Bài Tập Về Cấu Tạo Từ Online / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Nhatngukohi.edu.vn

Bài Tập Về Giới Từ Và Bài Tập Về In

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

A. at B. in C. on

Điền giới từ thích hợp với các câu sau đây (100 câu).

Bài 1: Bài 2: Bài 3:

1- up 2- down 3-up 4- down 5- up 6- after 7- off 8- off 9- for 10- about

11- back 12- with 13-for 14- of 15- from 16- to 17- with 18- to 19- to 20- with

21- at/ at 22- about 23-with 24- in 25- of 26- with 27-to 28-with 29- of 30- with

31- of 32- for 33-of 34- of 35- to 36- of 37-of 38- for 39-with 40- off/ at/ on

41- on 42- by 43-for 44- by 45- with 46- from/ of 47-in/ from 48- of 49- to 50- through

51- without 52- at 53-on 54- to 55- for 56- out 57-about 58- for 59-at 60- of

61- before 62- of 63- for -of 64- to 65- off 66- on 67-with/ by 68- off 69-of 70- to

71- from 72- in 73-out 74- to 75- to 76- to 77-in 78- with 79- of 80- to

81-of 82- for/ for 83-for 84- at 85- to 86- for 87- like 88- up 89-of 90- on

91- in 92- through 93-of 94- about 95- to 96- on 97-with 98- after 99- out 100- at

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 Bài 1: Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt

Ngữ văn lớp 6 bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Ngữ văn của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

Từ và cấu tạo từ tiếng Việt I. Kiến thức cơ bản

* Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.

* Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

* Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.

* Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.

* Những từ phức được tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.

II. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học 1. Từ là gì?

a) Lập danh sách các từ và các tiếng trong câu

+ Danh sách các tiếng:

– Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở (có 12 tiếng).

+ Danh sách các từ:

– Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở (có 9 từ).

b) Sự khác nhau giữa các đơn vị được gọi là tiếng và từ

– Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

– Từ có thể do một tiếng hay nhiều tiếng tạo thành.

2. Từ đơn và từ phức

a) Điền các từ trong câu vào bảng phân loại

+ Câu: Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy (Bánh chưng, bánh giầy)

Bảng phân loại

b) Sự giống nhau giữa từ láy và từ ghép

+ Giống nhau: Đều được cấu tạo từ hai hay nhiều tiếng trở lên – đều gọi chung là từ phức.

+ Khác nhau:

Từ ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Từ láy các tiếng có quan hệ với nhau về âm.

III. Hướng dẫn luyện tập Câu 1. Đọc các câu sau và thực hiện nhiệm vụ nêu bên dưới:

[…]. Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.

(Con Rồng, cháu Tiên)

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ phức.

b) Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên là: Cội nguồn, tổ tiên, dòng giống.

c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: Con cháu, anh chị, ông bà… đó là: Anh em, nội ngoại, cô dì, chú bác, cậu dì, cha con, vợ chồng.

Câu 2. Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép đó là:

+ Theo giới tính: Anh chị, ông bà, vợ chồng, cha mẹ

+ Theo thứ bậc trên dưới: Anh em, chú bác, chị em

+ Theo quan hệ nội ngoại: Chú bác, dì dượng, cậu mợ, o chú

Câu 3. Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức “bánh + – “:

a) Bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai.

b) Các tiếng đứng sau trong những từ ghép trên nêu đặc điểm về: Cách chế biến, tên chất liệu, tính chất, hình dáng để phân biệt các thứ bánh với nhau.

c) Điền các tiếng thích hợp vào bảng:

Câu 4. Từ láy được in đậm trong các câu sau miêu tả cái gì?

Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.

+ Từ láy thút thít trong câu văn trên miêu tả tiếng khóc của nàng công chúa Út. Đó là tiếng khóc nhỏ, chứa đựng sự tủi hờn, âm thanh không liên tục mà đứt quãng rời rạc.

+ Những từ láy có nghĩa tương đồng: Sụt sịt, rấm rứt, tỉ ti.

Câu 5. Thi tìm nhanh từ láy

a) Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả, hô hố, hả hê, hỉ hả, tủm tỉm, hềnh hệch.

+ Tả tiếng nói: Ồm ồm, the thé, oang oang, sang sảng.

+ Tả dáng điệu: Lom khom, lúi húi, lui cui, lòng khòng, lọng khọng, tất tả, tất bật.

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 1: Giao tiếp Văn bản và phương thức biểu đạt

Theo chúng tôi

Soạn Bài Luyện Tập Về Cấu Tạo Của Tiếng Trang 12

Soạn bài Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 với hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cả phần lý thuyết ứng dụng và làm bài tập thực hành cho các em tham khảo.

Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 cung cấp nội dung bài học: Cấu tạo của tiếng và gợi ý làm bài tập về cấu tạo của tiếng lớp 4 trang 12 sách giáo khoa.

Kiến thức cần nhớ

1. Mỗi tiếng thường có ba bộ phận 2. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu

Có một số tiếng không có âm đầu như: ao, âu, út,…

Gợi ý làm bài tập về cấu tạo của tiếng lớp 4 trang 12

Câu 1 (trang 12 sgk Tiếng Việt 4):

Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

Đáp Án:

Câu 2 (trang 12 sgk Tiếng Việt 4): Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong hai câu thơ trên

Trả lời:

Đó là những tiếng: ngoài – hoài (có vần “oai” giống nhau)

Câu 3 (trang 12 sgk Tiếng Việt 4): Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau

So sánh các cặp tiến ấy xem cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn:

Đáp Án:

Đó là những cặp:

– Cặp tiếng bắt vần với nhau:

+ Choắt – thoắt + Xinh – nghênh

– Cặp có vần giống nhau hoàn toàn

+ Choắt – thoắt ( giống nhau vần “oắt”)

– Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn

+ Xinh – nghênh ( vần “inh” và vần “ênh”)

Câu 4 (trang 12 sgk Tiếng Việt 4): Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?

Đáp Án:

Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

Giải câu đối chữ

Bớt đầu thì bé nhất nhà Đầu đuôi bỏ hết hóa ra béo tròn Để nguyên mình lại thon thon Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường

(Là chữ gì)

Đáp Án:

Đó là chữ ” bút“, bớt ” b” thì thành “út” ( nhỏ nhất nhà), bỏ b và t (đầu đuôi) thì thành “ú” (béo tròn). Chữ bút thỏa mãn những yêu cầu câu đố đưa ra.

***

Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 đã được Đọc tài liệu chia sẻ đầy đủ thông tin phía trên, chúc các em học tốt bài học về Cấu tạo của tiếng lớp 4 quan trọng này.

Phương Pháp Giải Nhanh Các Bài Tập Về Cấu Tạo Nguyên Tử

DẠNG I: Khi cho tổng số lượng các hạt S = 2Z + N : Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức điều kiện: Z ≤ N ≤ 1,5Z Hay 1 ≤ ≤ 1,5 Thay N = S – 2Z 1 ≤ ≤ 1,5 ≤ Z ≤

Đối với dạng này thường thì có nhiều nghiệm nên kết hợp với một số điều kiện khác để chọn nghiệm thích hợp

Thường với các nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều nên coi Z = N sau khi chia S cho 3 ta thường lấy luôn giá trị nguyên gần nhất.

Từ biểu thức: S = 2Z + N với A = Z + N hay là Z = S – A để chọn nhanh đáp án

Câu 1: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. Vậy X là ?

Hướng dẫn giải: 3Z 52 Z 17,3 Chọn giá trị 17 nhóm VIIA

Cấu 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC, trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R.

Câu 3: Hợp chất MX2 , biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2.

Hướng dẫn : số hạt trong X là : (96 – 48):2 = 24 6,8 ZX 8 ZX = 7; 8

13,7 ZM 16 theo bảng HTTH và điều kiện hóa trị ZM = 16 và ZX = 8 SO2

số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X- nhiều hơn của M2+ là 13. Công thức phân tử của MX2 là A. MgCl2. B. MgBr2. C. CaCl2. D. CaBr2. Câu 27: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là A. Na. B. K. C. Li. D. Rb. Câu 28: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là A. Cl. B. K. C. Na. D. Br. A. Na. B. P. C. Al. D. Si. Câu 30 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155, trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 60,64% tổng số hạt. X là A. Rb. B. Ba. C. Ag. D. Zn. A. Li. B. Na. C. F. D. Mg. Câu 32: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ? A. 18. B. 23. C. 17. D. 15. Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl. D. Na và Cl. Câu 34:Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt (p,n,e) trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là A. AlCl3 B. AlBr3. C. CrCl3. D. CrBr3. Câu 35: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 12. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O. Câu 36: hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn M+ là 17 hạt số khối của M và X là A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O. Câu 37: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X- , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X- là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X- là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là A. FeCl2. B. ZnBr2. C. CaCl2. D. BaBr2. Câu 38: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp chất nào A. CaS. B. MgO. C. MgS. D. CaO. Câu 39: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối lượng của M có trong hợp chất là A. 55,56%. B. 44,44%. C. 71,43%. D. 28,57%. Câu 40: Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13 hạt.Công thức phân tử của M3X2 là A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2. D. Mg3N2. Câu 41: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC, trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R. Câu 42: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2. Câu 43: Hợp chất RM có tổng hạt cơ bản là 45, số proton trong X gấp 1,14 lần số proton trong R, số khối của X hơn của R là 2 đvC. a) Tính số hạt mỗi loại trong R và X. b) Cho biết tên và viết công thức phân tử của RX. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là A. Cr. B. Fe.* C. Cu. D. Ni. Hướng dẫn : Z = (82 + 22) : 4 = 26 Fe Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là A. Br. * B. Cl. C. Zn. D. Ag. Hướng dẫn : Z = (114 + 26) : 4 = 35 Br Câu 3: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. Na. B. Mg. C. Al*. D. Si. Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là A. Cr. B. Cu. * C. Fe. D. Zn. Hướng dẫn : Z = (90 + 22 + 2.2) : 4 = 29 Cu Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. X là A. N. B. P*. C. Sb. D. As. Hướng dẫn : Z = (49 + 17 - 2.3) : 4 = 15 P Câu 6: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. M là A. Na. B. K. C. Rb. D. Ag* Câu 7: Tổng số hạt cơ bản trong X2- là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Số hiệu nguyên tử của X là A. O. B. S*. C. Se. D. C. Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Tổng số electron trong X3+ và X2O3 lần lượt là A. 23; 76. * B. 29; 100. C. 23; 70. D. 26; 76. Hướng dẫn : ZX = (82 + 22) : 4 = 26 số e trong Fe3+ là 23 số e trong Fe2O3 là: 26.2 + 8.3 = 76 Câu 9: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là A. 36 và 27* B. 36 và 29. C. 32 và 31. D. 31 và 32. Hướng dẫn : Z = (92 + 20 + 2.2) : 4 = 29 số e trong Cu2+ là: 27 Câu 10: Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 17. Số electron của X là A. 21. B. 24*. C. 27. D. 26. Câu 11: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số electron và số nơtron của M3+ là A. 26; 27. B. 23; 27. C. 23; 30*. D. 29; 24. Câu 12: Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là A. Na2O*. B. Li2O. C. K2O. D. Ag2O. Hướng dẫn : 2Z + 8 = (92 + 28) : 4 = 30 ZX = 11 Na Câu 13: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là A. P* B. N. C. As. D. Bi. Hướng dẫn : 2Z + 5.8 = (212 + 68) : 4 = 70 ZX = 15 P Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 52. M là A. Mg. B. Ca*. C. Cu. D. Zn. Câu 15: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là A. Mg3N2. * B. Ca3N2. C. Cu3N2. D. Zn3N2. Câu 16: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72. X là A. Clo. B. Brom*. C. Iot. D. Flo. Câu 17: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là A. K. * B. Li. C. Na. D. Rb. Câu 18: Tổng số hạt mang điện trong ion là 82. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. Nguyên tố X là: A. C. B. S*. C. O. D. Si. Hướng dẫn : 2ZX + 3.2ZY +2 = 82 = 10 Y là O ZX = 16 Câu 19: Tổng số hạt mang điện trong ion là 78. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 12. X là. A. C. B. Si*. C. S. D. Se. Hướng dẫn : 2ZX + 3.2ZY +2 = 78 và 2ZX - 2ZY = 12 ZX = 14 Si Câu 20: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. Công thức phân tử của M2X là A. K2O*. B. Na2O. C. Na2S. D. K2S. Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (140 + 44) :4 = 46 và 2 ZM - 2 ZX = 22 ZM = 19 và ZX = 8 Câu 21: Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 74. Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21. Công thức phân tử M3X2 là A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2*. D. Mg3N2. Hướng dẫn : 3ZM + 2ZX = (222 + 74) :4 = 74 và 2 ZM -2 - (2 ZX + 3) = 21 ZM = 20 và ZX = 7 Câu 22: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là A. Mg và Ca*. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca. Hướng dẫn : ZA + ZB = (96 + 32) :4 = 32 (1) với 2ZB - 2ZA = 16 ZA = 12 và ZB = 20 Mg và Ca Câu 23: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X là 76 hạt. M là A. Ca. B. Mg. C. Ba*. D. Sr. Hướng dẫn : Công thức hợp chất là: MX2 ZM + 2ZX = (241 + 47) :4 = 72 và 2 ZM -2 - (4 ZX + 2) = 76 2 ZM - 4 ZX = 80 ZM = 56 và ZX = 8 Câu 24: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A, B lần lượt là A. Ca, Fe. * B. Cr, Zn. C. Na, Cl. D. K, Mn. Hướng dẫn : ZA + ZB = (142 + 42) :4 = 46 (1) với 2ZB - 2ZA = 12 ZA = 20 và ZB = 26 Ca và Fe Câu 25 : Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. A và B lần lượt là: A. Cr, Ni. B. Ca, Cr. C. Fe, Zn*. D. Mn, Cu. Hướng dẫn : ZA + ZB = (177 + 47) :4 = 56 (1) với 2ZB - 2ZA = 8 ZA = 26 và ZB = 30 Fe và Zn Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl*. D. Na và Cl. Câu 27: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là A. Na. B. K*. C. Li. D. Rb. Câu 28: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là A. Cl*. B. K. C. Na. D. Br. A. Na. B. P. C. Al*. D. Si. Câu 30 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155, trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 60,64% tổng số hạt. X là A. Rb. B. Ba. C. Ag*. D. Zn. B. Li. B. Na*. C. F. D. Mg. Câu 32: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ? A. 18. B. 23. C. 17*. D. 15. Câu 33: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố MX2 là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X- nhiều hơn của M2+ là 13. Công thức phân tử của MX2 là A. MgCl2. * B. MgBr2. C. CaCl2. D. CaBr2. Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (142 + 42) :4 = 46 (1) với 2ZX + 1 - (2ZM - 2) = 13 Hay 2ZX - 2ZM = 10 ZM = 12 và ZX = 17 MgCl2. Câu 34:Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là A. AlCl3* B. AlBr3. C. CrCl3. D. CrBr3. Hướng dẫn : ZM + 3ZX = (196 + 60):4 = 64 (1) và NX - NM = 4(2) với 2ZX + NX + 1 - (2ZM + NM - 3) = 16 Hay 2ZX + NX-- 2ZM - NM = 12 Kết hợp với (2) 2ZX - 2ZM = 8 ZM = 13 và ZX = 17 AlCl3 Câu 35: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O*. Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (140 + 44) :4 = 46 (1) và NM - AX = 4 (2) với 2ZM + NM - 1 - (2ZX + NX +2) = 31 Hay 2ZM + NM - ZX - AX = 34 Kết hợp với (2) 2ZM - ZX = 30 ZX = 8 và ZM = 19 K2O Câu 36: hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hat không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn M+ là 17 hạt số khối của M và X là A. Na2O. B. K2S. C. Na2S*. D. K2O. Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (116 + 36) :4 = 38 (1) và AX - AM = 9 (2) với 2ZX + NX + 2 - (2ZM + NX -1) = 17 Hay ZX + AX - ZM - AM = 14 Kết hợp với (2) ZX - ZM = 5 ZX = 16 và ZM = 11 Na2S Câu 37: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X- , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X- là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X- là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là A. FeCl2. * B. ZnBr2. C. CaCl2. D. BaBr2. Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (186 + 54) :4 = 60 (1) và NM - NX = 12 (2) với 2ZM + NM - 2 - (2ZX + NX +1) = 27 Hay 2ZM + NM - 2ZX - NX = 30 Kết hợp với (2) 2ZM - 2ZX = 18 ZM = 26 và ZX = 17 FeCl2 Câu 38: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 4 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp chất nào A. CaS. B. MgO. C. MgS. D. CaO*. Hướng dẫn : ZM + ZX = (84 + 28) :4 = 28 (1) và NM - AX = 4 (2) với 2ZM + NM - (2ZX + NX ) = 36 (3) Hay 2ZM + NM - ZX - AX = 36 Kết hợp với (2) 2ZM - ZX = 32 ZM = 20 và ZX = 8 CaO Câu 39: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối lượng của M có trong hợp chất là A. 55,56%.* B. 44,44%. C. 71,43%. D. 28,57%. Hướng dẫn : ZM + ZX = (108 + 36) :4 = 36 (1) và AM - AX = 8 (2) với 2ZM + NM - 2 - (2ZX + NX + 2) = 8 (3) Hay ZM + AM - ZX - AX = 12 Kết hợp với (2) ZM - ZX = 4 ZM = 20 và ZX = 16 CaS % Câu 40: Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13 hạt.Công thức phân tử của M3X2 là A. Ca3P2. B. Mg3P2. * C. Ca3N2. D. Mg3N2. Hướng dẫn : 3ZM + 2ZX = (206 + 48) :4 = 66 (1) và NX - NM = 2 (2) với 2ZX + NX + 3 - (2ZM + NM - 2) = 13 Hay 2ZX + NX-- 2ZM - NM = 8 Kết hợp với (2) 2ZX - 2ZM = 6 ZM = 12 và ZX = 15 Mg3P2. Câu 41: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC, trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R. Hướng dẫn : 4ZR + 2NR + 2ZX + NX = 28 ZR < 3,1 R : H AX = 16 và ZX = 8 (3ZX = 28 - 2.2) Câu 42: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2. Hướng dẫn : số hạt trong X là : (96 - 48):2 = 24 6,8 ZX 8 ZX = 7; 8 13,7 ZM 16 theo điều kiện hóa trị ZM = 16 và ZX = 8 SO2 Câu 43: Hợp chất RM có tổng hạt cơ bản là 45, số proton trong X gấp 1,14 lần số proton trong R, số khối của X hơn của R là 2 đvC. c) Tính số hạt mỗi loại trong R và X. d) Cho biết tên và viết công thức phân tử của RX. 45 = 7.2 + 8.2 + 2NR + 1 NR = 7 NX = 8 NO Dïng b¶ng HTTH ®Ó x¸c ®Þnh cÊu t¹o, tÝnh chÊt nguyªn tè Lời mở đầu: Qua thực tế giảng dạy, rất nhiều học sinh khi xác định cấu hình e, xác định vị trí, tính chất nguyên tố rất khó khăn do không nhớ rõ trật tự E Bản thân tôi rút ra sau khi học sinh đã học xong bảng tuần hoàn thì có thể hướng các em sử dụng quy luật trong bảng HTTH để xác định cấu hình e rất hay như sau: Theo quy luật số nguyên tố trong một chu kì lần lượt là: 2 - 8 - 8 - 18 - 18 - 32 - 32 Vậy nên ta có thể xác định số chu kì qua Z như sau : Từ Z = 1 đến Z = 2 thuộc chu kì I Từ Z = 3 đến Z = 10 thuộc chu kì II Từ Z = 11 đến Z = 18 thuộc chu kì III Từ Z = 19 đến Z = 36 thuộc chu kì IV Từ Z = 37 đến Z = 54 thuộc chu kì V Khi làm bài tập viết cấu hình , xác định tính chất nguyên tố khi biết Z chúng ta cần tiến hành như sau: - Xác định chu kì của nguyên tố dựa vào khoảng xác định của Z như đã trình bày ở trên - Xác định số e hoá trị: Lấy Z - giá trị của số thứ tự của nguyên tố thuộc chu kì trước đó - Điền cấu hình của nguyên tố → Xác định tính chất Khi vận dụng chỉ yếu cầu học sinh nhớ trật tự: 4s 3d và 5s 4d để khi điền e theo trật tự : 4s 3d 4p nếu còn e thì điền theo thứ tự trên . phân lớp không có e thì bỏ ** Nếu có hiệu ứng chèn d: (n - 1)d4ns2 → (n - 1)d5ns1 có số e độc thân lớn nhất (max) là 6e (n - 1)d9ns2 → (n - 1)d10ns1 Ví dụ: Nguyên tố A có Z = 26 (18 < Z < 36) → phải thuộc chu kì IV Tương tự các đồng nghiệp có thể lấy bất kì giá trị nào để xác định chu kì Sau khi xác định được chu kì thì cấu hình e ở lớp sát vỏ đã được xác định, đến đây chỉ cần xác định số e hóa trị là hoàn thiện cấu hình và vị trí theo nguyên tắc : lấy Z trừ đi số e ở trong sau đó điền vào cấu hình theo thứ tự: ns (n - 1)d np đối với 8 < a < 18 hoặc ns (n - 2)f (n - 1)d np với 18 < a < 32 ( a là giá trị của hiệu số) Ví dụ 1: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 26A : A thuộc chu kì IV a = 26 - 16 = 8 Ta có thứ tự: 3d6 4s2 Nhóm VIIIB tính chất kim loại Ví dụ 2: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 52A : A thuộc chu kì V a = 52 - 36 = 16 Ta có thứ tự: 3d10 4s2 4p4 Nhóm VIA tính chất phi kim Ví dụ 3: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 16A : A thuộc chu kì III a = 16 - 10 = 6 Ta có thứ tự: 3s2 3p4 Nhóm VIA tính chất phi kim Các đồng nghiệp có thể lấy bất kì trường hợp nào thì vẫn như vậy nên có thể đưa ra quy tắc cho học sinh dễ sử dụng Mèi quan hÖ gi÷a vÞ trÝ - cÊu t¹o, tÝnh chÊt nguyªn tè Khí làm bài tập về bảng hệ thông tuần hoàn cần hướng dẫn cho học sinh một số điểm cần lưu ý sau: Số lớp e = số thứ tự chu kì Electron hóa trị và số e ở vỏ : Đối với nguyên tố s, p thì số e ở vỏ là e hóa trị Đối với nguyên tố d, f thì số e hóa trị gồm e ở vỏ và phân lớp sát vỏ chưa bảo hòa Nhóm A gồm nguyên tố s và p Nhóm B : (n - 1)dxnsy Đặt a = x + y Khi a < 8 thì a là số thứ tự nhóm B Khi 8 ≤ a ≤ 10 Thì thuộc nhóm VIIIB Khi 2 nguyên tố A, B ở 2 nhóm liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA 1) Khi 2 nguyên tố A, B ở cùng nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA + 8) Chu kì nhỏ ZB = (ZA + 18) Chu kì lớn Khi 2 nguyên tố A, B ở 2 nhóm A liên tiếp thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA + 7) Chu kì nhỏ ZB = (ZA + 9) ZA và ZB = (ZA + 17) Chu kì lớn ZB = (ZA + 19) Ví dụ 1: Hai nguyên tố A,B thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng.B thuộc nhóm V,ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau .Tổng số Prôton trong hạt nhân A và B bằng 23 .Viết cấu hình e của A và B. So sánh tính chất phi kim của A và B Hướng dẫn : Gọi ZA = x ZB = ( x + 9) 2x + 9 = 23 x = 7 (B vì nhóm V) A là S Nếu chọn ZB = x +7 → Thì kết quả bị loại vì không thoả mãn nhón V Ví dụ 2: Ba nguyên tố A,B,C thuộc cùng phân 1 nhóm chính thuộc 3 chu kì liên tiếp .Tổng số Prôton trong 3 nguyên tử bằng 70 .Đó là những nguyên tố nào ? Viết cấu hình e của các nguyên tử đó Hướng dẫn: Gọi số e ở vỏ của A là x Trường hợp 1: A thuộc chu kì 2 ZA = 2 + x B là 10 + x C là 18 + x 3x + 30 = 70 loại A thuộc chu kì 3 ZA = 10 + x và B: 18 + x và C : 36 + x hay : 3x + 64 = 70 x = 2 Mg. Ca, Sr Cách 2: Chọn ZA lớn nhất ZB ZC Lập hệ cho các dự kiện: ZA + ZB + ZC + 70 (1) ZA - ZB = 18 (2) và ZB - Zc = 8 (3) Đối với bài tập xác định nguyên tố : Nếu là dựa vào sản phẫm là khí H2 Thường áp dụng cho kim loại tác dụng với dung dịch axit hay với H2O M + n HCl MCln + H2 ↑ Khi biết thì : = hay a = M = * Đối với kim loại đã biết hóa trị n thì thay giá trị và tính M * Đối với kim loại chưa biết hóa trị n thì lập bảng tính M theo n = 1, 2, 3 * Đối với phản ứng tạo ra sản phẫm khác thì dùng bảo toàn e để lập biểu thúc để giải Ví dụ 1: Hoà tan 5,4g một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí (đktc) . Xác định vị trí của M trong bảng Hướng dẫn : = 0,3 → M = = 9n → n = 3 và M = 27 đến đây dùng Z + N = 27 để giải tiếp Hoặc M ở nhóm IIIA có M = 27 → là Al Ví dụ 2: Hoà tan m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4, đặc, nóng kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí SO2 thoát ra. Biết khối lượng dung dịch X bằng khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng . Kim loại M là ? Hướng dẫn: Chọn 1 mol SO2 ta có m = 64 64n = 2M M = 32n Lập bảng chọn Đối với bài toán dựa vào các sản phẫm khác : Khi tính M (A) thì ta có: A = Z + N Xác định Z phù hợp dựa vào hóa trị hay dựa vào vị trí của M ở trong bảng HTTH Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại có hóa trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định kim loại và nồng độ axit ban đầu Hướng dẫn: noxit = = 0,1 Giải ra R = 27 noxit = 0,1 naxit = 0,3 Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam một oxit kim loại có hóa trị III cần b gam dung dịch H2SO4 12,25% (vừa đủ) Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 15,36%. Xác định kim loại Hướng dẫn: M2O3 + 3 H2SO4 M2(SO4)3 + 3 H2O (2M +48) 3.98 (2M+288) Gọi khối lượng H2SO4 tham gia là