Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Các Tính Năng Và Cách Kết Nối Airpods được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Airpod là gì và những thông tin bạn cần biết
Apple AirPods là loại tai nghe Bluetooth không dây được chế tạo tương thích cùng iPhone/ iPad và các dòng thiết bị thông minh khác. Được phát hành từ năm 2007, cho tới nay, AirPods đã có khá nhiều cải tiến trong thiết kế lẫn hiệu năng sử dụng thiết bị.
Ngay từ phiên bản đầu tiên, AirPods đã có cấu tạo tương đối đồng bộ với phần tai nghe và hộp đựng có tích hợp tính năng sạc dự phòng. Chúng được kết nối với nhau thành hình chữ Y với phần đầu nối âm thanh cắm trực tiếp vào thiết bị điện thoại của người dùng.
Tính năng chính của thiết bị là phát âm thanh với các chức năng phụ trợ như lọc tiếng ồn, hỗ trợ nhận cuộc gọi và trò chuyện với Siri. Thiết bị cũng có hỗ trợ cảm biến quang giúp người dùng sử dụng các thao tác một chạm nhằm tạm ngừng phát âm thanh hoặc kích hoạt bộ lọc tiếng ồn.
Từ iPhone 7, Apple đã hầu như ngừng sử dụng các loại cổng cắm tai nghe 3.5mm thông thường. Do đó, AirPods chính là lựa chọn hoàn hảo cho những tín đồ công nghệ mong muốn trải nghiệm chất lượng âm thanh ưu việt hơn. Nhờ kết nối thông qua cổng Lighning hoặc 3G/4G, chắc chắn rằng người dùng có thể yên tâm trải nghiệm những tính năng nổi bật của thiết bị với thao tác đơn giản nhất.
AirPods tương thích với những thiết bị nào?
Hiện, AirPods hỗ trợ kết hợp với hầu hết các thiết bị iOS từ iPhone, iPad, iPod cho tới Macbook… Ngoài ra, dòng tai nghe Bluetooth này cũng có thể kết hợp với những thiết bị sử dụng hệ điều hành Android hay Windows Phone.
Tuy nhiên, về cơ bản, nếu muốn sử dụng triệt để mọi tính năng tích hợp trên AirPods, người dùng cần có các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS 10 trở lên đối với iPhone/ iPad, Watch OS3 đối với Apple Watch và Mac OS Sirra đối với Macbook Apple. Riêng đối với Apple TV, thiết bị của bạn phải là phiên bản thứ 4 trở lên thì mới có thể kết nối và sử dụng AirPods được.
AirPods có gì khác so với các loại tai nghe khác?
AirPods là một trong những sản phẩm công nghệ được sản xuất theo các tiêu chuẩn hiện đại của Apple. Do đó, về mặt thiết kế lẫn hiệu năng sử dụng, AirPods đều có những đặc điểm vượt trội hơn so với tai nghe thông thường.
Tương tự như Earpods, AirPods cũng đảm nhiệm vai trò cung cấp âm thanh thông qua thiết bị tới người tiêu dùng, nhưng không có dây. Việc giản lược dây đeo và jack kết nối giúp tối ưu hóa hiệu năng sử dụng, tăng tính tiện dụng và hoàn thiện chất lượng âm thanh cho người dùng có trải nghiệm giải trí hoàn hảo hơn.
Vượt trội hơn so với các phiên bản tai nghe khác, AirPods có thời lượng pin trung bình lên đến 5 tiếng đồng hồ. Hộp đựng tai nghe đóng vai trò như một nguồn cấp pin dự phòng với thời lượng pin lên đến 24 giờ sử dụng. Thiết bị cũng có hỗ trợ các tính năng kết nối/ ngắt kết nối khi người dùng đeo hoặc tháo khỏi tai nhằm tăng hiệu quả tiết kiệm pin.
Ngoài ra, với AirPods, người dùng cũng có thể thực hiện kết nối với Siri thông qua cách vỗ nhẹ 2 lần vào bề mặt tai nghe. Trong khi kết nối với Siri, tai nghe sẽ chặn các tạp âm và tiếng ồn giúp quá trình sử dụng tác vụ được duy trì ổn định hơn.
Đánh giá tính năng và hiệu quả sử dụng của AirPods
AirPods có khả năng kết nối với hầu hết các dòng thiết bị Apple sử dụng hệ điều hành iOS/ WatchOS3 hoặc Android/ Windows Phone tương thích thông qua cổng Bluetooth không dây chỉ bằng một vài thiết lập cơ bản.
AirPods được sản xuất và kiểm nghiệm theo các tiêu chuẩn cực kỳ nghiêm ngặt với cấu tạo đặc biệt giúp hỗ trợ người dùng trải nghiệm chất lượng âm thanh vượt trội. Khả năng xử lý các dải âm cực mượt mà đem đến giai điệu âm nhạc hoàn hảo vượt trội so với các loại tai nghe bình thường.
Người dùng được hỗ trợ khá nhiều tính năng trên máy như thay đổi tên thiết bị, điều chỉnh âm lượng, kết nối Bluetooth với thiết bị, chế độ sạc thông minh với thời gian sử dụng lâu dài đáp ứng nhu cầu cơ bản của người tiêu dùng.
Thông qua nút Cảm biến lực, bạn có thể tùy chọn AirPods bên trái hoặc bên phải để kết nối với Siri hoặc thay đổi các chế độ kiểm soát tiếng ồn.
AirPods có khả năng phát nhạc/ âm thanh ngay khi được người dùng đặt vào tai và ngừng nhạc trên thiết bị khi tách rời chúng. Điều này giúp giảm hao tổn pin và mang lại sự tiện dụng tối đa cho người tiêu dùng trong quá trình thao tác.
Cảm biến lắp đặt trên thiết bị siêu nhạy cho phép người dùng thực hiện các thao tác cơ bản như chuyển nhạc, tự chọn chế độ nghe cho 2 tai, gõ 2 lần để tạm dừng hoặc tiếp tục phát và kết nối với Siri trên thiết bị.
Hỗ trợ tính năng kiểm tra pin (pin tai nghe và pin hộp sạc) trên thiết bị khi truy cập vào mục Trung tâm điều khiển trên các dòng thiết bị đang kết nối với AirPods.
Thông tin về các dòng AirPods phổ biến nhất hiện nay
Kể từ năm 2007, cho tới nay, Apple đã phát hành 3 phiên bản AirPods đó là AirPods 1 (2016), AirPods 2 (2019) và AirPods Pro (2019). Về thiết kế bên ngoài, hai dòng AirPods 1 và 2 có khá nhiều điểm tương thích với phần đầu nối âm thanh kết hợp trên thiết bị di động. Tuy vậy, dòng AirPods 2 vẫn có những cải tiến đáng kể so với phiên bản tiền nhiệm.
Cả hai phiên bản thiết bị này đều hỗ trợ tính năng cảm nhận cử chỉ lẫn cảm biến quang học cho phép người dùng kết nối và sử dụng các tính năng trên iPhone/ iPad. Chúng đều có hộp sạc tích hợp pin giúp kéo dài thời gian sử dụng với phần vỏ máy chính hãng cung cấp tính năng sạc bằng cáp vô cùng tiện lợi.
AirPod thế hệ đầu tiên được cấu tạo với chip không dây W1 hỗ trợ kết nối không dây. Trong khi đó, AirPods 2 có hệ thống chipset không dây H1 tiên tiến hơn mang lại hiệu năng sử dụng ấn tượng hơn với thời gian kết nối ngắn hơn.
Về thời lượng pin, cả hai phiên bản AirPods đều có dung lượng pin tương đương nhau mang lại thời gian sử dụng lên đến 24 giờ khi sạc đầy. Phiên bản AirPods 2 cung cấp thời gian hoạt động cao hơn, dao động từ 3 tiếng đồng hồ trở lên thay vì 2 tiếng như bản tiền nhiệm.
Ngoài những phiên bản trên, Apple cũng cho ra mắt bản đặc biệt cuối năm 2019 – AirPods Pro với mức giá 199$ (khoảng 7.000.000đ). Phiên bản này được đánh giá là chống ồn, lọc tạp âm tốt hơn với chất lượng âm thanh trong trẻo tuyệt đối. Micro lắp đặt bên trong thân máy sẽ giúp nhận biết và điều chỉnh chất lượng âm thanh, loại bỏ tiếng ồn hiệu quả hơn. Thời lượng pin của phiên bản Pro cũng được đánh giá cao hơn, từ 5 tiếng đồng hồ trở lên.
Không chỉ vậy, AirPods Pro còn hỗ trợ tính năng cảm biến lực giúp người dùng dễ dàng thực hiện các thao tác phát, dừng và chuyển bài nhạc chỉ qua một cú chạm nhẹ trên thân thiết bị. Sản phẩm cũng có độ tương thích cao hơn giúp hạn chế nguy cơ rơi rớt trong quá trình vận động.
Những câu hỏi phổ biến về AirPods
AirPods có chống nước không?
– Airpods 1 và 2 hoàn toàn không có khả năng chống nước. Vì thế bạn không nên sử dụng khi luyện tập thể thao, bơi lội, đi mưa,…
– AirPods Pro được Apple trang bị chuẩn IPx4 với khả năng chống mồ hôi, chống nước nhẹ. Vì thế bạn cũng không nên đem thiết bị này ngâm nước trong thời gian dài ở hồ bơi.
Cách kết nối Siri trên AirPods như thế nào?
Đối với AirPods thế hệ đầu, để truy cập vào Siri, người dùng có thể chạm hai lần vào nút tai. Thông qua việc điều khiển âm thanh, bạn có thể yêu cầu siri thực hiện các hiệu lệnh đơn giản như tạm dừng hay play bài nhạc…
Kể từ AirPods thế hệ thứ hai, khi muốn vào siri, người dùng có thể sử dụng tính năng tích hợp giọng nói đi kèm với câu lệnh Hi Siri. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhấn đúp thiết bị để bỏ qua các bản nhạc đang phát trên thiết bị.
AirPods có sử dụng được cho các thiết bị hệ điều hành khác hay không?
Hiện nay, Apple vẫn hỗ trợ sử dụng AirPods trên những thiết bị sử dụng hệ điều hành Android và Windows. Người dùng hoàn toàn có thể kết nối thiết bị với các dòng smartphone. Tuy nhiên, về mặt hiệu quả sử dụng, các dòng thiết bị ngoài Apple sẽ không thể phát huy hết các tính năng cơ bản của loại tai nghe Bluetooth không dây này.
Có thể thay pin cho AirPods được không?
Cũng giống như các thiết bị iPhone hay iPad, sau khoảng 2 – 3 năm sử dụng, bạn cũng cần thay khi pin AirPods bị chai. Tại TPHCM, bạn có thể tham khảo dịch vụ thay pin AirPods linh kiện chính hãng 100% của Thành Trung Mobile.
Hướng dẫn cách kết nối AirPods với các thiết bị khác
Để bắt đầu kết nối AirPods với các thiết bị khác, trước tiên, bạn cần phải đặt tai nghe đúng vào vị trí trong hộp đựng. Ngay sau khi đã cắm tai nghe vào sạc, bạn mở phần nắp hộp đựng ra. Tiếp tục giữ cho phần tai nghe được kết nối với hộp đựng, tránh để rớt tai nghe ra ngoài.
Lúc này, bạn hãy xoay phần lưng hộp đựng tai nghe lên phía trên. Bạn sẽ nhìn thấy một nút nhỏ hình tròn, có màu trắng nổi. Bạn nhấn và giữ vào nút tròn này cho tới khi đèn LED bên trong hộp sạc AirPods nhấp nháy. Điều này có nghĩa là thiết bị đã truy cập vào chế độ Pairing Mode và đã sẵn sàng kết nối với các thiết bị Apple khác.
Trên chiếc iPhone/ iPad cần kết nối với AirPods, bạn nhấn vào mục Cài đặt/ Settings chọn Bluetooth để dò tìm.
Khi đã có thông tin thiết bị, hãy nhấn vào để bắt đầu quá trình kết nối. Sau khi hoàn tất bước này, bạn có thể bắt đầu sử dụng AirPods kết nối với thiết bị.
Thông tin này có hữu ích không?
Có Không
Rất tiếc về điều đó
Chúng tôi có thể cái thiện trang bằng cách nào ?
Gửi
Tìm Hiểu 6 Tính Năng Vượt Trội Của Tai Nghe Airpods
Thứ nhất: Tai nghe AirPods có thể ghép với bất cứ thiết bị Bluetooth nào
Chính vì vậy bạn hoàn toàn yên tâm vì có thể mua chiếc tai nghe của Apple này để dùng cho các thiết bị sử dụng hệ điều hành Android. Ngoài ra với những ai sử dụng máy tính với công nghệ Bluetooth cũng hoàn toàn có thể dùng tai nghe AirPods dễ dàng.
Thứ hai: Tai nghe AirPods có thể nhận biết số lượng pin còn lại trong Control Center
Bạn biết không khi dùng tai nghe không dây đến từ thương hiệu Apple này để kết nối với những thiết bị Bluetooth khác thì bạn dễ dàng trong việc nhận biết số lượng pin bằng thao tác đơn giản. Đó chính là mở Control Center trên máy với thao tác vuốt màn hình từ phía dưới cùng lên và vuốt tiếp sang tab Music rồi chọn vào biểu tượng tai nghe AirPods thì có thể thấy được lượng pin còn lại.
Thứ ba: Có thể dùng Apple Watch giúp theo dõi lượng pin trên tai nghe AirPods
Thứ tư: Có thể đổi tên cho tai nghe AirPods
Bạn không thích cái tên cũ dành cho tai nghe AirPods của mình? Bạn muốn một cách tên thật ngầu? Đơn giản thôi chỉ cần mở Settings trên điện thoại thông minh iPhone rồi nhấp vào Bluetooth. Tiếp theo hãy bấm vào biểu tượng chữ I bên cạnh chiếc tai nghe Apple không dây đã được kết nối với máy. Lúc này chỉ cần nhấp vào mục Name rồi điền tên theo ý muốn là hoàn thành rồi đấy.
Thứ năm: Có thể thay đổi thao tác khi nhấp đúp vào tai nghe AirPods
Ở đây chúng ta có thể tự mình thay đổi thiết lập để thao tác thực hiện khi nhấn đúp vào chiếc tai nghe không dây này. Đồng thời nếu như bạn không muốn sử dụng nữa thì có thể vô hiệu hóa tính năng một cách dễ dàng.
Thứ sáu: Có thể điều chỉnh âm lượng tai nghe AirPods bằng Apple Watch
Cuối cùng một tính năng thông minh của tai nghe AirPods nữa đó là chúng ta có thể điều chỉnh âm lượng tai nghe của mình thông qua Apple Watch. Chỉ cần dùng nút vặn kỹ thuật số của Apple Watch là đã thao tác được dễ dàng.
Tìm Hiểu Các Tính Năng Qos Trên Managed Switch
Các thiết bị chuyển mạch của Linksys, LGS528, LGS528P, LGS552 và LGS552P được thiết kế cho khách hàng, những người cần tăng cường Bảo mật và QoS nâng cao. Lập lịch trình hàng đợi Các thiết bị chuyển mạch được quản lý của Linksys hỗ trợ bốn (4) hàng đợi cho mỗi giao diện. Hàng đợi 4 là hàng đợi ưu tiên cao nhất trong khi Hàng đợi 1 là hàng đợi ưu tiên thấp nhất. Có hai (2) cách xác định lưu lượng truy cập trong hàng đợi được xử lý, Mức độ ưu tiên nghiêm ngặt và Robin Tròn (WRR) .
Mức độ ưu tiên nghiêm ngặt - Lưu lượng truy cập rời khỏi hàng đợi ưu tiên cao nhất được truyền trước tiên. Lưu lượng truy cập từ các hàng đợi thấp hơn chỉ được xử lý sau khi hàng đợi cao nhất đã được truyền đi. Điều này cung cấp mức độ ưu tiên cao nhất của lưu lượng truy cập đến hàng đợi được đánh số cao nhất.
Trọng lượng vòng Robin (WRR) - Trong chế độ này, trọng lượng càng cao thì càng nhiều khung hình được gửi đi. Ví dụ, nếu có tối đa bốn (4) hàng đợi có thể trong WRR bằng cách sử dụng các trọng số mặc định và tất cả các hàng đợi bị quá tải, nó sẽ dẫn đến phân bổ băng thông sau:
Hàng đợi 1 nhận được 1/15 băng thông
Hàng đợi 2 nhận được 2/15 băng thông
Hàng đợi 3 nhận được 4/15 băng thông
Hàng đợi 4 nhận được 8/15 băng thông
Loại thuật toán WRR được sử dụng trong thiết bị không phải là WRR Deficit chuẩn (DWRR) , mà đúng hơn là WRR Deficit (SDWRR) . Khi chế độ xếp hàng là WRR, các hàng đợi được phục vụ cho đến khi hạn ngạch của chúng được sử dụng hết và sau đó một hàng đợi khác được phục vụ.
Các chế độ xếp hàng có thể được chọn trong trang Lập lịch hàng đợi . Khi chế độ xếp hàng được đặt bởi Mức độ ưu tiên nghiêm ngặt, mức độ ưu tiên sẽ đặt thứ tự trong đó hàng đợi được phục vụ, bắt đầu với hàng đợi ưu tiên cao nhất và chuyển đến hàng đợi thấp hơn tiếp theo khi mỗi hàng đợi được hoàn thành. Nó cũng có thể gán một số hàng đợi thấp hơn cho WRR, trong khi vẫn giữ một số hàng đợi cao hơn trong mức độ ưu tiên nghiêm ngặt. Trong trường hợp này, lưu lượng truy cập cho hàng đợi Mức độ ưu tiên nghiêm ngặt luôn được gửi trước khi lưu lượng truy cập từ hàng đợi WRR. Chỉ sau khi hàng đợi Mức độ ưu tiên nghiêm ngặt đã được dọn sạch thì lưu lượng truy cập từ hàng đợi WRR được chuyển tiếp. (Phần tương đối từ mỗi hàng WRR phụ thuộc vào trọng lượng của nó). Phương pháp lập biểu
Mức độ ưu tiên nghiêm ngặt - Lập kế hoạch lưu lượng truy cập cho hàng đợi đã chọn và tất cả các hàng đợi cao hơn đều dựa trên mức độ ưu tiên hàng đợi.
Trọng lượng vòng tròn của Robin - Nếu WRR được chọn, hãy nhập trọng lượng WRR được gán cho hàng đợi.
% WRR Bandwidth - Hiển thị lượng băng thông được gán cho hàng đợi. Các giá trị này đại diện cho phần trăm trọng lượng WRR.
Kiểm soát băng thông Trang Kiểm soát băng thông cho phép người dùng xác định hai (2) giá trị, Giới hạn tốc độ truy cập và Tỷ lệ định hình đầu ra . Tỷ lệ định hình đầu ra xác định lượng lưu lượng truy cập mà hệ thống có thể nhận và gửi. Giới hạn tốc độ Ingress là số bit trên giây có thể nhận được từ giao diện nhập. Băng thông vượt quá giới hạn này bị hủy.
Kiểm soát tỷ lệ nhập
Giới hạn tỷ lệ nhập – Nhập số lượng băng thông tối đa được phép trên giao diện. Hai (2) trường Giới hạn tốc độ truy cập không xuất hiện khi loại giao diện là LAG .
Ingress Burst Size - Nhập kích thước bùng nổ tối đa của dữ liệu cho giao diện vào trong byte dữ liệu. Số tiền này có thể được gửi ngay cả khi nó tạm thời tăng băng thông vượt quá giới hạn cho phép. Trường này chỉ khả dụng nếu loại giao diện là Cổng .
Kiểm soát định hình đầu ra
Tỷ lệ thông tin cam kết đầu ra - Điều này đặt số lượng dữ liệu tối đa trung bình được phép gửi trên giao diện đầu ra, được đo bằng bit trên giây. Nhập băng thông tối đa cho giao diện đầu ra.
Kích thước Burst Committed Burst - Đây là khối dữ liệu được phép gửi, mặc dù nó vượt quá tỷ lệ thông tin đã cam kết. Điều này được định nghĩa trong số byte dữ liệu. Nhập kích thước bùng nổ tối đa của dữ liệu cho giao diện đầu ra theo byte dữ liệu. Số tiền này có thể được gửi ngay cả khi nó tạm thời tăng băng thông vượt quá giới hạn cho phép.
Chế độ QoS cơ bản Trong chế độ cơ bản QoS , một miền cụ thể trong mạng có thể được xác định là đáng tin cậy . Trong miền đó, các gói được đánh dấu ưu tiên 802.1p và / hoặc DSCP để báo hiệu loại dịch vụ mà chúng yêu cầu. Các nút trong miền sử dụng các trường này để gán gói cho một hàng đợi đầu ra cụ thể. Việc phân loại gói tin ban đầu và đánh dấu các trường này được thực hiện trong quá trình nhập của miền đáng tin cậy. Thiết bị chuyển mạch được quản lý của Linksys hỗ trợ CoS / 802.1p Trusted Mode và DSCP Trusted Mode . CoS / 802.1p Trusted Mode sử dụng ưu tiên 802.1p trong thẻ VLAN. Chế độ tin cậy DSCP sử dụng giá trị DSCP trong tiêu đề IP. Một ngoại lệ cho điều này nếu có, có bất kỳ cổng nào không nên tin tưởng dấu CoS đến, vô hiệu hóa trạng thái QoS trên cổng đó bằng trang Cấu hình tính năng . Bật hoặc tắt chế độ tin cậy được chọn toàn cầu tại các cổng bằng cách sử dụng trang QoS cơ bản . GHI CHÚ: Nếu một cổng bị tắt mà không có Chế độ tin cậy, tất cả các gói dữ liệu của nó sẽ được chuyển tiếp trong nỗ lực tốt nhất. Chúng tôi khuyên bạn nên tắt Chế độ tin cậy tại các cổng có các giá trị CoS / 802.1p và / hoặc DSCP trong các gói đến không đáng tin cậy. Nếu không, nó có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của mạng của bạn.
Tìm Hiểu Các Tính Năng Trên Samsung Galaxy Watch Active 2
Samsung Galaxy Watch Active 2 là thế hệ thứ 2 của dòng đồng hồ Active đến từ Samsung. Sản phẩm là một bản nâng cấp hoàn hảo so với người tiền nhiệm khi được trang bị và cải tiến nhiều công nghệ hiện đại, phục vụ tối ưu cho nhu cầu sử dụng của người dùng.
Các tính năng trên Samsung Galaxy Watch Active 2
Pin: Hoạt động 24 – 60 giờ, tùy theo chế độ tập luyện và mức hiển thị
Kích thước: 40mm & 44mm
Màu sắc: Cloud Silver, Aqua Black và Pink Gold
Hệ điều hành: Tizen (đơn nhiệm)
Lưu trữ nhạc: 4GB (có phát lại Spotify ngoại tuyến)
Không thấm nước: Lên đến 5ATM
LTE: Tùy phiên bản
Kết nối: Bluetooth, Wifi
Theo dõi nhịp tim: Có
Thanh toán di động: Có thể thanh toán qua ứng dụng Samsung Pay
Tính năng đặc biệt: Cảm biến ECG, sẽ được kích hoạt sau khi khởi chạy
Về phần cứng bên trong, Samsung Galaxy Watch Active 2 sở hữu chip Exynos 9110, RAM 768 MB (phiên bản có kết nối LTE sẽ có RAM 1.5 GB). Phiên bản Watch Active 2 LTE đi kèm pin 340mAh, trong khi biến thể Bluetooth có pin 247mAh.
Ngoài ra, Watch Active 2 kết nối được với điện thoại thông minh và máy tính bảng thông qua Bluetooth 5.0. Mẫu đồng hồ thông minh này có khả năng chống nước 5ATM và IP68 (có thể hoạt động được ở độ sâu 50 mét dưới nước trong 10 phút) cùng độ bền đạt chuẩn quân đội Mỹ MIL-STD-810G.
Với thiết kế mang phong cách cổ điển: đồng hồ mặt tròn, nhưng lại tích hợp nhiều tính năng tiên tiến, Galaxy Watch Active 2 “vô tình” trở thành món trang sức vừa truyền thống, vừa hiện đại, vừa tiện ích.
Mặt đồng hồ Watch Active 2 có 2 phiên bản kích thước 40mm và 44mm, giúp người dùng dễ dàng chọn lựa cho phù hợp với kích thước cổ tay của mình. Có lẽ, Samsung đã tính toán trước khi mặt đồng hồ của phiên bản 44mm khá lớn, làm sản phẩm nổi bật hơn khi đeo, vừa giúp hiển thị nhiều nội dung hơn, vừa thể hiện sự cứng cáp, nam tính cho người sở hữu. Đồng thời, mặt đồng hồ 40mm rất nhỏ, gần như chỉ hợp với nữ giới. Cho nên, Samsung đã có thêm màu hồng cho phiên bản này.
Nét hiện đại của Watch Active 2 được thể hiện qua viền bezel điện tử, cho phép người dùng cuộn giữa các trang khác nhau và tiết kiệm thời gian hơn khi chuyển giữa các trang trên màn hình nhỏ, chứ không phải vòng xoay bezel cơ thường thấy. Phần viền màn hình của Galaxy Watch Active 2 được thiết kế mỏng hơn một chút so với thế hệ trước. Mỗi khi xoay, viền bezel điện tử sẽ phát ra phản hồi xúc giác rất dễ chịu tạo độ chân thật và cũng nhằm tối đa hóa kích thước màn hình, người dùng có thể xoay theo chiều kim đồ hồng hoặc ngược lại.
Bản khung thép không gỉ sẽ đi kèm dây đeo bằng da tạo sự sang trọng, trong khi ở bản khung nhôm, dây đeo làm từ chất liệu Fluoroelastomer giúp “hiện đại hóa” sản phẩm, làm cho người dùng cảm thấy dễ chịu và nhẹ nhàng khi đeo. Người dùng cũng có thể thay đổi nhiều loại dây với các phiên bản màu sắc khác nhau trên Galaxy Watch Active 2.
Phần thân của Watch Active 2 sẽ được chia thành 2 bên, 1 bên chứa loa thoại và 1 bên chứa micro thu âm nhằm hỗ trợ thao tác nghe – gọi trực tiếp trên đồng hồ.
Samsung Galaxy Watch Active 2 sở hữu công nghệ hiển thị super AMOLED (độ sáng cao, góc nhìn tốt và thể hiện màu sắc rực rỡ) với kích thước tương ứng từng phiên bản là 1,4 inch và 1,2 inch, khá lớn so với các dòng smartwatch, có độ phân giải 360 x 360 pixel và được bảo vệ bởi lớp kính cường lực chống trầy Gorilla Glass DX+. Bên cạnh đó, lợi thế thể hiện màu đen sâu và nền đen tiết kiệm năng lượng giúp sản phẩm trở nên tiện lợi hơn, đẹp hơn, đơn giản hơn và hoàn toàn có lợi cho thời gian trải nghiệm.
Màn hình của Watch Active 2 có cảm biến nhạy và chính xác cùng khả năng tự động điều chỉnh độ sáng; hơn nữa còn được trang bị tính năng Always On Display hỗ trợ việc hiển thị giờ và nội dung thuận tiện hơn.
Khả năng kết nối thiết bị
Galaxy Watch Active 2 tương thích với hầu hết thiết bị di động, dễ dàng kết nối nhanh chóng với điện thoại mà không gặp bất kỳ gián đoạn nào:
Android: Android 5.0 (L OS) hoặc cao hơn, RAM trên 1.5GB
iOS : iPhone 5 và các dòng trên iPhone 5, iOS 9.0 hoặc hơn.
Tính năng nhận thông báo, nghe và từ chối cuộc gọi
Samsung Galaxy Watch Active 2 có khả năng kết nối với điện thoại hoặc tai nghe không dây, điều này giúp người dùng không bị bỏ lỡ các cuộc gọi khi đang lái xe, tập luyện thể thao.
Watch Active 2 được kết nối với điện thoại bằng Bluetooth cho phép người dùng nghe gọi dễ dàng, nhận tin nhắn và nhận thông báo từ các ứng dụng.
Đặc biệt, Galaxy Watch Active 2 bản LTE còn cho phép người dùng nhận các cuộc gọi trực tiếp trên đồng hồ và tương tác với các mạng xã hội được cài đặt sẵn.
Tính năng hỗ trợ sức khỏe
Watch Active 2 là “trợ thủ đắc lực” giúp đưa ra những lời khuyên để người dùng lựa chọn lối sống tích cực trong ăn uống, tập luyện, tinh thần, nghỉ ngơi và hơn thế nữa.
Watch Active 2 tích hợp cảm biến điện tâm đồ ECG. Samsung đã hứa sẽ kích hoạt tính năng này trong quý 1 năm nay, nhưng tiếc rằng điều đó vẫn chưa xảy ra. Tuy nhiên, Samsung đang tiến gần hơn tới việc thực hiện lời hứa muộn màng của mình, Galaxy Watch Active 2 vừa được phê duyệt chức năng ECG và sẽ sớm được kích hoạt trong thời gian tới.
Cảm biến ECG sẽ giúp thiết bị đo nhịp tim, phát hiện sự bất thường về huyết áp hay dấu hiệu của bệnh rung tâm nhĩ (loại bệnh gây tắc nghẽn mạch máu, dẫn đến thiếu máu cục bộ, suy tim và đột quỵ). Phát hiện sớm có thể cứu hàng triệu người trên thế giới.
Tính năng theo dõi, điều chỉnh luyện tập thể chất
Galaxy Watch Active 2 có thể theo dõi hơn 39 bài tập, trong đó có 7 bài sẽ tự động kích hoạt – bao gồm chạy bộ, đi bộ, đạp xe, bơi lội, chèo thuyền, máy chạy bộ và các bài tập vận động mạnh.
Với Running Coach được cập nhật, người dùng có thể theo dõi tốc độ chạy của mình theo thời gian thực và có thể chọn đến 7 chương trình chạy khác nhau để đáp ứng mục tiêu của bản thân.
Watch Active 2 tích hợp các cảm biến sức khỏe ở mặt sau, giúp ghi lại dữ liệu nhanh hơn, để người dùng có được thông tin nhanh chóng về tình hình sức khỏe nhằm tối ưu các bài tập của mình để cải thiện thể trạng. Có nên mua Galaxy Watch Active 2? Đối với những người đam mê hoạt động thể chất, câu trả lời chắc chắn là có.
Tính năng cải thiện giấc ngủ
Galaxy Watch Active 2 có thể phân tích giấc ngủ đồng thời đưa ra lời khuyên giúp cải thiện tình trạng sức khỏe.
Song song với ECG, ứng dụng theo dõi sức khoẻ Samsung Health cũng đo được huyết áp và giúp người dùng theo dõi mức độ căng thẳng của mình, giúp Watch Active 2 trở thành máy theo dõi sức khỏe tiện lợi và thông minh nhất của Samsung. Việc tích hợp các thuật toán phân tích giấc ngủ nâng cao giúp người dùng có được giấc ngủ sảng khoái hơn (thông qua bốn giai đoạn ngủ), nghỉ ngơi hiệu quả để cơ thể tỉnh táo hơn cho ngày hôm sau.
Tính năng nghe nhạc trên đồng hồ
Galaxy Watch Active 2 cho phép người dùng thêm nhạc ngoại tuyến. Bộ nhớ 4GB có thể lưu trữ đến 200 bài hát. Không chỉ có vậy, khi dùng Active 2, người dùng sẽ trở thành thành viên Spotify Premium để có thể phát trực tiếp bài hát trong danh sách nhạc Spotify.
Người dùng có thể nghe nhạc độc lập trên Galaxy Watch Active 2 mà không cần mang theo điện thoại. Chỉ cần copy nhạc vào bộ nhớ của đồng hồ, kết nối với tai nghe bluetooth rồi thưởng thức những bài nhạc yêu thích.
Samsung Galaxy Watch Active 2 tích hợp nhiều tiện ích, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người sở hữu.
Báo thức, đồng hồ bấm giờ, xem lịch
Nghe nhạc khi đang di chuyển trên Spotify với tai nghe Bluetooth
Tìm điện thoại
Làm điều khiển từ xa cho các thiết bị di động đã kết nối
Hỗ trợ dịch văn bản và giọng nói thời gian thực với 16 ngôn ngữ khác nhau
Hiển thị các dịch vụ thông thường của Samsung như SmartThings, Samsung Health, Samsung Pay (chỉ có NFC) và Bixby
Với ứng dụng Watch Camera Controller trên Samsung Galaxy Watch Active 2, người dùng có thể chụp ảnh trên điện thoại được kết nối, chuyển đổi giữa các camera, đặt hẹn giờ, quay video và xem trước hình ảnh và video ngay từ chiếc đồng hồ thông minh nhỏ gọn.
Pin dùng được lâu là điểm cộng nổi bật cho Galaxy Watch Active 2. Tuy nhiên, nếu chỉ dùng Watch Active 2 để nhận thông báo, điều khiển nhạc, xem thời tiết hay nhận cuộc gọi thì người dùng nên tắt kết các kết nối khác, chỉ để lại Bluetooth là đủ.
Phiên bản Watch Active 2 LTE đi kèm pin 340mAh, trong khi biến thể Bluetooth có pin 247mAh. Dung lượng pin của phiên bản kích thước 40mm có thể hoạt động đến 2 ngày với cường độ nhận thông báo cao cùng với một bài chạy 3km mỗi tối. Trong khi đó, phiên bản kích thước 44mm, nếu không theo dõi quá trình chạy bộ hay tập thể dục quá nhiều kết hợp cùng thiết lập hình nền tone đen thì thời lượng pin có thể là 3.5 ngày. Ngược lại, nếu nhận quá nhiều thông báo và phải tracking chạy bộ 3km mỗi ngày thì con số đó bị giảm xuống còn gần 3 ngày.
Watch Active 2 sử dụng sạc không dây, người dùng chỉ cần đặt đồng hồ xuống đế sạc nam châm và đồng hồ sẽ tự động sạc. Thời gian sạc trung bình khoảng 2 giờ đồng hồ.
Mặc dù hiện tại, hệ sinh thái ứng dụng trên Tizen OS vẫn chưa bằng các đối thủ, nhưng với thời lượng dùng pin hơn 2 ngày, thiết kế gọn nhẹ, màn hình Super AMOLED sắc nét, hỗ trợ các tính năng theo dõi sức khỏe và thể dục,… Galaxy Watch Active 2 giá rẻ được xem là một trong những chiếc smartwatch đáng mua nhất hiện nay.
MobileWorld (mobileworld.com.vn) là Hệ thống bán lẻ Điện thoại di động, Máy tính bảng, Đồng hồ và các Phụ kiện tại TpHCM Chính hãng, Uy tín, Giá rẻ.
Thế mạnh của Mobileworld là các dòng bên dưới với đủ loại, đủ màu, chính hãng mới và cũ:
Với phương châm lấy khách hàng làm trung tâm, lấy tổ chức chuyên nghiệp làm sức mạnh cạnh tranh, MobileWorld không ngừng nỗ lực cung cấp những sản phẩm, dịch vụ giá trị mới, chất lượng cao với giá hợp lý để đóng góp vào mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống thông tin.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Các Tính Năng Và Cách Kết Nối Airpods trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!