Xu Hướng 3/2023 # Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh # Top 3 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh # Top 3 View

Bạn đang xem bài viết Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

A. Cấu trúc have/has been + V-ing

Bạn theo dõi ví dụ sau:

- Is it raining? (Có phải trời đang mưa không?) No, but the ground is wet. (Không, nhưng mặt đất lại ẩm ướt.)It has been raining. (Trời vừa mới mưa xong.)

have/has been + V-ing là thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous).

Ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:

Ví dụ:

- You're out to breath. Have you been running? (you are out of breath now) Trông bạn mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (Hiện giờ anh ấy đang mệt đứt hơi) - Paul is very tired. He's been working very hard. (he's tired now) Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (Bây giờ anh ấy đang mệt) - Why are your clothes so dirty? What have you been doing? Sao quần áo bạn bẩn thế? Bạn vừa mới làm gì vậy? - I've been talking to Carol about the problem and she thinks that ... Mình vừa nói chuyện với Carol về vấn đề đó và cô ấy nghĩ rằng ...

B. for, since, how long trong Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bạn theo dõi ví dụ sau:

- It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. Hiện giờ trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ và bây giờ vẫn còn đang mưa. - How long has it been raining? Trời mưa được bao lâu rồi? It has been raining for two hours Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ rồi.

Chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for … và since … Hành động vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.

Ví dụ:

- How long have you been learning English? (you're still learning English) Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi ? (hiện giờ bạn vẫn học tiếng Anh) - Tim is watching television. He has been watching television for two hours. Tim đang xem TV. Anh ta đã xem TV được hai giờ rồi. - Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi. - George hasn't been feeling well recently. Gần đây George không cảm thấy khỏe.

Chúng ta có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian.

Ví dụ:

- Debbie is a very good player tennis. She's been playing since she was eight. Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên 8. - Every morning they meet in the same café. They've been going there for years. Họ gặp nhau mỗi sáng ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.

C. So sánh I am doing và I have been doing

Bạn theo dõi các ví dụ sau để thấy sự khác nhau giữa I am doing và I have been doing.

- Don't disturb me now. I am working . Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc. - I've been working hard, so now I'm going to have a rest Tôi đã làm việc nhiều rồi, vì thế bây giờ tôi dự định sẽ nghỉ ngơi. - We need an umbrella. It's raining. Chúng ta cần một cái ô. Trời đang mưa. The ground is wet. It's been raining. Mặt đất còn ẩm ướt. Trời đã mưa. - Hurry up ! We're waiting. Nhanh lên nào ! Chúng mình đang đợi. We've been waiting for an hour. Chúng tôi đã đợi hàng giờ rồi.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các loạt bài khác:

5 Phút Giỏi Ngay Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

“He has been living here for two year”

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng đến hiện tại.

Cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc câu khẳng định S + have/ has + been + V-ing

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

– They have been learning English for 2 years. (Họ đã học tiếng Anh được 2 năm.)

– He has been living here for two year. (Anh ấy sống ở đây được hai năm rồi.)

Cấu trúc câu phủ định S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

– They haven’t been studying English for 3 years. (Họ không học tiếng Anh được 3 năm rồi.)

– It hasn’t been watching films since last year. (Nó không xem phim từ năm ngoái.)

Cấu trúc câu nghi vấn

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

– Have they been standing in the rain for more than 3 hours? ( Họ đứng dưới mưa hơn 3 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, They have./ No, They haven’t.

– Has she been typing the report since this morning? ( Cô ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, She has./ No, She hasn’t.

Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Sử dụng khi nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

– They have been typing this letter for 3 hours. (Họ đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

Thực tế hành động đánh máy đã bắt đầu cách đây 3 tiếng, kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

– She is very tired now because She has been working hard for 13 hours. (Bây giờ cô ấy rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 13 tiếng đồng hồ.)

Ta thấy việc “làm việc vất vả 13h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Ex: I have been working since early morning. Tôi làm việc từ sáng sớm

Ex: She has been listening to the radio for 4 hours. (Cô ấy nghe đài được 4 tiếng đồng hồ rồi.)

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: She has been working in the field all the morning. (Cô ấy làm việc ngoài đồng cả buổi)

Hướng dẫn cách phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2 thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng gần giống nhau, đôi khi khó có thể phân biệt được. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn:

Chức năng

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Với hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for- She has studied English since I was 5 years old

– She has played squash for 3 years

– They have been to London twice

– He has never seen her before

– It has just finished her project

– I have already had breakfast

– I haven’t met him recently

Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

– She has been running all the afternoon

– I have been hoping to meet him all day long

– She is so tired. She has been searching for a new apartment all the morning.

– How long has she been playing the piano?

– I have been teaching here for about 11 years

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

We/not/want/go/because/be/read/book.

Petter/be/sleep/hours//so/house/quiet.

She/drink/alcohol/since/we/see/

I/do/work/whole/day//now/be/tired.

He/not/see/parents/so long/because/he/busy.

Đáp án

Bài 1: Bài 2:

We don’t want to go out because We have been reading this book.

Petter has been sleeping for hours, so the house is very quiet.

She has been drinking alcohol since we saw her.

I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.

He has not been seeing his parents for so long because he is extremely busy.

So Sánh Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Hoàn Thành Tiếp Diễn

Trong bài viết lần này chúng ta sẽ tìm hiểu việc so sánh ý nghĩa của thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tập trung làm rõ thêm một số điểm khác biệt trong cách sử dụng 2 thì này.

I. Cấu trúc ngữ pháp của hai thì

Cấu trúc của hai thì đều có 3 thể chính là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

1. Thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định: S + has/have + V Past Participle Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..?

Trả lời câu hỏi:

Yes, S + has/have. No, S + has/have + not.

Have you seen this movie before?(Trước đây bạn đã xem phim này chưa?)

Yes, I have(vâng , tôi đã xem)

No, I haven’t( không, tôi vẫn chưa xem)

2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định: S + has/have + been + Ving Phủ định: S + has/have + not + been + Ving Nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?

Trả lời câu hỏi:

Yes, S + has/have. No, S + has/have + not

II. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành và hiện tại tiếp diễn

1. Thì hiện tại hoàn thành

Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…

Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.

Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Sau cấu trúc: This/It is the first/second... times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…

Mary has lived in that house for 10 years. = Mary has lived in that house since 2019(Mary đã sống ở căn nhà đó khoảng 10 năm = Mary đã sống ở căn nhà đó từ năm 2009)

2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống như thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.

Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

III. Dấu hiệu nhận biết

Ta thấy về cơ bản cả hai thì đều xuất hiện các thì như:

Since + thời điểm trong quá khứ: since 1992, since May: kể từ khi For + khoảng thời gian: for five days, for five minutes: trong vòng Already: đã

Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, “already” có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.

Yet: chưa

Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. “yet” thường đứng cuối câu.

Just: vừa mới

Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.

Recently, Lately: gần đây

So far, up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

Ever: đã từng Never… before: chưa bao giờ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

Trên là những chia sẻ về sự khác nhau giữa hai thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hy vọng qua bài này bạn sẽ hiểu và phân biệt được khi nào thì dùng.

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous)

Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

Been: Phân từ II của “to be”

V-ing: Động từ thêm “-ing”

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

– They have been working for this company for 10 years. ( Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

– I haven’t been studying English for 5 years. ( Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

– She hasn’t been watching films since last year. ( Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. – Yes, he/ she / it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven’t. – No, he/ she/ it + hasn’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/has” lên trước chủ ngữ”.

– you been standing in the rain for more than 2 hours? ( Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– he been typing the report since this morning? ( Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.

Ta hiểu là việc đánh máy đã bắt đầu cách đây 2 tiếng và liên tục diễn ra kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

Ta thấy việc “làm việc vất vả 12h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)

– Since + mốc thời gian

Ví du: She has been working since the early morning. ( Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

– For + khoảng thời gian

Ví dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. ( Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ví dụ: They have been working in the field all the morning. ( Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

1. We (wait) for her for 30 minutes.

2. She (go) out since 5 a.m.

3. They (not eat) anything all the morning.

4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours.

5. She looks very exhausted because she (work) all night.

6. I (read) this book since last night.

7. She (chat) with her friend all the day.

8. He (talk) on the phone for hours.

9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.

10. We (not write) to each other for 6 months.

1. We (wait) for her for 30 minutes. ( Chúng tôi đợi cô ấy 30 phút rồi.)

– have been waiting

2. She (go) out since 5 a.m. ( Cô ấy đi ra ngoài từ lúc 5h sáng.)

– has been going out

3. They (not eat) anything all the morning. ( Họ không ăn gì cả buổi sáng nay.)

– haven’t been eating

4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours. ( Đường phố đầy nước bởi vì trời mưa suốt 3 tiếng đồng hồ.)

– has been raining

5. She looks very exhausted because she (work) all night. ( Cô ấy trông có vẻ kiệt sức vì cô ấy làm việc suốt đêm.)

– has been working

6. I (read) this book since last night. ( Tôi đọc cuốn sách này từ tối hôm qua.)

– have been reading

7. She (chat) with her friend all the day. ( Cô ấy tán gẫu với bạn của cô ấy suốt cả ngày rồi.)

– has been chatting

8. He (talk) on the phone for hours. ( Anh ấy nói chuyện điện thoại nhiều giờ đồng hồ rồi.)

– has been talking

9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now. ( Cô ấy đạp xe 2 tiếng đồng hồ rồi và bây giờ cô ấy rất mệt.)

– has been cycling

10. We (not write) to each other for 6 months. ( Chúng tôi không viết thư cho nhau được 6 tháng rồi.)

– haven’t been writing

Cập nhật thông tin chi tiết về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!