Bạn đang xem bài viết Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì ngữ pháp phổ biến nhưng lại khó dùng bậc nhất trong tiếng Anh.
Bài học trước đó: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
1, Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Definition)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để diễn đạt các hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể, hoặc miêu tả các hoạt động diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại.
Ví dụ:
I have been to the gym. (Hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể)
Tôi đã từng đi đến phòng tập.
My parents have been married for 20 years. (Hành động xảy ra diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại)
Bố mẹ tôi đã cưới nhau 20 năm rồi.
2, Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Form)
Thể khẳng định (Positive form)
Trong thể khẳng định, thì hiện tại hoàn thành gồm 2 thành phần động từ, đó là động từ have/has và phân từ quá khứ (phân từ II – past participle).
Công thức: S + have/has + PII …
I/You/We/They + have
I have studied English at school.
Tôi đã từng học môn Tiếng Anh ở trường.
He/She/It + has
He has played the guitar for 10 years.
Anh ấy đã biết chơi đàn guitar 10 năm nay rồi.
Thể phủ định (Negative form)
Trong thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành, cần thêm từ “not” vào sau động từ have/has và trước phân từ II của câu.
Công thức: S + have/has not + PII …
I/You/We/They + have not
They have not/haven’t started doing the assignment yet.
Họ chưa bắt đầu làm bài tập được giao đâu.
He/She/It + has not
She has not played the guitar for 10 years.
Cô ấy đã không chơi đàn guitar 10 năm nay rồi.
Thể nghi vấn (Question form)
Trong thể nghi vấn, cần đảo động từ have/has lên đầu câu trước chủ ngữ.
Công thức: Have/has + S + PII … ?
Cách trả lời:
Yes, I/you/we/they + have + P
II
.
No, I/you/we/they + have not + PII.
Yes, he/she has + P
II
.
No, he/she has not/ + PII.
Ví dụ:
Q1: Have I done my job well?
Tôi đã làm tốt công việc của mình chứ?
A1: Yes, you have done it very well.
Có, bạn đã làm rất tốt.
Q2: Has she ever been to Hanoi?
Cô ấy đã bao giờ tới Hà Nội chưa?
A2: No, she hasn’t been to Hanoi..
Chưa, cô ấy chưa bao giờ đến Hà Nội.
3, Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Usage)
Diễn đạt các hành động đã xảy ra trong quá khứ không có thời gian cụ thể.
I have done my work very early.
Tôi đã làm xong phần việc của mình từ rất sớm.
My car has broken down on the road.
Xe ô tô của tôi đã hỏng ở trên đường.
Miêu tả các hoạt động diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại.
John has lived in Hanoi for 15 years.
John đã sống ở Hà Nội 15 năm nay rồi.
Ám chỉ một hành động trong quá khứ khi kết hợp với mệnh đề có từ “since”.
My life has become more interesting ever since I met her.
Cuộc sống của tôi trở nên thú vị hơn hẳn kể từ khi gặp cô ấy,
Miêu tả một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm, kết hợp với từ “ever”
This has been the best test result I have ever had.
Đây là kết quả thi tốt nhất mà tôi từng nhận được.
Have you ever been to Sweden?.
Bạn đã bao giờ tới Thụy Điển chưa?
4, Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Identification signs)
Khi trong câu có các từ chỉ thời gian:
Từ/Cụm từ
Nghĩa
Vị trí trong câu
Ví dụ
just, recently, lately
gần đây, vừa mới
sau chủ ngữ và/hoặc động từ have
I have just finished a course
recently.
Tôi vừa mới hoàn thành xong một khóa học gần đây.
already
đã … rồi
sau chủ ngữ và/hoặc động từ have
I have
already
done my homework.
Tôi đã làm xong bài tập rồi.
before
trước đây
cuối câu
He has seen this car
before
.
Anh ta đã thấy chiếc ô tô này trước đây.
ever
đã từng
sau chủ ngữ và/hoặc động từ have
Have you
ever
taken yoga classes?
Bạn đã từng bao giờ tham gia vào các lớp học yoga chưa?
never
chưa từng, không bao giờ
sau chủ ngữ và/hoặc động từ have
I have
never
encountered such a problem.
Tôi chưa từng gặp phải vấn đề như thế này bao giờ.
yet
chưa
dùng trong câu phủ định và câu hỏi
I haven’t finished my project
yet
.
Tôi chưa hoàn thành xong được dự án của mình.
for + [quãng thời gian]
trong khoảng
cuối câu
They have known each other
for 30 years
.
Họ đã biết nhau khoảng 30 năm rồi.
since + mốc/điểm thời gian
từ khi
đầu câu
I have been a resident of this area
since 2010
.
Tôi cư trú tại khu vực này bắt đầu từ năm 2010.
so far / until now / up to now / up to the present
cho đến bây giờ
đầu câu/cuối câu
So far
, he hasn’t been able to look for an appropriate solution to the situation.
Cho đến tận bây giờ, cô ấy vẫn chưa tìm ra cách giải quyết tình huống phù hợp.
in / for / during / over + the past / last + độ dài thời gian
trong [độ dài thời gian] qua
đầu câu/cuối câu
Your assistance has helped me a lot
over the past 3 months
.
Sự giúp đỡ của bạn đã giúp tôi rất nhiều trong 3 tháng vừa rồi.
5, Bài tập thực hành thì hiện tại hoàn thành (Exercises)
Bài 1: Chia các từ trong ngoặc sau ở thì hiện tại hoàn thành.
The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
……..they (pay)…….. money for your mother yet?
Someone (take)………………. my bicycle.
Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
………you ever (eat)………….. Sushi?
She (not/come)…………… here for a long time.
I (work)………….. here for three years.
………… you ever …………..(be) in New York?
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
She already (watch) this movie.
He (write) his report yet?
We (travel) to New York lately.
They (not give) his decision yet.
Tracy (not see) her friend for 2 years.
I (be) to London three times.
It (rain) since I stopped my work.
This is the second time I (meet) him.
They (walk) for more than 2 hours.
You (get) married yet?
Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc.
She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
→…………………………………………………
He began to study English when he was young. (since)
→…………………………………………………
I have never eaten this kind of food before. (This is)
→…………………………………………
I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
→…………………………………………
This is the best novel I have ever read. (before)
→…………………………………………
6, Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành (Answers)
Bài 1:
have made/ ‘ve made
has started./ ‘s started.
have turned/ ‘ve turned
Have they paid
has taken/ ‘s taken
have finished/ ‘ve finished
Have…eaten
hasn’t come
have worked/ ‘ve worked
Have….been
Bài 2:
has already watched
Has he written
have travelled
haven’t given
hasn’t seen
have been
has rained
have met
have walked
have you got
Bài 3:
She has lived in Hanoi for 2 years.
He studied English since he was young.
This is the first time I have ever eaten this kind of food.
She is the most beautiful girl I have ever met.
I have never read such a good novel before.
Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiện Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn
Học tiếng Anh
Thì hiện tại đơn ( The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Ví dụ 1: I go to school every day.
Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives
Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết &Amp; Bài Tập Đầy Đủ Nhất
Trong đó:
S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:
Tôi đang nghe nhạc
Trời đang mưa
Họ đang chơi bóng đá
Rút gọn:
I am not learning English at the moment
Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này.
Bây giờ con gái tôi không học.
They aren’t listening to music at the present
Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc.
Trả lời:
Yes, I + am/ No, I + am not
Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not
Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not
Bây giờ tôi đang ăn bữa sáng.
Bây giờ chúng tôi đang học môn Toán.
I’m quite busy these days. I’m doing my homework.
Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm bài tập về nhà.
Tôi đang tìm kiếm một sự may mắn.
3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
Tôi sẽ bay sang Trung Quốc ngày mai.
Cô ấy cứ hay đánh mất chìa khóa.
1. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian
I am not listening to radio at the moment.
Lúc này tôi đang không nghe radio.
Trời đang bão.
2. Trong câu có các động từ như
Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.
Nhìn kìa ! xe bus đang đến.
Nghe này! Ai đó đang cười.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.
Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.
My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?
Now they (try) ………………….. to pass the subject
It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
I (not stay) ………………….. at school at the moment.
Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.
At present they (travel) ………………….. to Lon Don.
He (not work) ………………….. in his bedroom now.
Đáp án:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Mary/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.
……………………………………………………………………………
They/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
……………………………………………………………………………
Đáp án:
My mother is watering some plants in the garden.
My daughter is cleaning the floor.
Mary is having dinner with her friends in a restaurant.
They are asking a girl about the way to the railway station.
My son is drawing a (very) beautiful picture
Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present Tense) – Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết
1. KHÁI NIỆM
Thì hiện tại đơn (Simple present tense hoặc Present simple tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và thì hiện tại hoàn thành (has written).
Ví dụ:
➢ I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày)
➢ He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
II. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
S + am/is/are + ……
I + am
He, She, It + is
You, We, They + are
I am a student. (Tôi là học sinh.)
They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)
She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.)
S + V(s/es) + ……
I, You, We, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)
Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).
Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).
Phủ định
S + am/is/are + not +
is not = isn’t ;
are not = aren’t
She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)
S + do/ does + not + V (nguyên thể)
do not = don’t
does not = doesn’t
He doesn’t work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)
Nghi vấn
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A: Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….?
What is this? (Đây là gì?)
Where are you? (Bạn ở đâu thế?)
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A: Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Do you play tennis?
Yes, I do. / No, I don’t.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?
Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?)
Lưu ý
Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có “s/es” tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV …
Cách thêm s/es sau động từ:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want – wants; work – works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss – misses; wash – washes; fix – fixes; teach – teaches; go – goes …
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study – studies; fly – flies; try – tries …
MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối “-s” (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau)
* Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).
– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/
– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/
– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/
3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Sử dụng thì hiện tại đơn trong trường hợp sau
Ví dụ
Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hằng ngày).
I usually get up at 6 o’clock. (Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng).
July is always on time. (July luôn luôn đúng giờ).
I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)
Chân lý, sự thật hiển nhiên. (Sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống không có gì để tranh luận)
The sun sets in the west (Mặt trời lặn ở hướng tây)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình …
The plane takes off at 7 a.m this morning. (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ sáng nay.)
The train leaves at 8 a.m tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
If my headache disappears, we can play tennis. (Nếu cơn nhức đầu của tớ qua đi, chúng ta có thể chơi tennis.)
What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khác trong tiếng Anh
We will wait until he comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi anh ấy tới.)
They will go to the beach only when it is sunny. (Họ sẽ đi biển chỉ khi trời nắng.)
4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
➢ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) …
Ví dụ:
We sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)
➢ Every day, every week, every month, every year, every morning … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
Ví dụ:
They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)
➢ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ:
He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)
I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)
TiengAnhK12 Tổng hợp
Cập nhật thông tin chi tiết về Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!