Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Aspirin Ph8 500Mg Có Tác Dụng Gì, Sử Dụng Thế Nào, Giá Bao Nhiêu? # Top 15 Xem Nhiều | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Aspirin Ph8 500Mg Có Tác Dụng Gì, Sử Dụng Thế Nào, Giá Bao Nhiêu? # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Aspirin Ph8 500Mg Có Tác Dụng Gì, Sử Dụng Thế Nào, Giá Bao Nhiêu? được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thuốc Aspirin pH8 có tác dụng dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ, điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp. Aspirin ph8 có giá khoảng 72.000 / hộp 20 vỉ x 10 viên. Liều dùng, cách dùng thuốc Aspirin pH8 500mg tham khảo bên dưới. Thuốc Aspirin pH8 500mg Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch Dạng bào chế: Viên bao phim Đóng gói: Hộp 5 vỉ X 10 viên bao phim …

Thuốc Aspirin pH8 có tác dụng dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ, điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp. Aspirin ph8 có giá khoảng 72.000 / hộp 20 vỉ x 10 viên. Liều dùng, cách dùng thuốc Aspirin pH8 500mg tham khảo bên dưới.

Thuốc Aspirin pH8 500mg

Thuốc aspirin ph8 là thuốc tim mạch có tác dụng:

– Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.

– Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.

Liều lượng, cách dùng thuốc Aspirin pH8 500mg

Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, không nên lạm dụng thuốc mà ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Đề xuất của thuốc:

– Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Nói chung, cơ chế tác dụng của aspirin cũng tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác.

Thuốc ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác như prostacyclin của cyclooxygenase. Có hai loại enzym COX: COX-1 thường được tìm thấy trong các mô tế bào bình thường của cơ thể (COX-1 duy trì bình thường niêm mạc dạ dày; chức năng thận và tiểu cầu) trong khi COX-2 chủ yếu thấy ở vị trí viêm, bị kích thích tăng tạo prostaglandin do các cytokin và trung gian hóa học của quá trình viêm.

Aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó không giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (8 – 11 ngày).

Liều aspirin 20 – 50 mg/ngày có thể hầu như ức chế hoàn toàn sự tổng hợp thromboxan của tiểu cầu trong vài ngày. Liều cao 100 – 300 mg có thể ngay tức thì cho tác dụng ức chế tối đa.

Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

Dược động học

Khi dùng đường uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Một phần aspirin được thủy phân thành salicylat trong thành ruột. Sau khi vào tuần hoàn, phần aspirin còn lại cũng nhanh chóng chuyển thành salicylat, tuy nhiên trong 20 phút đầu sau khi uống, aspirin vẫn giữ nguyên dạng trong huyết tương. Cả aspirin và salicylat đều có hoạt tính nhưng chỉ aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.

Aspirin gắn protein huyết tương với tỷ lệ từ 80 – 90% và được phân bố rộng, với thể tích phân bố ở người lớn là 170 ml/kg. Khi nồng độ thuốc trong huyết tương tăng, có hiện tượng bão hòa vị trí gắn protein huyết tương và tăng thể tích phân bố. Salicylat cũng gắn nhiều với protein huyết tương và phân bố rộng trong cơ thể, vào được trong sữa mẹ và qua được hàng rào nhau thai.

Salicylat được thanh thải chủ yếu ở gan, với các chất chuyển hóa là acid salicyluric, salicyl phenolic glucuronid, salicylic acyl glucuronid, acid gentisuric.

Các chất chuyển hóa chính là acid salicyluric và salicyl phenolic glucuronid dễ bị bão hòa và dược động theo phương trình Michaelis-Menten, các chất chuyển hóa còn lại theo động học bậc 1, dẫn đến kết quả tại trạng thái cân bằng, nồng độ salicylat trong huyết tương tăng không tuyến tính với liều. Sau liều 325 mg aspirin, thải trừ tuân theo động học bậc 1 và nửa đời của salicylat trong huyết tương là khoảng 2 – 3 giờ; với liều cao aspirin, nửa đời có thể tăng đến 15 – 30 giờ.

Aspirin Ph8 500Mg Là Thuốc Gì, Sử Dụng Thế Nào, Giá Bao Nhiêu?

Aspirin pH8 500mg là thuốc tim mạch có tác dụng dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ, điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp. Liều dùng, cách dùng thuốc Aspirin pH8 500mg tham khảo bên dưới. Thuốc tim mạch Aspirin pH8 500mg Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch Dạng bào chế: Viên bao phim Đóng gói: Hộp 5 vỉ X 10 viên bao phim Thành phần: Aspirin Hàm…

Aspirin pH8 500mg là thuốc tim mạch có tác dụng dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ, điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp. Liều dùng, cách dùng thuốc Aspirin pH8 500mg tham khảo bên dưới.

Thuốc tim mạch Aspirin pH8 500mg

Thuốc aspirin ph8 là thuốc tim mạch có tác dụng:

– Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.

– Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.

Liều lượng, cách dùng thuốc Aspirin pH8 500mg

Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, không nên lạm dụng thuốc mà ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Đề xuất của thuốc:

– Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Nói chung, cơ chế tác dụng của aspirin cũng tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác.

Thuốc ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác như prostacyclin của cyclooxygenase. Có hai loại enzym COX: COX-1 thường được tìm thấy trong các mô tế bào bình thường của cơ thể (COX-1 duy trì bình thường niêm mạc dạ dày; chức năng thận và tiểu cầu) trong khi COX-2 chủ yếu thấy ở vị trí viêm, bị kích thích tăng tạo prostaglandin do các cytokin và trung gian hóa học của quá trình viêm.

Aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó không giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (8 – 11 ngày).

Liều aspirin 20 – 50 mg/ngày có thể hầu như ức chế hoàn toàn sự tổng hợp thromboxan của tiểu cầu trong vài ngày. Liều cao 100 – 300 mg có thể ngay tức thì cho tác dụng ức chế tối đa.

Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

Dược động học

Khi dùng đường uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Một phần aspirin được thủy phân thành salicylat trong thành ruột. Sau khi vào tuần hoàn, phần aspirin còn lại cũng nhanh chóng chuyển thành salicylat, tuy nhiên trong 20 phút đầu sau khi uống, aspirin vẫn giữ nguyên dạng trong huyết tương. Cả aspirin và salicylat đều có hoạt tính nhưng chỉ aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.

Aspirin gắn protein huyết tương với tỷ lệ từ 80 – 90% và được phân bố rộng, với thể tích phân bố ở người lớn là 170 ml/kg. Khi nồng độ thuốc trong huyết tương tăng, có hiện tượng bão hòa vị trí gắn protein huyết tương và tăng thể tích phân bố. Salicylat cũng gắn nhiều với protein huyết tương và phân bố rộng trong cơ thể, vào được trong sữa mẹ và qua được hàng rào nhau thai.

Salicylat được thanh thải chủ yếu ở gan, với các chất chuyển hóa là acid salicyluric, salicyl phenolic glucuronid, salicylic acyl glucuronid, acid gentisuric.

Các chất chuyển hóa chính là acid salicyluric và salicyl phenolic glucuronid dễ bị bão hòa và dược động theo phương trình Michaelis-Menten, các chất chuyển hóa còn lại theo động học bậc 1, dẫn đến kết quả tại trạng thái cân bằng, nồng độ salicylat trong huyết tương tăng không tuyến tính với liều. Sau liều 325 mg aspirin, thải trừ tuân theo động học bậc 1 và nửa đời của salicylat trong huyết tương là khoảng 2 – 3 giờ; với liều cao aspirin, nửa đời có thể tăng đến 15 – 30 giờ.

Aspirin Ph8 500Mg Là Thuốc Gì, Giá Bao Nhiêu?

Aspirin pH8 500mg là thuốc gì? Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch Dạng bào chế: Viên bao phim Đóng gói: Hộp 5 vỉ X 10 viên bao phim Thành phần: Aspirin Hàm lượng: 500mg SĐK: VNB-0629-00 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Mê Kông – VIỆT NAM Thuốc Aspirin pH8 500mg có tác dụng gì? Thuốc aspirin ph8 là thuốc tim mạch có tác dụng: – Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ…

Aspirin pH8 500mg là thuốc gì?

Thuốc aspirin ph8 là thuốc tim mạch có tác dụng:

– Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.

– Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Nói chung, cơ chế tác dụng của aspirin cũng tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác.

Thuốc ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác như prostacyclin của cyclooxygenase. Có hai loại enzym COX: COX-1 thường được tìm thấy trong các mô tế bào bình thường của cơ thể (COX-1 duy trì bình thường niêm mạc dạ dày; chức năng thận và tiểu cầu) trong khi COX-2 chủ yếu thấy ở vị trí viêm, bị kích thích tăng tạo prostaglandin do các cytokin và trung gian hóa học của quá trình viêm.

Aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó không giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (8 – 11 ngày).

Liều aspirin 20 – 50 mg/ngày có thể hầu như ức chế hoàn toàn sự tổng hợp thromboxan của tiểu cầu trong vài ngày. Liều cao 100 – 300 mg có thể ngay tức thì cho tác dụng ức chế tối đa.

Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

Dược động học của thuốc

Khi dùng đường uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Một phần aspirin được thủy phân thành salicylat trong thành ruột. Sau khi vào tuần hoàn, phần aspirin còn lại cũng nhanh chóng chuyển thành salicylat, tuy nhiên trong 20 phút đầu sau khi uống, aspirin vẫn giữ nguyên dạng trong huyết tương. Cả aspirin và salicylat đều có hoạt tính nhưng chỉ aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.

Aspirin gắn protein huyết tương với tỷ lệ từ 80 – 90% và được phân bố rộng, với thể tích phân bố ở người lớn là 170 ml/kg. Khi nồng độ thuốc trong huyết tương tăng, có hiện tượng bão hòa vị trí gắn protein huyết tương và tăng thể tích phân bố. Salicylat cũng gắn nhiều với protein huyết tương và phân bố rộng trong cơ thể, vào được trong sữa mẹ và qua được hàng rào nhau thai.

Salicylat được thanh thải chủ yếu ở gan, với các chất chuyển hóa là acid salicyluric, salicyl phenolic glucuronid, salicylic acyl glucuronid, acid gentisuric.

Các chất chuyển hóa chính là acid salicyluric và salicyl phenolic glucuronid dễ bị bão hòa và dược động theo phương trình Michaelis-Menten, các chất chuyển hóa còn lại theo động học bậc 1, dẫn đến kết quả tại trạng thái cân bằng, nồng độ salicylat trong huyết tương tăng không tuyến tính với liều. Sau liều 325 mg aspirin, thải trừ tuân theo động học bậc 1 và nửa đời của salicylat trong huyết tương là khoảng 2 – 3 giờ; với liều cao aspirin, nửa đời có thể tăng đến 15 – 30 giờ.

Giá Thuốc Aspirin Ph8 500Mg Dạng Viên Bao Phim Bao Nhiêu?

– Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.

Thuốc Aspirin pH8 500mg Được sản xuất và cung cấp bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Mê Kông – VIỆT NAM , thuộc nhóm thuốc điều trị một số bệnh như: Thuốc tim mạch, Aspirin pH8 500mg có chứa thành phần Thuốc tim mạch, , thuốc Aspirin pH8 500mg được phân phối dưới dạng Viên bao phim và được đóng gói Hộp 5 vỉ X 10 viên bao phim bạn đọc không nên tự ý sử dụng thuốc Aspirin pH8 500mg mà chưa tham khảo ý kiến của bác sỹ. Đối với việc sử dụng thuốc Aspirin pH8 500mg sao cho để an toàn, bạn đọc lưu ý nên sử dụng thuốc Aspirin pH8 500mg theo hướng dẫn hoặc mua thuốc Aspirin pH8 500mg theo đơn và ý kiến của bác sỹ. – theo Báo gia đình

+ Thuốc Aspirin pH8 500mg có tác dụng gì?

Thuốc Aspirin pH8 500mg giúp chữa các bệnh như sau:

– Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ. – Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.

– Chỉ định :- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ. – Giảm đau: các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, đau cơ, đau bụng kinh. – Hạ sốt: do các nguyên nhân gây sốt( trừ sốt xuất huyết và sốt do các loại virus khác). – Chống viêm: dùng cho các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh vẩy nến, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, viêm gân…

– Tác dụng :Liều trung bình aspirin có tác dụng hạ sốt giảm đau: – Tác dụng hạ sốt: aspirin ức chế prostaglandin synthetase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2 do đó ức chế các quá trình sinh nhiệt, tăng cường các quá trình thải nhiệt và lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt. Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng hạ thân nhiệt ở người không bị sốt. – Tác dụng giảm đau: các thuốc có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa, vị trí tác dụng là các receptor cảm giác ngoại vi. Tác dụng tốt các loại đau đặc biệt đau do viêm, không có tác dụng giảm đau mạnh, không giảm đau sâu trong nội tạng, không ức chế hô hấp. Thuốc có tác dụng giảm đau theo cơ chế: thuốc làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, serotonin… – Tác dụng chống viêm khi dùng ở liều trên 4g/24h: aspirin ức chế enzym cyclooxygenase(COX), ngăn cản tổng hợp prostaglandin là chất trung gian hoá học gây viêm, do đó làm giảm quá trình viêm. Ngoài ra, aspirin còn đối kháng với hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng các chất trung gian hoá học như bradykinin, histamin, serotonin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm. Liều thấp(70-320mg/ngày) aspirin còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian đông máu. Aspirin ức chế enzym thromboxan synthetase làm giảm tổng hợp thromboxan A2(chất gây kết tập tiểu cầu) nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Aspirin còn có tác dụng trên sự thải trừ acid uric nhưng cũng tuỳ thuộc vào liều: + Liều 1-2g/ngày hoặc thất hơn làm giảm thải trừ acid uric qua thận. + Liều trên 2g/ngày lại tăng thải acid uric qua thận. Tuy nhiên aspirin không dùng làm thuốc điều trị gout và đăc biệt không phối hợp với thuốc điều trị bệnh gout vì nó làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị bệnh gout khi dùng đồng thời.

+ Aspirin pH8 500mg Chống chỉ định không được sử dụng trong trường hợp nào?

Thuốc Aspirin pH8 500mg không được chỉ định sử dụng đối với các đối tượng sau: :

-Quá mẫn với dẫn xuất salicylate & NSAID. Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ.

Chống chỉ định :Mẫn cảm với thuốc. Loét dạ dày – tá tràng, xuaats huyết tiêu hoá. Rối loạn đông máu. Thiếu men G6DP. Sốt do virus( cúm, sốt xuất huyết). Hen phế quản. Bệnh gan thận nặng. Phụ nữ có thai.

Chú ý đề phòng:Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu.

+ Thuốc Aspirin pH8 500mg dùng như thế nào?

– Để sử dụng Aspirin pH8 500mg an toàn, Báo gia đình xin khuyên bạn đọc nên tham khảo trước cách sử dụng thuốc Aspirin pH8 500mg theo hướng dẫn của bác sỹ hoặc toa thuốc. Không nên tự ý mua thuốc Aspirin pH8 500mg và tự ý sử dụng mà chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Aspirin pH8 500mg :

Liều lượng – cách dùng:Người lớn (liều dùng cho người cân nặng 70 kg). Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng. Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3 – 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Ða số người bị viêm khớp dạng thấp có thể được kiểm soát bằng aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống viêm không steroid khác. Một số người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các thuốc độc hơn (đôi khi gọi là thuốc hàng thứ hai) như muối vàng, hydroxy-cloroquin, penicilamin, adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt methotrexat. Ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 100 – 150 mg/ngày. Trẻ em: Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 – 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye. Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần. Bệnh Kawasaki: Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương. Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.

+ Chống chỉ định – tác dụng phụ của Aspirin pH8 500mg?

Tác dụng phụ của thuốc Aspirin pH8 500mg như sau:

Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở.

Tương tác thuốc:Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.

Chú ý đề phòng:Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu.

Tóm lại :Thuốc Aspirin pH8 500mg Được sản xuất và cung cấp bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Mê Kông – VIỆT NAM , thuộc nhóm thuốc điều trị một số bệnh như: Thuốc tim mạch, Aspirin pH8 500mg có chứa thành phần Thuốc tim mạch, , thuốc Aspirin pH8 500mg được phân phối dưới dạng Viên bao phim và được đóng gói Hộp 5 vỉ X 10 viên bao phim bạn đọc không nên tự ý sử dụng thuốc Aspirin pH8 500mg mà chưa tham khảo ý kiến của bác sỹ. Đối với việc sử dụng thuốc Aspirin pH8 500mg sao cho để an toàn, bạn đọc lưu ý nên sử dụng thuốc Aspirin pH8 500mg theo hướng dẫn hoặc mua thuốc Aspirin pH8 500mg theo đơn và ý kiến của bác sỹ. – theo Báo gia đình

Aspirin 81Mg Có Tác Dụng Gì, Sử Dụng Thế Nào, Giá Bao Nhiêu?

Aspirin 81mg là thuốc gì?

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Dạng bào chế: Viên bao phim tan trong ruột

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên bao phim tan trong ruột. Chai 100 viên.

Thành phần: mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa Acid acetylsalicylic: 81 mg. Tá dược: Pharmatose, Starch 1500, Avicel, Acid stearic, Aerosil, Eudragit L 100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Tartrazin lake.

Hàm lượng: 81mg

SĐK: VNA-4390-01

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM

Chỉ định của thuốc Aspirin 81mg

Thuốc Aspirin 81mg được chỉ định phòng ngừa thứ phát những trường hợp:

Tai biến mạch máu não ở những bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc bị đột quỵ nhẹ.

Tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim.

Tái hẹp mô ghép bắc cầu động mạch vành, huyết khối

Lưu ý: THUỐC KÊ ĐƠN, THUỐC NÀY CHỈ SỬ DỤNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA BÁC SĨ

Liều lượng – Cách dùng thuốc Aspirin 81mg như thế nào?

Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Chống chỉ định của thuốc Aspirin 81mg

Quá mẫn với salicylat hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh ưa chảy máu, các tình trạng xuất huyết khác.

Bệnh hen (có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản cao). Suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ.

Giảm tiểu cầu.

Tránh sử dụng acid acetylsalicylic cho trẻ bị sốt do virút vì nguy cơ bị hội chứng Reye, một tình trạng hiếm xảy ra nhưng nghiêm trọng với biểu hiện nôn mửa, ngủ lịm có thể tiến triển thành mê sảng và hôn mê.

Tương tác của thuốc Aspirin 81mg Thuốc Aspirin 81mg có tác dụng phụ là gì? Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Aspirin 81mg

Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu.

Lưu ý: Dùng thuốc Aspirin 81mg theo chỉ định của Bác sĩ.

Aspirin 81mg giá bao nhiêu?

Thuốc Aspirin 81mg có giá khoảng 30.000đ/ hộp 10 vỉ x 10 viên.

Tóm lại, Aspirin 81 mg là thuốc được kê theo đơn và chỉ định của bác sĩ, dùng trong điều trị tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim. Thông qua bài viết Aspirin 81mg có tác dụng gì, sử dụng thế nào, giá bao nhiêu?hi vọng có thể giúp độc giả hiểu thêm về loại thuốc phổ biến và biết cách dùng thuốc đúng đắn với chỉ định chuyên môn chính xác.

Từ khóa:

Thuốc Aspirin Ph8 500Mg Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?

Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?: Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Tìm kiếm thuốc: Nhiều người thắc mắc Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay thuốc giá bao nhiêu sẽ giải đáp điều này. Bài viết liên…

Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?:

Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Tìm kiếm thuốc:

Nhiều người thắc mắc Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay thuốc giá bao nhiêu sẽ giải đáp điều này.

Thuốc reenax là thuốc gì?

Thuốc hemoq mom là thuốc gì?

Thuốc polisnale là thuốc gì?

Mục lục

1 Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

+ 1 Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì?

+ 2 Thành phần của thuốc:

+ 3 Đề xuất của thuốc:

+ 4 Những người không nên dùng thuốc:

+ 5 Những tác dụng phụ không mong muốn:

+ 6 Thuốc aspirin ph8 500mg giá bao nhiêu tiền?

Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Dược lý và cơ chế tác dụng

Dược động học

Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc aspirin ph8 là thuốc tim mạch có tác dụng:

– Chữa trị những cơn đau nhẹ hay vừa, giúp hạ sốt và viêm xương khớp – Dự phòng trong các cơn nhồi máu cơ tim hay đột quỵ

Thành phần của thuốc:

– Aspirin……..500mg – Tá dược vừa đủ 1 viên

Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, không nên lạm dụng thuốc mà ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

Đề xuất của thuốc:

– Dự phòng nhồi máu: Ngày 1 viên x 1 lần – Giảm đau, hạ sốt: Ngày 1 viên x 3 lần – Trẻ dưới 12: Theo liều bác sĩ

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc – Loét dạ dày – tá tràng tiến triển – Suy tim, gan, thận, phụ nữ mang thai và cho con bú – Tiền sử hen, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Buồn nôn, tiêu chảy – Dị ứng, mề đay – Chóng mặt, mệt mỏi, khó thở

Nếu có những triệu chứng xấu nên đến ngay cơ sơ y tế gần nhất để chữa trị, tránh trường hợp để lâu ảnh hưởng xấu đến bản thân.

Thuốc aspirin ph8 500mg giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc aspirin ph8 có giá 70.000 / hộp 20 vỉ x 10 viên.

Aspirin pH8 là thuốc có thành phần hoạt chất là Acid acetylsalicylic 500mg, do Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar sản xuất. Xuất xứ: Việt Nam Thông tin chi tiết: Tên thuốc: Aspirin pH8 Tên hoạt chất: Acid acetylsalicylic 500mg Hàm lượng: Dạng bào chế: Tiêu chuẩn: TCCS Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 20 vỉ x 10 viên bao phim tan trong ruột Số đăng ký: VD-15513-11 Hạn dùng: 24 tháng Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar Nước sản xuất: Việt Nam Địa chỉ SX: 297/5 – Lý Thường Kiệt – Quận 11- TP. Hồ Chí Minh Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar Địa chỉ đăng ký: 297/5 – Lý Thường Kiệt – Quận 11- TP. Hồ Chí Minh

Qua bài viết Thuốc aspirin ph8 là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

thuoc ph8 co cong dung gi

thuoc ph8 tri nam da dau

thuoc ph8 tri benh gi

thuoc aspirin ph8 tri mun

thuoc ph8 chua benh gi

giá thuốc aspirin ph8

ten thuoc aspirin ph8

thuốc aspirin ph8 tiêu sữa

cach dung thuoc ph8

Thuốc aspirin ph8 500mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Aspirin Ph8 500Mg Có Tác Dụng Gì, Sử Dụng Thế Nào, Giá Bao Nhiêu? trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!