Bạn đang xem bài viết The Number Of, A Number Of được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong tiếng anh để diễn tả về số lượng ta có rất nhiều cụm từ nhưng trong đó có hai cụm từ xêm xêm nhau về mặt ngoại hình khiến chúng ta dễ nhầm lẫn dẫn đến dùng sai, chia sai ngữ cảnh đó là the number of và a number of. Bài viết sau đây sẽ giúp chúng ta phân biệt rõ và nắm chắc cách dùng của the number of và a number of hơn.
Phân biệt the number of và a number ofĐiểm chung của the number of và a number of là đều được theo sau bởi danh từ số nhiều. Tuy nhiên động từ phía sau chúng lại được chia khác nhau.
The number of chia động từ ở ngôi thứ ba số ít.
A number of chia động từ ở ngôi thứ ba số nhiều.
Để phân biệt cũng như hiểu rõ hơn về the number of và a number of chúng ta cùng đến với các phần tiếp theo.
Cấu trúc, vị trí và cách sử dụng của the number of 1. Cấu trúcThe number of + plural noun + singular verb ( or plural verb )…..
The number of + Ns + Vs/es ( V)……
2. Vị trí 3. Cách dùngĐối với the number of trong tiếng anh thì nó có hai nghĩa khác nhau ứng với hai cách dùng khác nhau. Nghĩa đầu tiên là the number of chỉ số lượng: Trong cấu trúc này the number of đi với danh từ số nhiều nhưng động từ thì vẫn chia ở ngôi thứ ba số ít.
(Gần đây, nhiều mặt hàng thời trang được giới trẻ ưa chuộng.)
E.g: The number of students in the school is quite large
(Số lượng sinh viên trong trường học thì khá nhiều.)
E.g: The number of books sold per day is a lot
(Số lượng cuốn sách bán ra mỗi ngày rất nhiều)
E.g: The number of phones sold today exceeds half
(Số lượng điện thoại bán ra hôm nay vượt quá một nửa.)
Nghĩa thứ hai là the number of chỉ tính chất: trong cấu trúc này the number of vẫn đi với danh từ số nhiều nhưng động từ thì lại chia ở số nhiều. Tuy nhiên trường hợp này rất ít xảy ra. Thường thường trong đề thi người ta hay sử dụng với nghĩa số lượng(Số lượng nhân viên trong cửa hàng còn khá trẻ.)
E.g: The number of books in the store are very new
(Số lượng sách trong cửa hàng còn rất mới.)
E.g: The number of residents in the city are very kind
(Số lượng cư dân trong thành phố rất tốt bụng.)
E.g: The number of clothes in the store are very beautiful
(Số lượng quần áo trong cửa hàng rất đẹp.)
Cấu trúc, vị trí và cách dùng của A number of 1. Cấu trúcA number of + Danh từ số nhiều + động từ số nhiều…
A number of + Ns + Vo…
2. Vị tríA number of thường đứng ở đầu câu hoặc giữa câu sau động từ tobe / động từ thường.
3. Cách dùngA number of chỉ thường dùng để chỉ người/ vật với số lượng nhiều hoặc lớn. Khác với the number of thì a number of chỉ có một cách dùng duy nhất là đi sau nó là danh từ số nhiều và động từ cũng chia ở số nhiều.
(Một số những học sinh trong trường tham gia tình nguyện.)
E.g: A number of the books sell very well
(Một số cuốn sách được bán rất chạy.)
E.g: A number of days have passed.
(Một vài ngày đã trôi qua.)
E.g: A number of items have been sold out
(Một vài mặt hàng đã được bán hết.)
√ Lưu ý thứ nhất: A number of = several/some: Một vài, một số những…
E.g: A number of people are playing to music in this party.
( Một số người đang chơi nhạc trong bữa tiệc này )
E.g: Some / Several people are playing to music in this party.
( Một vài người đang chơi nhạc trong bữa tiệc này )
√ Lưu ý thứ hai: Một số người thường hay nhầm lẫn trong cách sử dụng a number of khi thấy xuất hiện chữ ‘a’ và họ dịch nghĩa là ‘một vài’ nên dẫn đến chia động từ ở dạng số ít hoặc dùng danh từ ở dạng số ít gây lỗi sai về mặt ngữ pháp.
→ Thay vì nói
A number of flowers are decorated for the wedding
→ Thì họ lại nói
A number of flowers is decorated for the wedding.
( Một số hoa được trang trí cho đám cưới)
Một số lưu ý cho the number of và a number ofDanh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều không dùng bởi danh từ không đếm được. Có 2 dạng danh từ đếm được:
Danh từ đếm được theo quy tắc: Days, students,books,pens,cars,…
Danh từ đếm được bất quy tắc:
A Number Of Và The Number Of
A number of và The number of tuy đều chỉ về số lượng, tuy nhiên nghĩa và cách dùng của chúng đều hoàn toàn khác nhau.
A number of là cụm từ được dùng khi muốn nói đến số lượng ít, có thế là một vài người; tính chất nào đó của một số vật, hành động gì… Lúc này A number of sẽ có nghĩa là một vài, một số những, một chút.
A number of là cụm từ thường đi với danh từ số nhiều và động từ theo sau nó, cũng sẽ được chia ở dạng số nhiều.
Ex:
A number of apples were stolen from the garden (Một vài quả táo đã bị hái trộm khỏi khu vườn).
A number of people have been accepted. (Có một vài người đã được trúng tuyển).
A number of people are waiting the bus. (Một vài người đang đứng đợi xe buýt).
Những điều cần biết về The number ofNhư đã nói, A number of và The number of là hai cụm từ tuy có cách dùng khác nhau nhưng chúng ta vẫn hay bị nhầm lẫn rất nhiều. Khác với A number of, The number of là dùng để nói về số lượng. Nó được đi với danh từ số nhiều, động từ sẽ ở ngôi thứ 3 số ít (is/ was).
Nghĩa của The number of là chỉ về số lượng của; số lượng những… Ngoài ra, The number of có thể dùng để nói về số lượng có chung tính chất.
Lưu ý nếu muốn nhấn mạnh về mặt tính chất, dùng The number of thì động từ sẽ chia theo số nhiều. Còn nếu chỉ số lượng, thì động từ sẽ chia theo số ít.
Ex:
The number of days in a week is 7 (Số ngày trong tuần là 7).
The number of people, who have fired is a lot (Số lượng người bị sa thải là rất nhiều).
Một số danh từ số nhiều cần chú ý– x, s, sh, ch, z: Sẽ thêm es vào sau.
Ex:
– fe: Chuyển fe về ve, rồi thêm s vào sau
Ex:
– f: Ta chuyển f thành v, và thêm es phía sau
Ex:
– Ở cuối là phụ âm + O: Chỉ cần thêm hậu tố es
Ex:
potato – potatoes
tomato – tomatoes
– Kết thúc bằng phụ âm + Y: Chuyển y thành i, thêm es
Ex:
Country – countries
Story – stories
Ladiy – ladies
A Number Of Và The Number Of Trong Tiếng Anh
A. PHÂN BIỆT A NUMBER OF VÀ THE NUMBER OF
Cả A number of và The number of đều kết hợp với Nsố nhiều. Tuy nhiên, động từ chính sau đó lại được chia khác nhau:
A number of chia động từ ở ngôi thứ ba số nhiều.
Ex: A number of people have found their job.
(Một số lượng người đã tìm thấy công việc của họ)
The number of chia động từ ở ngôi thứ ba số ít.
Ex: The number of days-off is 2.
(Số ngày nghỉ là 2)
Cụ thể về chức năng và cách dùng của A number of và The number of ở các phần tiếp theo.
A number of là những từ chỉ số lượng
A number of: Một số những, một số lượng lớn những
Chức năng và vị trí– A number of dùng để chỉ người/vật với một số lượng nhiều, lớn. Thông thường, A number of kết hợp với danh từ số nhiều và động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
– Vị trí của A number of trong câu: có vị trí đứng đầu câu hoặc có thể đứng giữa câu sau động từ Tobe/ động từ chính.
Cách dùngEx: – A number of students read that books.
(Một số những học sinh đã đọc những quyển sách này)
-There are a number of important announcements from my teacher.
(Có một số những thông báo quan trọng từ cô giáo của tôi).
* Note: A number of = Some/ Several : Một số những, một vài,…
Ex: A number of people are going to clean this office.
(Một số những người sẽ lau dọn văn phòng này).
= Some/ Several people are going to clean this office.
(Một vài người sẽ lau dọn văn phòng này).
The number of là những từ chỉ số lượng
The number of: Số lượng những, một số
Chức năng và vị trí– The number of dùng để chỉ người/vật với một số lượng nhiều. Thông thường, The number of kết hợp với danh từ số nhiều và động từ phải được chia ở ngôi thứ ba số ít.
– Vị trí của The number of trong câu: có vị trí đứng đầu câu hoặc có thể đứng giữa câu sau động từ Tobe/ động từ chính.
Cách dùngEx: The number of cars stolen from this street is large.
(Số lượng xe bị mất từ con phố này là rất lớn)
*Note: Khi chia động từ với The number of cần lưu ý về nghĩa của câu:
Trường hợp 1: Theo nghĩa chỉ về số lượng mà động từ trong câu được chia số ít.
Ex: The number of applicants here is very big.
(Số lượng người nộp đơn ở đây là rất lớn)
Trường hợp 2: Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều.
Ex: The number of applicants there is quite big.
BÀI TẬP VỀ PHÂN BIỆT A NUMBER OF VÀ THE NUMBER OFChia các động từ trong ngoặc sau vào chỗ trống:
ĐÁP ÁN
A Number Of Là Gì ? Cách Sử Dụng A Number Of Trong Tiếng Anh
Khi học tiếng Anh cơ bản, bất cứ ai cũng sẽ gặp cụm từ dễ bị nhầm lần. Nhất là 2 trường hợp là “A number of” và “the number of”. Bài viết này sẽ giúp bạn học tốt hơn về cách chia động từ trong tiếng Anh.
The number of là danh từ được dùng để nói về số lượng.The number of thường đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
A number of cũng là danh từ được dùng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó. Nhưng A number of thường đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
– Số người chúng tôi cần ở đây là 10.
+ The number of people lined up for tickets was four hundred.
– Số người xếp hàng là 400 người.
+ There are a number of important announcements in the bulletin.
– Có một số thông báo quan trọng trong bản tin.
+ Here is the number of milk shakes you requested.
– Đây là số sữa lắc bạn yêu cầu.
Ví dụ về cách sử dụng A number of+ A number of people are writing about this subject.
+ A number of suggestions were made.
– Một số gợi ý đã được đưa ra.
Cấu trúc a number of và hướng dẫn cách sử dụngCấu trúc: The number of + plural noun + singular verb…
Sử dụng “The number of +noun” thì tùy theo nghĩa của câu. Nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ít.
Một số ví dụ cách dùng the number of– The number of days in a week is 7.
Số ngày trong một tuần là bảy.
– The number of people, who have lost their job, is quite big.
Số lượng người mất việc làm là rất nhiều.
– The number of residents in this city is quite small.
Số cư dân ở thành phố này khá ít.
Cấu trúc: A number of + plural noun + plural verb
A number of : Được dùng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó. Thường đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
Một số ví dụ cách dùng A number ofA number of hours have passed.
Một vài giờ đồng hồ đã trôi qua.
-A number of sheep are eating grass.
Một vài con cừu đang ăn cỏ.
– A number of people have lost their job.
Có một người đã mất việc làm.
– A number of students are going to the class.
Một số sinh viên đang đi đến lớp học.
– A number of applicants have already been interviewed.
Một số ứng viên đã được phỏng vấn.
– Some/Several students are going to go to the class picnic.
A number of students are going to go to the class picnic.
Bí Kíp Phân Biệt ‘A Number Of’ Và ‘The Number Of’
Nghĩa số lượng: The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, the number of đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi ba số ít.
Ví dụ: Today, the number of children is under pressure of stuyding from their parents. (Ngày nay, nhiều trẻ em chịu áp lực học hành từ cha mẹ)
Nghĩa tính chất: Tuy nhiên, trong một số trường hợp, động từ theo sau the number of được chia ở ngôi ba số nhiều, dùng để chỉ tính chất của danh từ.
Ví dụ: Today, the number of children are taller than in the past. (Ngày nay, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây)
Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa nhấn mạnh của người sử dụng, động từ theo sau the number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến hơn và thường xuất hiện trong các đề thi hơn.
A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, a number of đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
Người dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu “a”, và dịch nghĩa là “một vài” – chỉ một lượng mà chia động từ ở ngôi ba số ít, hoặc danh từ để dạng số ít dẫn đến những lỗi sai ngữ pháp.
Ví dụ: A number of tables are decorated for the anniversary.
3. Chú ý khi dùng The number of và A number of Danh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều và không theo sau bởi danh từ không đếm được (uncountable nouns: water, news, furniture…)Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần lưu ý:
– Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets,…
– Danh từ số nhiều bất quy tắc:
man ~ men
woman ~ women
foot ~ feet
sheep ~ sheep
deer ~ deer
tooth ~ teeth
mouse ~ mice
child ~ children
person ~ people
Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es: boxes, watches, dish ~ dishes,..
Kết thúc bằng “fe”: “fe” ~ “ve” +s: knife ~ knive, wife ~ wives,…
Kết thúc bằng “f: “f” ~ “v” + es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves.. .
Kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “es”: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes.
Kết thúc bằng phụ âm + “y”: “y” ~ “i” + es: countries, stories, ladies…
Một số danh từ có cấu tạo kết thúc bằng “s”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần lưu ý để phân biệt như: mathematics, politics, physics…(các môn học), news…
Ta nên sử dụng ngữ nghĩa của cụm từ và hàm ý hướng đến của câu để suy ra cách dùng động từ chính xác, thay vì rập khuôn cấu trúc, kém linh hoạt trong vận dụng.
Bài 1:
The number of trees (cut)……….to construct a road.
The number of women (success)……in business.
The number of employees (be)………more responsible since salary increase.
The number of cups (decorate)……… with some little flowers.
The number of exercises in revision (be)…… too difficult for them..
Bài 2:
The number of books (give away)………… to the poor children.
A number of students (not pass)……… the final exam last week.
The number of ( balloon/use)………… to decorate for the party.
A number of (competitor/ not understand) still…….. the rule.
The number of houses (decorate)………. with color lights.
Phân Biệt A Number Of Và The Number Of Trong Tiếng Anh
1. Định nghĩa về A number of và The number of
Trước tiên, chúng ta cùng đi tìm hiểu A number of và The number of là gì mà lại có thể gây khó dễ cho người học như vậy?
A number of nghĩa là ” một vài” hay ” một vài những ” được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó; đi với số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Cấu trúc và cách sử dụng của A number of và The number ofSau khi hiểu được khái niệm về A number of và The number of, chúng ta cùng tìm hiểu xem chúng được sử dụng như thế nào trong câu.
Người học thường hay bị nhầm lẫn bởi dấu hiệu “a” – chỉ một lượng mà danh từ dạng số ít, động từ chia ở ngôi thứ ba dẫn đến những lỗi sai về .
Nếu mang nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia ở dạng số ít
Nếu mang nghĩa là chỉ tính chất thì động từ trong câu sẽ chia ở dạng số nhiều
Tùy thuộc vào danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa mà người sử dụng muốn nhấn mạnh mà chia động từ theo sau The number of được sử dụng theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất thông dụng hơn.
Khi muốn sử dụng A number of và the number of hãy chú ý những điều sau đây:
Không sử dụng danh từ không đếm được theo sau cặp từ này.
Dạng 2: Danh từ số nhiều bất quy tắc:
Bài 1: Điền A number of hoặc The number of vào chỗ trống
1. ………..students have attended school events
2. chúng tôi are eating the grass.
3. ………..students absent from the class today is 5.
4. ………..applicants have already been interviewed.
5. ………..employees went on strike for higher salary yesterday.
1. A number of
2. A number of
3. The number of
4. A number of
5. A number of
1. …………workers losing their jobs is increase.
a. The number of b. A number of c. Number of d. The number
2…………. applicants have already been interviewed.
a. The number of b. A number of c. Number of d. The number
3. …………students who have been questioned on this problem is quite small.
a The number of b. A number of c. Number of d. The number
4. European is seeing…………migrants and refugees coming from Syria.
a. the growing number of b. a growing number of
b. growing number of d. a growing number
5. …………people in employment has increase.
a. A total number b. A total number of
c. The total number d. The total number of
1. a 2. b 3. a 4. a 5. d
CommentsCập nhật thông tin chi tiết về The Number Of, A Number Of trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!