………………………… 14. My little brother makes a lot of noise when he comes back from school. I wish …………………………………….. We can’t live together forever! I wish ……………………………………………………………

Cấu Trúc Wish: Chi Tiết Về Lý Thuyết, Cách Dùng Và Bài Tập

Bạn đang muốn tìm hiểu về cấu trúc câu bày tỏ ước muốn ở trong các thì quá khứ, hiện tại và tương lai. Bạn quan tâm đến cấu trúc wish nhưng chưa biết cách sử dụng và cũng chưa hiểu hết các ý nghĩa và các sắc thái ở các thì sử dụng.

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về cấu trúc wish, cách dùng cấu trúc wish ở các thì ước ở quá khứ, ước ở hiện tại và ước ở tương lai. Ngoài nội dung lý thuyết bạn cũng có tham khảo bài tập ở phần cuối bài viết.

A/ Cấu trúc :

Điều ước ở hiện tại : (Present wish)

Câu ước (wish) ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).

Ex1 : I don’t have a computer.

Ex 2 : He is always late for school.

Điều ước ở quá khứ :(Past wish)

Câu ước (wish) dùng ở quá khứ để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

EX 3 : I didn’t know that Windy was ill.

I wish I had known that Windy was ill.

Điều ước ở tương lai :(Future wish )

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai ( mong ước này có thể xảy ra hoặc không ở hiện tại). Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

EX 4: He wishes he would pass the exam .

Bài Tập: Write sentences, using “WISH”:

I can’t go out because it is raining. I wish……………………………………………….

It rains today. I wish ……………………………………………………………………..

I don’t know how to speak French. I wish………………………………………………..

They live in the city but they don’t like. They wish………………………………………

I have to do a lot of homework today. I wish……………………………………………..

Mai is short. She wishes…………………………………………………………………..

Thao isn’t here. I wish…………………………………………………………………….

I don’t remember Binh’s address. I wish………………………………………………….

Hoa doesn’t have a sister. Hoa……………………………………………………………

It is cold and windy. I wish……………………………………………………………….

I can’t go fishing with my friends. I wish…………………………………………………

What a pity. You don’t study hard. I wish…………………………………………………

Nam always go to school late. I wish ………………………………………………………………..

I will have a test tomorrow. I wish …………………………………………………………………..

Hong can’t swim. She ………………………………………………………………………………..

It’s a pity the weather isn’t better today. I wish………………………………………………………

I don’t like being so short. I wish ……………………………………………………………………

I can’t visit my grandparents often. I wish …………………………………………………………

She won’t visit me again. I wish ……………………………………………………………………

My brother can’t speak English. I wish …………………………………………………………….

There are a lot of lessons and homework. I wish ……………………………………………………

I’m sorry that I can’t help you with this. I wish……………………………………………………..

I’m sorry that he isn’t with us now. I wish ………………………………………………………….

I regretted not telling him what happened last night. I wish ………………………………………..

We live in a small flat. We wish ……………………………………………………………………..

I was late for work this morning. I wish ……………………………………………………………..

Minh will go to school tomorrow. He ………………………………………………………………..

Thanh isn’t tall enough to play volleyball. She ………………………………………………………

I’m sorry I’m not be able to go with you. I wish …………………………………………………….

Mai draws badly. She ………………………………………………………………………………..

I miss the cartoon on TV. _ I wish ……………………………………………………………………

Lan cannot meet her friend. _ She wishes …………………………………………………………

They don’t know how to speak Chinese. They wish ………………………………………………

Their teams don’t play very well. _ They wish ………………………………………………………

She doesn’t get good marks. _ She wishes ………………………………………………………….

It’s cold. _ I wish ……………………………………………………………………………………

I live in a big city , and I don’t like it . _ I wish …………………………………………………….

I have to work tomorrow. _ I wish ………………………………………………………………….

There are many people here. _ I wish ………………………………………………………………

Mary isn’t here. I wish ……………………………………………………………………………

Peter always draws on the wall. I wish …………………………………………………………..

My sister eats too little food. I wish ………………………………………………………………

My best friend will leave for Bangkok tomorrow. I wish …………………………………………

My little brother makes a lot of noise when he comes back from school.

I wish ……………………………………..

We can’t live together forever! I wish …………………………………………………………

I don’t have time to study Þ I wish …………….

I can’t answer the question. Þ I wish …………….

They will leave for France next week. Þ I wish …………….

We are not leaving in England. Þ I wish …………….

She won’t visit me again. Þ I wish …………….

He is so stupid. Þ I wish …………….

My younger brothers play in the street all day. Þ I wish …………….

I didn’t see the TV program last night. Þ I wish …………….

My friend, John lost his pen. Þ I wish …………….

Mary was absent from class yesterday. Þ I wish …………….

Cấu Trúc Wish: Ý Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập

Trong tiếng anh để nói đến mong ước, ước muốn làm điều gì đó hay trở nên như thế nào đó chúng ta sử dụng Wish. Chính vì lẽ đó bài viết này của chúng tôi trình bày một chút về Cấu trúc wish, ý nghĩa, cách dùng và một số bài tập áp dụng.

Ý nghĩa cấu trúc wish là gì

– “Wish” là động từ được sử dụng trong câu để bày tỏ ước muốn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của chủ thể. Tuy nhiên, cách dùng “wish” không đơn giản như việc sử dụng các loại động từ khác.

Ví dụ: I wish I would go to London in the next winter (Tôi ước mình sẽ được đi London vào mùa đông tới)

Cách dùng wish ở hiện tại

– Cấu trúc wish ở hiện tại dùng để bày tỏ ước muốn không có thật ở hiện tại hay giả định một điều trái ngược với sự thật ở hiện tại.

S + wish(es) + S + V(quá khứ)

*Lưu  ý:

Động từ đứng  sau “wish” luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

Động từ TOBE được sử dụng sau wish luôn là WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

I can’t speak English well. I wish I could speak English so well. ( tôi không thể nói tiếng anh tốt. Tôi ước tôi có thể nói tiếng anh thật giỏi)

Cách dùng wish ở quá khứ

Cấu trúc wish ở quá khứ là thể hiện : Ước muốn một điều không có thật trong quá khứ. Thường dùng để bày tỏ sự tiếc nuối đã không làm gì đó trong quá khứ.

S + wish(es) + S + had + V(PII/ed)

– Động từ sau Had chia ở quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

I didn’t meet her. – I wish I had met  her. ( tôi đã không gặp cô ấy. Tôi ước gì tôi đã gặp cô ấy rồi).

Cách dùng wish ở tương lai

Cấu trúc wish ở tương lai là thể hiện mong ước ở tương lai

Example:

My father drinks so much. – My mother wishes he would stop drinking. ( Cha của tôi uống bia rượu rất nhiều. Mẹ tôi ước mong ông ấy bỏ được rượu bia).

Cách dùng “If only” thay thế cho “wish” 

– Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế

Example:

If only I had seen her last night

Một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng mệnh đề Wish

Wish + Could (trong thì quá khứ)

S + wish(es) + S + could + have + V(PII/ed)

Example:

He couldn’t come to my house. – I wish he could have come to my house. ( Anh ấy không thể đến nhà của tôi. Tôi ước anh ấy có thể đến nhà của tôi).

Dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức, lịch sự để thay cho “want to”.

Example:

Dùng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc ai đó

Example:

Bài tập với wish

1. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “wish +past simple”

For example: ‘I’m cold’ becomes ‘I wish (that) I wasn’t cold’. 1. I don’t have a car. __________________________________________________________________ 2. I can’t play the piano. __________________________________________________________________ 3. I’m at work. __________________________________________________________________ 4. It’s winter. __________________________________________________________________ 5. I’m ill. __________________________________________________________________ 6. I don’t have new shoes. __________________________________________________________________ 7. I can’t afford to go on holiday. __________________________________________________________________ 8. I don’t have time to read lots of books. __________________________________________________________________ 9. I can’t drive. __________________________________________________________________ 10. My laptop is broken. __________________________________________________________________

Đáp án:

1. I wish (that) I had a car. 2. I wish (that) I could play the piano. 3. I wish (that) I wasn’t at work. 4. I wish (that) it wasn’t winter. 5. I wish (that) I wasn’t ill. 6. I wish (that) I had new shoes. 7. I wish (that) I could afford to go on holiday. 8. I wish (that) I had time to read lots of books. 9. I wish (that) I could drive. 10. I wish (that) my laptop wasn’t broken.

2. Chọn câu trả lời đúng nhất.

1. I don’t have anything to smoke.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I had more time.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I understood it better.

2. Simon has gone on holiday and I really need to speak to him.

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish they were smaller.

D. I wish he was here.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

3. Girls don’t like me because I’m ugly!

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

4. I don’t have much time.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I had more time.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I understood it better.

5. My computer is old and slow.

A. I wish it were possible as it is a country I love

B. I wish I earned more money.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I lived in a hotter country.

E. I wish I finished earlier.

6. It’s really cold here. The climate is awful.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I had more time.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I lived in a hotter country.

E. I wish I understood it better.

7. I’m lonely.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I understood it better.

8. Mark and Sally are going to India but it’s not possible for me to go with them.

A. I wish it were possible as it is a country I love.

B. I wish I had more food.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I lived in a smaller country.

E. I wish I finished earlier.

9. I feel really old.

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I earned more money.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

10. My job is really boring.

A. I wish it were possible as it is a country I love

B. I wish I saved more money.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I finished earlier.

11. I don’t speak Spanish.

A. I wish it were possible as it is a country I love

B. I wish I earned more money.

C. I wish I had a more powerful one

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

12. I don’t understand English as well as I want.

A. I wish I lived in Paris.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I understood it better.

13. My job pays really badly.

A. I wish it were possible as it is a country I love

B. I wish I earned more money.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I lived in a hotter country.

E. I wish I finished earlier.

14. Sorry. I’ve burnt the spaghetti again.

A. I wish I lived in London.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish they were smaller.

D. I wish he was here.

E. I wish I could have the weekend off.

15. This town is so boring.

A. I wish I lived in London.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish they were smaller.

D. I wish he was here.

E. I wish I could have the weekend off.

16. I don’t like working late at night.

A. I wish I knew more people.

B. I wish I had more friends.

C. I wish I had a cigarette.

D. I wish I lived in a hotter country.

E. I wish I finished earlier.

17. I cannot go to the wedding as I’ve got to work.

A. I wish I lived in London.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish he was here.

E. I wish I could have the weekend off.

18. My car has broken down and I don’t know what to do.

A. I wish I lived in London.

B. I wish I were a better cook.

C. I wish I wasn’t working.

D. I wish I knew something about cars.

E. I wish I could have the weekend off.

19. I’ve got to work on Saturday.

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish they were smaller.

D. I wish he was here.

E. I wish I could have the weekend off.

20. I cannot buy trainers in ordinary shops because my feet are too big.

A. I wish I was twenty again.

B. I wish I was better-looking.

C. I wish they were smaller.

D. I wish I had an interesting one.

E. I wish I could as I love visiting Spain on holiday.

Đáp án:

1C

2D

3B

4B

5C

6D

7A

8A

9A

10D

11E

12E

13B

14B

15A

16E

17C

18D

19E

20C

3. Chọn câu trả đúng nhất.

A. lived

B. would live

C. had lived

A. had

B. would have

C. had had

A. were

B. would be

C. had been

A. didn’t buy

B. wouldn’t buy

C. hadn’t bought

A. listened

B. would listen

C. had listened

A. stopped

B. would stop

C. had stopped

A. could

B. would be able to

C. had been able to

A. lived

B. would live

C. had lived

A. was

B. would be

C. had been

A. were

B. would be

C. had been

A. hurried

B. would hurry

C. had hurried

A. was

C. would be

D. had been

A. ended

B. would end

C. had ended

A. were

B. would be

C. had been

A. paid

C. would pay

D. had paid

A. told

B. would tell

C. had told

A. came

B. would come

C. had come

A. stopped

B. would stop

C.had stopped

A. had

B. would have

C. had had

A. did

B. would do

C. had done

Đáp án:

1A

2A

3C

4C

5B

6B

7A

8A

9A

10B

11A

12B

13B

14A

15C

16C

17B

18B

19A

20A

Như vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu một điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng đó là cấu trúc wish: Ý nghĩa, cách dùng và các bài tập áp dụng từ cơ bản đến nâng cao. Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía thầy cô và các bạn.

5.0

Cấu Trúc Wish: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập

Đặc trưng của câu ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.

Chi tiết về câu trúc câu ước wish được trình bày chi tiết trong bạn có thể tìm hiểu cuốn sách này để nắm thêm các chủ để ngữ pháp khác trong tiếng Anh.

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.

Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.

Công thức:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to. Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay. Giá như tôi sống ở gần đây.

1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận.

2. Chúng ta có thể sử dụng trong câu could wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha. Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với loại III.

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3

Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học. Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!

If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview).

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V

Tôi ước John không bận vào ngày mai.

1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:

Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau. Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.

2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi. Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.

Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.

Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!

I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.)

Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!

2. Wish + O + to V

Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.

Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.

5. Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh

Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.

Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.

I wish we(not have) a test today.

I wish these exercises(not be) so difficult.

I wish we(live) near the beach.

Do you ever wish you(can travel) more?

I wish I(be) better at Maths.

I wish we(not have to) wear a school uniform.

Sometimes I wish I(can fly).

I wish we(can go) to Disney World.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

D. would live

1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.

D. would know

2. It’s cold today. I wish it … warmer. 3. I wish I … the answer, but I don’t.

D. would have

4. She wishes she … blue eyes.

6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.

5. She wishes she … a movie star.

C. shouldn’t

7. I wish you … borrow my things without permission.

C. would send

8. He wishes he … buy a new car.

D. would have sent

9. She misses him. She wishes he … her a letter.

Bài tập 3: Đặt câu với ‘wish’

I wish that I had a car.

I wish that I could play the piano.

I wish that I weren’t at work

I wish that it weren’t winter.

I wish that I weren’t ill

I wish that I had new shoes

I wish that I could afford to go on holiday

I wish that I had time to read lots of books

I wish that I could drive

I wish that my laptop wasn’t broken

Comments

Toàn Bộ Về Cấu Trúc Wish

Từ WISH trong tiếng Anh khi đứng 1 mình có nghĩa là ƯỚC, hoặc CHÚC.

Cấu trúc WISH hay cấu trúc Điều Ước trong tiếng Anh là cấu trúc câu dùng để diễn tả mong muốn, điều ước của ai đó. Điều ước có thể xảy ra ở cả 3 thì trong tiếng Anh là thì hiện tại, quá khứ và tương lai, do vậy chúng có cấu trúc khác nhau ở 3 loại thì thời này.

2 – Cách dùng cấu trúc WISH + Mệnh Đề: S + wish + Clause

Ý nghĩa: Cấu trúc WISH ở hiện tại được dùng để thể hiện mong muốn, nguyện vọng nào đó hiện đang không có thật, thường là bày tỏ sự tiếc nuối khi đã không thực hiện một điều gì đó, hoặc thể hiện 1 mong ước viển vông, hoàn toàn không thể xảy ra.

(+) S wish(es) + S + V(past) + O (-) S wish(es) + S + didn’t + V + O

I wish you were here. (Ước gì anh ở bên cạnh em lúc này, nhưng thực tế là anh không ở đây.)

I wish it didn’t rain today. (Ước gì trời hôm nay không mưa, nhưng thực tế là trời đang mưa.)

I wish I could fly like a bird. (Tôi ước mình có thể bay lượn như một chú chim; nhưng thực tế là tôi không thể nào bay được.)

My sister wishes she was a boy. (Em gái tôi ước gì nó là con trai, nhưng thực tế là em gái tôi đã sinh ra là con gái rồi.)

2.2 – Cấu trúc WISH ở thì tương lai

Ý nghĩa: Cấu trúc WISH ở thì tương lai thể hiện những mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới. Chúng ta sử dụng câu này với mong muốn ai đó, sự việc gì đó trong tương lai sẽ xảy ra theo mong muốn của chúng ta.

(+) S+ wish(es) + S + would + V1 (-) S + wish(es) + S + wouldn’t + V1

I wish we could travel to Japan in the next summer. (Mình ước là tụi mình có thể đi du lịch Nhật Bản vào năm sau.)

He wishes he could save enough money to buy a house in the next year. (Anh ấy ước là anh ấy có thể tiết kiệm đủ tiền để mua 1 căn nhà vào năm sau.)

Teddy wishes he could pass the final exam without studying so hard. (Teddy ước là anh ấy có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ mà không cần học hành quá chăm chỉ.)

2.3 – Cấu trúc WISH ở thì quá khứ

Ý nghĩa: Cấu trúc WISH ở quá khứ thể hiện những mong muốn, nguyện vọng khi nghĩ về một chuyện trong quá khứ, thường bày tỏ sự tiếc nuối khi thời gian đó, và mong muốn hành động khác đi hoặc mọi chuyện đã xảy ra theo hướng khác đi.

(-) S + wish(es) + S had not + VPII/ed + O

Selena wishes that she had broken up with Kai. (Selena ước là cô ấy đã không chia tay với Kai; nhưng thực tế là cô ấy đã chia tay Kai rồi.)

Teddy wishes that he had studied harder for the exam. (Teddy ước là anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn để chuẩn bị cho kỳ thi; nhưng thực tế là anh ấy đã không học chăm.)

They wish that the rain had stopped sooner so they could go home. (Họ ước là cơn mưa đã ngưng lại sớm hơn để họ có thể về nhà; nhưng thực tế là cơn mưa đã kéo dài và không ngưng lại như họ kỳ vọng.)

3 – Cấu trúc WISH + DANH TỪ: S + wish + N

Cấu trúc: S + wish(s/es) + N

I wish you all the best. (Tớ chúc cậu tất cả những điều tốt lành.)

Cấu trúc này được sử dụng khi ta mong muốn thực hiện hành động gì đó, hoặc mong muốn ai đó thực hiện hành động gì đó. Ý nghĩa của nó thì khá tương đương với “want”, tuy nhiên dùng WISH sẽ có phần trang trọng, lịch sự hơn.

4.1 – Wish to do something

Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn làm gì đó

Ví dụ:

I wish to meet your director. (Tôi mong muốn được gặp giám đốc của các bạn.)

He wishes to travel around the world before he turns 30. (Anh ấy mong muốn đi vòng quanh thế giới trước khi anh ấy 30 tuổi.)

Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn ai đó làm gì đó

My mother wishes me to pass the exam. (Mẹ tôi mong rằng tôi có thể vượt qua kỳ thi.)

He wishes his wife to come home on time to help him with their child. (Anh ấy mong rằng vợ anh ấy có thể về nhà đúng giờ để giúp anh ấy chăm con.)

Cấu trúc wish cũng không quá khó đúng không nào?

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight, cuốn sách in màu đầu tiên ở Việt Nam, cung cấp trọng bộ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và 3 mảng kiến thức nền tảng gồm TỪ VỰNG – PHÁT ÂM – NGỮ PHÁP.

Viết lại các câu sau với cấu trúc WISH

1, I don’t have a car.

2, I can’t play football.

3, I’m at work.

4, It’s winter.

5, I’m sick.

6, I don’t have any money.

7, I can’t afford to travel to Korea.

8, I don’t have time to watch my favorite movie.

9, I can’t dance.

10, My car is broken.

Đáp án

1, I wish (that) I had a car.

2, I wish (that) I could play football.

3, I wish (that) I weren’t at work.

4, I wish (that) it weren’t winter.

5, I wish (that) I weren’t sick.

6, I wish (that) I had a lot of money.

7, I wish (that) I could afford to travel to Korea.

8, I wish (that) I had time to watch my favorite movie.

9, I wish (that) I could dance.

10, I wish (that) my car wasn’t broken.

∠ ĐỌC THÊM Cách dùng cấu trúc Not only…. but also….. ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc forget, cấu trúc remember, cấu trúc regret kèm bài tập∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc agree, cấu trúc allow kèm ví dụ & bài tập