Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Tất Cả Các Từ Viết Tắt Thông Dụng Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1 – Sup? là gì? What’s up là gì?
Sup? là một dạng viết tắt của What’s up? Cả 2 cụm này đều có cùng nghĩa với nhau. Đây là một cách chào hỏi thông dụng của giới trẻ, dùng với bạn bè, người thân của mình. Cách chào hỏi này không được sử dụng trong các tình huống trang trọng hay sử dụng với 2 người lần đầu gặp nhau.
BF = Boyfriend = Bạn trai GF = Girlfriend = Bạn gái Ví dụ: My BF just bought me a dinner. = Bạn trai tớ vừa mua cho tớ bữa tối rồi. My GF’s birthday is next week. Tuần sau là sinh nhật bạn gái tớ.
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
Coz = ’cause = Because = Bời vì. Ví dụ: We have to cancel the picnic coz it’s going to rain. = Tụi mình phải huỷ buổi dã ngoại vì trời chuẩn bị mưa. It hurts coz I love him so much. = Tôi bị tổn thương vì tôi yêu ấy quá nhiều. Nghĩa 1: PM = Private Massage (Một vài người hiểu nghĩa của nó là Personal Message) = Tin nhắn cá nhân/ riêng tư hoặc chỉ hành động nhắn tin tới 1 người/ nhóm nào đó.
Khi ai đó bảo bạn hãy PM họ đi thì có nghĩa là học bảo bạn nhắn riêng cho họ đó. Cụm từ này được sử dụng nhiều trên các mạng xã hội như Facebook, Whatsapp…
PM = Buổi chiều tối (bắt đầu tính từ 12h trưa tới 12h đêm) Ví dụ: Hey Linda, can you send me the report before 4 p.m.? = Linda này, em gửi chị báo cáo trước 4h chiều được không? I plan to buy a new dress coz I have a date with Nam at 8 p.m. tonight. = Tôi dự định mua 1 cái váy mời vì tôi có một buổi hẹn hò với Nam vào lúc 8 tối nay. DM = Direct Message = Nhắn tin trực tiếp.
Từ này cũng gần giống với PM, khi ai đó bảo bạn hãy DM họ đi thì tức là họ muốn bạn nhắn tin với họ. Từ DM được sử dụng nhiều trên Instagram, Twitter. Nếu bạn hay dùng 2 mạng xã hội này thì nhất định phải hiểu nghĩa từ này vì DM được dùng siêu nhiều trên đó nha.
Nếu bạn nào mà hay đọc truyện tiếng Anh hay theo dõi các tài khoản mạng xã hội nước ngoài, chắc hẳn sẽ thường xuyên bắt gặp cụm từ “af”. Af là viết tắt của as f.u.c.k có nghĩa là “cực kỳ, rất rất”. Cụm từ này thường đi sau tính từ để nhấn mạnh tính từ đó, nhấn mạnh tính chất của sự việc.
Ví dụ: true af = true as f.u.c.k = cực kỳ đúng, cực kỳ chuẩn; cute af = cute as f.u.c.k = dễ thương vãi chưởng ^^; hot af = hot as f.u.c.k = cực kỳ nóng bỏng, quyến rũ FA = Forever Alone = Độc thân/ Ế. Cụm từ này đã quá quen thuộc với cộng đồng mạng rồi. Ví dụ: I am still FA. = Tôi vẫn còn độc thân. OMG = Oh My God = Oh My Goddess = Oh My Gosh = Ôi Trời Ơi/ Ôi Chúa Tôi.
Đây là một câu cảm thán, được sử dụng khi người nói cảm thấy bất ngờ, ấn tượng.
FYI = For Your Information = Bổ sung thêm thông tin ch bạn…/ Cho bạn biết thêm thông tin rằng…
Từ này thường được bắt gặp trong email hoặc trong các văn bản trang trọng nhiều hơn.
Ví dụ: FYI, the school lunch is free for every students. = Bổ sung thêm thông tin cho bạn thì bữa ăn trưa ở trường là miễn phí cho mọi học sinh.
13 – AKA là gì?
Ví dụ: Micheal aka the football team leader is her boy friend. = Micheal người mà được biết đến là đội trưởng độ bóng đá là người yêu của cô ấy đó.
Về mặt nha khoa răng hàm mặt thì P/s là tên một loại kem đánh răng! :))
P/s: = Post Script = Tái Bút
Và về mặt game vì từ PS lại có nghĩa hoàn toàn khác:
PS = Play Station = Một loại máy chơi game bằng tay cầm khá phổ biến hiện nay. Ví dụ: P/s: I need the file before 4 P.M. = Tái bút: Tôi cần tài liệu đó vào trước 4 giờ chiều.
15 – CMT/ cmt là gì?
CMT = Comment = Bình Luận
Trong tiếng Việt thì cụm CMT có thể ngầm hiểu là Chứng Minh Thư; nhưng trong tiếng Anh thì cụm CMT được sử dụng nhiều trên Mãng Xã Hội và được hiểu là Comment = Bình Luận.
FAQ = Frequently Asked Question = Câu hỏi thường gặp FAQs = Frequently Asked Questions = Những câu hỏi thưởng gặp
Ở các website chúng ta thường thấy một mục có tên là FAQs, mục này có nghĩa là Các hỏi thường gặp. Bạn có thể tìm được các câu trả lời từ bên Ban Quản Trị web cho các câu hỏi mà thường hay được hỏi.
Ví dụ: You can find how to upgrade your account in the FAQs section. = Bạn có thể tìm cách nâng cấp tài khoản của mình ở mục Những câu hỏi thường gặp. Q&A = Question and Answer = Hỏi và Trả lời
Thi thoảng bạn cũng sẽ bắt gặp các đoạn hội thoại bắt đầu bằng chữ Q ở câu hỏi và chữ A ở câu trả lời. Thì đây là viết tắt của 2 từ: Q = Question = Câu hỏi và A = Answer = Câu trả lời.
Ví dụ: The final is the Q&A. You can note down your questions and give them to the speaker in this parts. = Phần cuối cùng là phần Hỏi và Trả lời. Các bạn có thể ghi lại các câu hỏi của mình và gửi chúng tới các diễn giả ở phần này. Q: How do you feeling when you are the winner? = Câu hỏi: Bạn cảm thấy như thế nào khi là người thắng cuộc! A: I’m so surprised! I cannot believe that I won! = Câu trả lời: Tôi rất bất ngờ! Tôi không thể tin được là mình đã thắng. VIP = Very Important People = Người rất quan trọng (Thường là khách)
VIP (Đọc là /ˌviː aɪ ˈpiː/) Từ này thường được sử dụng để chỉ những người rất quan trọng, rất đặc biệt, khi đi kèm với các danh từ như địa điểm thì nó sẽ được hiểu đây là khu vực chỉ dành cho những người rất đặc biệt.
The VIP room. = Phòng đặc biệt. The VIP tickets are limited. = Vé đặc biệt (vé VIP) thì có giới hạn thôi. This way is only for VIPs. = Lối này chỉ dành cho khách rất đặc biệt (khách VIPs). LOL = Laugh Out Loud = Cười lớn, Buồn cười Ví dụ: LOL, this picture is so funny. I die laughing! = Ôi buồn cười, cái ảnh này hài quá. Chết vì cười mất. LGBT = Lesbian + Gay + Bisexual + Transgender = Đồng Tính Nữ + Đồng Tính Nam + Người Lưỡng Tính + Người Chuyển Giới
LGBT (Đọc là /ˌel dʒiː biː ˈtiː/) Đây là cụm từ cũng khá phổ biến ở trên mạng, nhiều bạn cũng sẽ hay gặp phải cụm từ này nhưng không biết nghĩa của chúng là gì. Bạn có thể hiểu đơn giản, LGBT là cụm từ chỉ nhóm người có xu hướng tính dục như tất cả các từ mà viết tắt cộng vào ở trên. Các cụm từ hay gặp là Cộng đồng LGBT = Cộng đồng người đồng tính, song tính, chuyển giới.
FOMO = Fear Of Missing Out = Sợ bỏ lỡ YOLO = You Only Live Once = Bạn chỉ sổng một lần duy nhất.
Cụm từ này được dùng khá nhiều, dùng để truyền cảm hứng cho người nghe để khuyến khích người nghe dám làm điều gì đó, bởi vì họ chỉ sống 1 lần duy nhất thôi.
Ví dụ: You should confess to her. YOLO, man! Just give it a try! = Cậu nên thổ lộ với cô ấy đi. Cậu chỉ sống một lần duy nhất thôi đó! Hãy thử đi! HQ = Head Quarter = Trụ sở Ví dụ: Facebook HQ is in California. = Trụ sở của Facebook ở California. CEO = Chief Executive Office = Giám Đốc Điều Hành
CEO (Đọc là /ˌsiː iː ˈoʊ/) là 1 từ cũng hay được dùng hiện nay. Đây là vị trí điều hành cao nhất trong 1 công ty. Trong 1 vài công ty có cấu trúc doanh nghiệp khác thì vị trí này chỉ sau vị trí Chairman (chủ tịch). Ví dụ:
He is a famous CEO from MNB Group. = Anh ấy là Giám Đốc Điều Hành nổi tiếng từ Tập đoàn MNB đó. EDM = Electronic Dance Music = Nhạc Điện Tử DJ = Disc Jockey = Người chuyên hoà âm, phối khí cho các bản nhạc
EDM là dòng nhạc thời thượng hiện nay được giới trẻ vô cùng yêu thích. Ở Mỹ thậm chí còn các đại nhạc hội EDM được tổ chức hàng năm thu hút tới hàng trăm ngàn người tham dự. Đi cùng với dòng nhạc EDM là sự nổi tên của các DJ, từ DJ là viết tắt của Disc Jockey, chỉ những người chuyên hoà âm, phối khí cho các bạn nhạc.
My favorite is EDM. I would love to play some songs by Avicii and Chainsmoker in my free time. = Dòng nhạc yêu thích của tôi là Nhạc điện tử. Tôi rất thích nghe các ca khúc của Avicii và Chainsmoker vào lúc rảnh. They intive 2 DJs to the party. = Họ mời 2 DJ đến buổi tiệc. BTW = By The Way = Nhân tiện
Từ này có tần suất được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. BTW mang nghĩa là nhân tiện, tiện đây. Ví dụ:
I need these file ASAP! = Tôi cần các tài liệu này nhanh nhất có thể!
Don’t worry. I will send you these ASAP. – Đừng lo. Tôi sẽ gửi chúng sớm nhất có thể.
Ví dụ: My PC has been broken for 1 week. 🙁 = Máy tính cá nhân của tôi bị hỏng được 1 tuần rồi. 🙁 DIY = Do It Yourself = Tự làm Ví dụ: DIY Show = Chương trình về các đồ vật / mẹo tự làm PR = Public Relation = Quan Hệ Công Chúng Ví dụ: PR Department = Phòng Quan Hệ Công Chúng
PG = Promotion Girl = Người mẫu tiếp thị là nữ hoặc nữ tiếp thị viên. Đây là các bạn nữ mà bạn hay thấy ở các siêu thị đứng phát đồ ăn thử cho mọi người hoặc đi giới thiệu sản phẩm của các nhãn ở các khu vực đông đúc dân cư đó.
PG = Promotion Boy = Người mẫu tiếp thị là nam hoặc nam tiếp thị viên. Tương tự như PG nhưng các bạn PB là con trai nha.
Ví dụ: We need to hire 10 PGs and 30 PBs for this campaign. = Chúng tôi cần phải thuê 10 nữ tiếp thị viên và 30 nam tiếp thị viên cho chiến dịch lần này.
33 – PIC là gì?
Nghĩa 1: PIC = Person in Charge = Người phụ trách.
Nếu bạn đang trong 1 dự án, chiến dịch hoặc đơn giản là đi làm, thì từ PIC này có nghĩa là phụ trách công việc, phần việc nào đó. Ví dụ:
Who is the PIC for this task? = Ai phụ trách phần việc này vậy? Nghĩa 2: Pic = Picture = Ảnh, tấm ảnh
Trong các tình huống đời thường, thi thoảng mọi người viết tắt từ picture thành pic. Ví dụ:
Send me a higher-quality pic! = Hãy gửi cho tớ xin 1 tấm ảnh chất lượng hơn đi! Just take a look at this pic. It is so funny. = Nhìn cái ảnh này đi. Nó buồn cười quá.
34 – VAT là gì?
VAT = Value Added Tax = Thuế giá trị gia tăng
VAT (Đọc là /væt/) là một loại thuế thu gián tiếp, được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng, mặc dù chủ thể đem nộp nó cho cơ quan thu là các doanh nghiệp.
Ví dụ: The VAT of wine is higher than that of juice. = Thuế giá trj gia tăng của rượu thì cao hơn nước hoa quả.
35 – GDP là gì?
GDP = Gross Domestic Product = Tổng sản phẩm Quốc nội
GDP (Đọc là /ˌdʒiː diː ˈpiː/) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
Cách Đọc Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh
Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những từ đọc và viết tắt phổ biến mà bạn cần biết Và để biết cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh các bạn cần hiểu rõ hơn về nó.
Những điều cần biết về cách nói tắt trong tiếng Anh
Các trợ động từ trong Tiếng Anh thường được viết tắt ở dạng phủ định, ví dụ: chúng ta có thể nói “it isn’t raining” hoặc “it’s not raining”. Tuy nhiên, chúng ta không thể nói “it’sn’t raining” bởi lẽ trong mệnh đề phủ định chỉ được phép dùng một cách viết tắt chứ không dùng cả hai.
Dạng viết tắt của not là n’t thường được dùng cách nói/viết thu gọn của động từ tobe, các trợ động từ như do hoặc have. Hình thức viết tắt n’t cũng được sử dụng phổ biến đối với các động từ quyết thiếu như can’t, couldn’t, mustn’t, shouldn’t, won’t và wouldn’t ngoại trừ từ may.
Câu hỏi láy đuôi là câu hỏi ngắn kết thúc bằng dạng phủ định ở cuối câu. Đặc điểm của câu hỏi hỏi láy đuôi là bao gồm dạng viết tắt của tất cả các dạng động từ như tobe, quyết thiếu hay trợ động từ. Ví dụ “It’s a tag question, isn’t it?”
Lối nói và viết tắt thường bắt gặp trong giao tiếp tiếng Anh thân mật, bạn bè, suồng sã hoặc đôi khi bắt gặp ở các ca từ của một số bài hát… Benative xin giới thiệu một số cách nói và viết tắt thường được sử dụng trong tiếng Anh để bạn tham khảo.
– Gonna = is/am going to (do something)
“I’m gonna call him now.”
(Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay)
“I wanna speak to you.”
(Tôi muốn nói chuyện với anh)
– Gotta = have/ has got to (or have/has got)
“I gotta go!”
(Tôi phải đi rồi)
“It’s cold, innit?”
(Trời có lạnh không?)
– Ain’t = isn’t / haven’t / hasn’t
“He ain’t finished yet.”
(Anh ta vẫn chưa hoàn thành)
“I ain’t seen him today.”
(Hôm nay tôi chưa gặp anh ta)
“Do ya know what I mean?”
(Bạn có hiểu ý tôi không vậy?)
“Lemme see … tomorrow’s a good time.”
(Để tôi xem nào…ngày mai đẹp đấy)
“Whadd’ya mean, you don’t want to watch the movie?”
(Ý cậu là gì vậy, cậu không muốn xem phim à?)
– Dunno = don’t / doesn’t know
“I dunno. Whadd’ya think?”
(Tôi không biết. Bạn nghĩ gì vậy?)
– CU L8r = see you later (gặp lại cậu sau)
– msg = message (tin nhắn)
– pls = please (vui lòng, làm ơn)
– vgd = very good (rất tốt)
– asap = as soon as possible (càng sớm càng tốt/ sớm nhất có thể)
– tks = thanks
– LOL = laugh out loud(cười lớn)/lots of love
Tổng hợp một số từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh
Tổng Hợp Từ Nối Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất
5
(99.69%)
65
votes
1. Từ nối trong tiếng Anh là gì?
Định nghĩa: Từ nối trong tiếng Anh (còn gọi là Linking words hay Transitions), được dùng để liên kết giữa các câu, giúp cả đoạn văn chặt chẽ hơn, mạch lạc hơn. Trong một câu hay đoạn văn, nếu như không có từ nối, chắc chắn những câu nói của bạn sẽ rất rời rạc và gây thiếu logic.
2. Các loại từ nối trong tiếng Anh
Tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu mà từ nối được chia làm 3 loại chính:
Tương liên từ: sử dụng để nối những từ, cụm từ hoặc mệnh đề ngang hàng nhau có cùng một chức năng.
Liên từ phụ thuộc
: dùng để nối giữa các mệnh đề khác nhau về chức năng.
Từ chuyển ý: là sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác, sử dụng để nối các mệnh đề độc lập trong cùng 1 câu, hay nối các câu trong cùng một đoạn văn.
Ví dụ:
I did market research,
and
I created an ecommerce market report last night. –
And tương liên từ kết hợp nối 2 mệnh đề.
(Tôi đã thực hiện nghiên cứu thị trường và tôi đã tạo một báo cáo thị trường thương mại điện tử vào đêm qua.)
After
I finished my homework, I went out to play with my friends. –
And là liên từ phụ thuộc, mệnh đề theo sau “after” là mệnh đề phụ.
(Sau khi làm bài xong, tôi đi chơi với các bạn.)
First,
I analyze the problem request.
Then,
I started to present the detailed article. –
First, Then là những từ chuyển ý.
(Đầu tiên, tôi phân tích yêu cầu vấn đề. Sau đó, tôi bắt đầu trình bày bài viết chi tiết.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
Tìm hiểu thêm: Các loại từ trong tiếng Anh
2.1. Từ nối trong tiếng Anh dùng để thêm thông tin
Từ nối trong tiếng Anh để thêm thông tin thường ở đầu câu hoặc giữa câu.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
And
và
2
Also
cũng
3
Besides
ngoài ra
4
First, second, third…
thứ nhất, thứ hai, thứ ba…
5
In addition
thêm vào đó
6
In the first place, in the second place, in the third place
ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba
7
Furthermore
xa hơn nữa
8
Moreover
thêm vào đó
9
To begin with, next, finally
bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là
2.2. Từ nối trong tiếng Anh chỉ nguyên nhân, hệ quả
Có 10 từ nối chỉ nguyên nhân và hệ quả trong tiếng Anh:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Accordingly
Theo đó
2
And so
Và vì thế
3
As the result
Kết quả là
4
Consequently
Do đó
5
For this reason
Vì lý do này nên
6
Hence
Vì vậy
7
So
8
Therefore
9
Thus
10
Then
Sau đó
2.3. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự so sánh
Có 6 từ nối trong tiếng Anh chỉ sự so sánh, được đặt ở vị trí đầu câu.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
By the same token
Với những bằng chứng tương tự như thế
2
In like manner
Theo cách tương tự
3
In the same way
Theo cách giống như thế
4
In similar fashion
Theo cách tương tự thế
5
Likewise
Tương tự như thế
6
Similarly
Tương tự thế
2.4. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự đối lập
Để nói một mệnh đề có ý nghĩa trái ngược hoặc khác biệt với ý được nói trước đó, ta dùng từ nối chỉ sự đối lập.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
But
Nhưng
2
Yet
3
However
Tuy nhiên
4
Nevertheless
5
In contrast
Đối lập với
6
On the contrary
7
Instead
Thay vì
8
On the other hand
Mặt khác
9
Still
Vẫn
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2.5. Từ nối trong tiếng Anh chỉ kết luận hoặc tổng kết
Kết thúc một câu chuyện/luận điểm, ta có thể dùng các từ nối trong tiếng Anh sau:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
And so
Và vì thế
2
After all
Sau tất cả
3
At last
Cuối cùng
4
Finally
5
In brief
Nói chung
6
In closing
Tóm lại là
7
In conclusion
Kết luận lại thì
8
On the whole
Nói chung
9
To conclude
Để kết luận
2.6.
Từ nối trong tiếng Anh chỉ thứ tự
Từ nối chỉ thứ tự được dùng để đánh dấu một ý mới chúng ta muốn nói tới trong bài nói hoặc viết.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Firstly,
Đầu tiên,
2
Secondly,
Thứ hai,
3
Thirdly,
Thứ ba,
4
Finally,
Cuối cùng,
5
Lastly,
Cuối cùng,
6
At the same time,
Cùng lúc đó,
7
Meanwhile,
Trong khi đó,
2.7. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự khẳng định
Có 5 từ nối thông dụng được dùng ở đầu câu để khẳng định một mệnh đề nào đó.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
In fact
Thực tế là
2
Indeed
Thật sự là
3
No
Không
4
Yes
Có
5
Especially
Đặc biệt là
2.8. Từ nối trong tiếng Anh chỉ địa điểm, vị trí
Để nói về địa điểm hoặc vị trí của đối tượng nào đó, ta có 5 từ nối trong tiếng Anh sau:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Above
Phía trên
2
Alongside
Dọc
3
Beneath
Ngay phía dưới
4
Beyond
Phía ngoài
5
Farther along
Xa hơn dọc theo
2.9. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự nhắc lại
Trong trường hợp người nói muốn nhắc lại một ý nào đó hoặc diễn tả lại theo cách khác dễ hiểu hơn, ta có:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
In other words
Nói cách khác
2
In short
Nói ngắn gọn thì
3
In simpler terms
Nói theo một cách đơn giản hơn
4
That is
Đó là
5
To put it differently
Nói khác đi thì
2.10. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự liên hệ về thời gian
5 từ nối chỉ thời gian như sau:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Afterward
Về sau
2
At the same time
Cùng thời điểm
3
Currently
Hiện tại
4
Earlier
Sớm hơn
5
Formerly
Trước đó
2.11. Đưa ra ví dụ
Bạn có thể sử dụng các cụm từ sau để đưa ra ví dụ. Từ nối này thường đặt ở đầu câu hoặc liền sau một mệnh đề hoặc sau dấu phẩy.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
For example
Ví dụ
2
For instance
Ví dụ
3
Such as …
Như là…
4
To illustrate:
Để minh hoạ:
2.12. Từ nối trong tiếng Anh để tổng quát, nói chung
Ngoài “In general” thì còn 5 từ nối khác cũng thường dùng để tổng quát lại:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Generally,
Nhìn chung,
2
In general,
Nhìn chung,
3
Generally speaking,
Nói chung,
4
Overall,
Tổng quát,
5
On the whole,
Tổng quát,
6
All things considered,
Cân nhắc toàn bộ,
2.13. Chi tiết, cụ thể (Specifying)
Từ nối để nói vào chi tiết thường đặt ở ngay đầu câu.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
In particular,
Cụ thể,
2
Particularly,
Cụ thể,
3
Specifically,
Cụ thể,
4
To be more precise,
Chính xác hơn,
2.14. Nêu lên chính kiến
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
In my opinion,
Theo quan điểm của tôi,
2
Personally,
Cá nhân tôi,
3
From my point of view,
Từ góc nhìn của tôi,
4
From my perspective,
Theo góc nhìn của tôi,
5
It seems to me that…
Với tôi thì…
6
I believe that…
Tôi tin rằng…
7
It appears to me that …
Với tôi có vẻ như là…
2.15. Thêm vào ý kiến
Từ nối với chức năng thêm vào ý kiến giúp cho câu văn được dễ hiểu, đủ ý hơn.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Moreover,
Hơn nữa,
2
Furthermore,
Hơn nữa,
3
In addition,
Ngoài ra,
4
Besides,
Bên cạnh đó,
5
What’s more,
Hơn nữa,
6
Apart from…,
Ngoài việc…,
7
Also,
Còn nữa,
8
Additionally,
Thêm vào đó,
2.16. Thể hiện sự chắc chắn
Có 5 từ nối trong tiếng Anh dùng để thể hiện sự chắc chắn:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Certainly,
Chắc chắn,
2
Undoubtedly,
Không còn gì nghi ngờ,
3
Obviously,
Rõ ràng
4
It is obvious/clear that…
Rõ ràng là…
5
Definitely
Chắc chắn
2.17. Thể hiện sự đồng tình
3 từ/cụm từ nối sau được dùng để thể hiện sự đồng tình với ý trước đó.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
…in agreement that…
…trong sự đồng tình là…
2
…in accordance with..
…phù hợp với…
3
Accordingly
Vì vậy
2.18. Đưa ra lí do, nguyên nhân
Bên cạnh từ nối quen thuộc như “Because” thì chúng ta cũng có thể dùng những từ nối hay sau:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Due to…
Do…
2
Owing to…
Do…
3
This is due to …
Chuyện là vì…
4
…because…
…bởi vì…
5
…because of…
…bởi vì chuyện…
3. Bài tập về từ nối trong tiếng Anh
Bài tập: Điền từ nối trong tiếng Anh bằng cách chọn đáp án đúng:
Comments
Tổng Hợp Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh
1. Các trường hợp viết lại câu
Viết lại câu nghĩa là viết một câu mới từ câu ban đầu sao cho ý nghĩa không đổi. Khi đó bạn có thể thay đổi từ ngữ hoặc cấu trúc miễn sao đảm bảo ý nghĩa của câu.
Trong tiếng Anh, có một số trường hợp sử dụng cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa phổ biến như sau:
a/ Chuyển câu chủ động thành câu bị động hoặc ngược lại
Khi chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh, cấu trúc của câu sẽ được thay đổi nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa.
He sent me a letter yesterday.
hoặc I was sent a letter by him yesterday.
(Hôm qua anh ấy đã gửi tôi một lá thư.
hoặc Tôi được gửi một lá thư bởi anh ấy hôm qua.)
Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác nên sẽ có cấu trúc viết lại câu từ câu trực tiếp sao cho nghĩa không đổi.
Ví dụ: “Stop smoking here, please!” the security man said.
(Bảo vệ nhắc: “Vui lòng không hút thuốc ở đây!”
Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh có nhiều từ đồng nghĩa cùng với đó là những cấu trúc câu khác nhau nhưng mang ý nghĩa khác nhau nên chúng hoàn toàn có thể được áp dụng trong những bài tập viết lại câu.
Ví dụ cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh :
No one in my family is taller than Nam.
(Không ai trong nhà tôi cao hơn Nam.
to give a cry = to cry: khóc
to give thought to = to think about: nghĩ về
to have a look at (n) = to look at (v): nhìn vào
to have knowledge of = to know (about): biết
to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn
to have a tendency to = to tend to: có khuynh hướng
to have a talk with = to talk to: nói chuyện
to have a drink = to drink: uống
to have interest in = to be interested in: thích
because of + N = because + clause : bởi vì
to have a wish / to express a wish = to wish: ao ước
to be aware of = understand: hiểu, nhận thức
to be possible = can = tobe able to: có thể làm gì
to have a photograph of = to photograph: chụp ảnh
S + be + supposed to do something = it’s one’s duty to do something: có nghĩa vụ làm gì
to give a laugh at = to laugh at: cười nhạo
there is no point in doing something = to be not worth doing something: không đáng để làm gì
to give warning = to warn: báo động, cảnh báo
to have intention of + V – ing = to intend to +inf : dự định
manage to do something = to succeed in doing something: làm việc gì thành công
to give an explanation for = to explain something: giải thích
to make a decision to = to decide to: quyết định
to give somebody a call = to call somebody: gọi điện cho…
to give somebody a ring = to ring somebody: gọi điện
it appears that = it seems that = it is likely that = it look as if/though: dường như, có vẻ như
to make an effort to/ to make an attempt to = to try to (+inf): cố gắng
like = enjoy = to be interested in = keen on = fond of something: yêu thích cái gì
to have a meeting with somebody = to meet somebody: gặp ai
S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N: thường/quen với làm gì
although + clause = in spite of + N = despite + N: mặc dù, bất chấp
3. Mẹo nhỏ khi làm bài tập viết lại câu
Sử dụng các cấu trúc thông dụng để thực hiện các bài tập viết lại câu là một cách thức đơn giản thường được nhiều học viên anh ngữ áp dụng. Các trường hợp viết lại câu trong tiếng Anh phổ biến nhất có thể kể đến như:
Dùng một cấu trúc trong tiếng Anh nhất định nào đó tương đồng về nghĩa với câu gốc.
Chuyển từ thể thức chủ động sang thể thức bị động.
Chuyển từ thể thức trực tiếp sang thể thức gián tiếp.
Các trường hợp đa dạng khác nhau về đảo ngữ cấu trúc tiếng Anh.
Một số điểm chú ý khi làm bài tập viết lại câu tiếng Anh:
Về thì: phải viết cùng thì với câu đã cho trong đề bài.
Về ngữ pháp: câu viết lại phải tuân theo đúng ngữ pháp của cấu trúc tiếng Anh được sử dụng. Một số cấu trúc cần lưu ý là: câu bị động, trần thuật, ao ước ứih và so sánh.
Về ngữ nghĩa: câu được viết lại sau khi hoàn thành phải không thay đổi nghĩa so với ban đầu.
Ngoài ra còn phải chú ý tới việc sử dụng các liên từ như before, after hay for, since…
Đáp án:
a/ I can’t go to work on time because of heavy rain.
b/ I am used to playing kite flying when I was a child.
c/ We have a discussion about environmental change issues.
d/ It is likely that it is raining.
e/ She is interested in practicing aerobics in her free time.
Muốn sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ, bạn phải nắm vững cả ngữ pháp và giao tiếp. Vì vậy môi trường học sử dụng tiếng Anh hoàn toàn tại English Town chắc chắn sẽ giúp bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình. Đặc biệt, đội ngũ giảng viên nước ngoài thân thiện giàu chuyên môn, hệ thống cơ sở vật chất khang trang hiện đại lẫn giáo trình bài giảng ngoại khóa cực hấp dẫn của English Town chắc chắn sẽ khiến bạn ngay lập tức yêu ngay “thành phố” có 1-0-2 này. Không bao giờ là muộn, quan trọng là bạn có biết nắm bắt cơ hội của mình hay không. Còn chần chừ gì mà để vụt mất cơ hội thành thạo tiếng Anh chứ!
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Tất Cả Các Từ Viết Tắt Thông Dụng Trong Tiếng Anh trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!