Xu Hướng 10/2023 # The Last Time Cấu Trúc Là Gì # Top 17 Xem Nhiều | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # The Last Time Cấu Trúc Là Gì # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết The Last Time Cấu Trúc Là Gì được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

The last time là một cụm từ chứa các thành tố:

– The: Đại từ chỉ định

– Last: Tính từ có nghĩa là cuối cùng

– Time: Danh từ có nghĩa là lần; lúc; thời điểm.

Và the last time có nghĩa là lần cuối cùng.

Ngoài ra, từ last có thể được trở thành một động từ (V), danh từ (N), tính từ (Adj) với nghĩa khác nhau:

Cách sử dụng The last time

The last time cấu trúc dùng để diễn tả thời gian hay thời điểm ở lần cuối cùng của những chủ thể, sự vật, sự việc, sự kiện, hiện tượng nào đó đã xảy ra. Người ta xem the last time như một mệnh đề chỉ thời gian để bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Động từ theo sau the last time thường là ở dạng quá khứ đơn hoặc là hiện tại hoàn thành.

The last time + S + V(ed/ PI) + was + khoảng thời gian/ mốc thời gian

Những lưu ý về The last time cấu trúc

Khi nói đến cấu trúc the last time, sẽ có hai cấu trúc đáng chú ý. Tuy nhiên, theo đó sẽ là những cấu trúc tương đương mà bạn cũng nên chú ý đến nếu gặp phải:

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since + mốc thời gian

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không… kể từ lúc…)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian

= It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Lưu ý với câu hỏi the last time

Khi dùng cấu trúc the last time để hỏi, thì cấu trúc câu hỏi lúc này sẽ là:

Lưu ý: Trợ động từ đã sử dụng was, nhưng động từ vẫn phải luôn chia ở dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Thông thường khi sử dụng the last time, có nhiều người hay nhầm lẫn giữa the last time và last time. Tuy nhiên, cách sử dụng là hoàn toàn khác:

Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… không xảy ra nữa.

Lúc này động từ sử dụng là ở thì quá khứ đơn, nếu hành động đã diễn ra.

Có một số trường hợp vẩn sẽ sử dụng chia động từ ở thì hiện tại. Nếu hành động đó đang diễn ra.

Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… xảy ra trong thời gian gần thời điểm hiện tại nhất và còn có thể tiếp tục ở tương lai.

Cấu Trúc The Last Time, Cách Dùng Cơ Bản

Trong tiếng Anh, last được xem là từ loại đảm nhiệm nhiều chức năng.

+ Lát: là một đơn vị đo trọng tải của tàu thủy.

1 lát = 2000kg

+ Lát còn có nghĩa là khuôn giày; khổ giày.

+ Last là danh từ ám chỉ người sau cùng; vật sau cùng

Ví dụ: These are the last of our apples

Đây là những quả táo cuối cùng.

+ Cuối cùng; sau cùng; sau rốt

Ví dụ: This is our last pen.

Đây là chiếc bút cuối cùng của chúng tôi.

+ Mới nhất; gần đây nhất; vừa mới đây

Ví dụ: last night; last week; last month; last summer; last year.

(Đêm qua; tuần trước; tháng trước; mùa hè năm ngoái; năm ngoái.)

+ Không thích hợp nhất; ít đảm bảo nhất

Ví dụ: He is the last percon to trust to talk anything.

Cô ấy không phải là người thích hợp để nói bất cứ điều gì.

+ Cực kỳ; vô cùng

Ví dụ: A problem of the last importance.

Một vấn đề cực kỳ quan trọng

Ví dụ: I saw him last in Pariss two years ago.

Ví dụ: Summer Semester last three months.

(Kỳ học hè kéo dài 3 tháng.)

The last time có nghĩa là gì

Như chúng ta đã biết, the last time được cấu tạo bởi các thành tố:

+ Đại từ chỉ định The

+ Last: là tính từ có nghĩa là cuối cùng; gần đây nhất.

+ Time là danh từ có nghĩa là lần; lúc; thời điểm.

The last time có nghĩa là Lần cuối cùng.

Cấu trúc cách dùng The last time

Với ý nghĩa như phân tích ở trên, The last time là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau được dùng để diễn tả thời gian, thời điểm lần cuối cùng một chủ thể làm việc gì; xảy ra sự kiện gì; hiện tượng gì. Động từ phía sau the last time có thể ở dạng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Tuy nhiên thời quá khứ đơn được ưu tiên sử dụng hơn cả. Cụ thể như sau:

The last time + S + Verb (ed/ PI)+ was + mốc thời gian/ khoảng thời gian. Thời điểm cuối cùng ai đó làm gì; hiện tượng gì xảy ra.

Ví dụ:

The last time I saw Running man was October.

(Lần cuối cùng tôi xem chương trình Running Man là vào tháng mười.)

The last time she ate Chilly was last year.

(Lần cuối cùng cô ấy ăn ớt là năm ngoái.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian. = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian. (Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

The last time she met him was when she was 5 years old.

(She hasn’t met him since when she was 5 years old.)

Lần cuối cùng cô ấy gặp anh ấy là khi cô ấy 5 tuổi.

= Cô ấy đã không gặp anh ấy kể từ khi cô ấy 5 tuổi.

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago = S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian = It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I visited Jim was three weeks.

= I last visited Jim three weeks ago.

= I haven’t visited Jim for three weeks.

= It is three week since I visited Jim.

Câu hỏi để hỏi với the last time

Trong ngữ pháp Tiếng Anh, cấu trúc the last time là để chỉ về khoảng thời gian. Do đó câu hỏi dành cho câu trúc này sẽ ở dạng:

When was the last time + S + Verb(ed/PI)+…+?

Ví dụ:

When was the last time you talked to her?

(Lần cuối cùng bạn nói chuyện với cô ấy là khi nào.)

Reply: The last time you talked to her was her birthday.

(Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là vào sinh nhật của cô ấy.)

Bài tập the last time cơ bản

Trong các bài kiểm tra và kì thi, cấu trúc viết lại câu the last time xuất hiện rất nhiều. Bạn nên thực hành các bài bên dưới.

1.We haven’t been to a concert for over a year

– The last time we were to concert was a year ago.

2.Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.

– The last time I really enjoyed myself was your birthday party.

3.It’s nearly 20 years since my father saw his brother

My father last saw his brother 20 years ago.

4.Tom went to Scotland last Friday and is still there.

– Tom has been Scotland since Friday.

5.When did you last ride a bike?

– How long haven’t you ridden a bike?

6.The last time I went swimming was when I was in France.

– I haven’t swum since when I was in France.

7.You haven’t tided up this room for weeks.

– It’s weeks since you have tidded up

8.He was last in touch with me three weeks ago.

– He hasn’t keep in touch with me for three weeks.

9.Mr John hasn’t visited France since 1990.

– Mr John last visited France 1990

10.It last rained three weeks ago.

– The last time It rained was three weeks.

Cấu Trúc, Cách Dùng The Last Time Trong Tiếng Anh

The last time là cấu trúc được dùng trong tiếng Anh ở dạng quá khứ đơn, nêu hành động đã xảy ra ở trong quá khứ. Bạn có thể dùng cấu trúc này để diễn đạt những sự việc đã xảy ra, nhưng cách sử dụng thì hoàn toàn khác tùy thuộc vào ngữ cảnh. Cấu trúc: When + was + The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)?

1. Định nghĩa The last time? 2. Cấu trúc The last time

Last là một loại từ đảm nhiệm nhiều chức năng, vừa là danh từ, tính từ, vừa là động từ, trạng từ.

2.1. Khi last là danh từ

Khi last là danh từ nó có nghĩa là người cuối cùng, vật cuối cùng, điều cuối cùng. Chúng ta có thể giữ nguyên last hoặc thêm mạo từ the thành the last, ý nghĩa vẫn không thay đổi.

Ex:

2.2. Khi last là động từ

Không giống như các loại từ khác, động từ “last” được dùng với ý nghĩa “kéo dài”, “tiếp tục”. để dễ hiểu, các bạn hãy xem ví dụ sau:

Ex:

Childhood seems to last forever. (Thời thơ ấu dường như kéo dài mãi mãi)

And last, he has feelings for me. (Và cuối cùng, anh ấy đã có tình cảm với tôi.)

Đa số các trường hợp, người ta hay dùng last như một tính từ trong câu với ý nghĩa là cuối cùng, sau cùng. Trong một số trường hợp, được hiểu là điều quan trọng cuối cùng trong một chuỗi quan trọng nào đó.

Ex:

Anna ate the last pizza. (Anna đã ăn miếng pizza cuối cùng.)

Ngoài ra last còn được hiểu như là một điều phù hợp nhất hoặc thời gian nào đó gần đây nhất.

Ex:

The last thing he hoped was that she would forgive the bad things he did to her. (Điều cuối cùng anh ta hy vọng rằng cô sẽ tha thứ cho những điều tồi tệ anh đã làm với cô.)

Your letter of Sunday last. (Thư của bạn vào chủ nhật trước)

2.4. Khi last là trạng từ

Last được sử dụng như một trạng từ với nghĩa cuối cùng, gần đây.

Ví dụ:

A woman last heard of in Cornwall. (Người phụ nữ được phát hiện lần cuối ở Cornwall)

And last, I’d like to thank you all for coming. (Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn vì bạn đã đến)

3. Cấu trúc và cách dùng The last time 3.1. The last time trong thì hiện tại hoàn thành

The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)

Ví dụ:

The last time she traveled to Paris was in 2011. (Lần cuối cùng cô ấy đến Paris vào năm 2011)

The last time I talked to my close friend was 2 weeks ago. (Lần cuối cùng tôi nói chuyện với bạn thân cách đâu 2 tuần)

Chúng ta cũng có thể đặt câu hỏi với the last time khi mượn từ để hỏi ” When “. Khi hỏi, ta tuy đã dùng trợ động từ was, nhưng động từ vẫn phải được chia dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

3.2. The last time trong thì hiện tại hoàn thành với câu hỏi When?

When + was + The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)?

Ví dụ:

When was the last time you saw her? (Bạn nhìn thấy cô ấy lần cuối khi nào?)

When was the last time you talked to him? (Lần cuối bạn nói chuyện với anh ấy khi nào?)

Bạn cũng có thể dùng cụm “for the last time” như một trạng từ ở trong câu, mang nghĩa bạn sẽ không bao giờ làm việc gì đó nữa, đó là lần cuối.

Ví dụ:

For the last time, I am telling you not to interrupt me when I’m talking. (Nhắc nhở lần cuối, bạn không được ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)

Little did she know, she was meeting him for the last time. (Cô ấy không biết rằng, đó là lần cuối cô gặp anh.)

The last time là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho động từ chính ở phía sau, được dùng để diễn tả thời gian, sự việc lần cuối cùng chủ thể đã làm việc gì đó. Động từ sau The last time được chia ở thì quá khứ và hiện tại hoàn thành, thường thì quá khứ được sử dụng nhiều hơn, thì hiện tại hoàn thành rất là hiếm gặp.

3.3. The last time cộng mốc thời gian

The last time + S + Verb (ed/ PI)+ was + mốc thời gian/ khoảng thời gian.

Diễn tả thời điểm cuối cùng ai đó làm gì, hiện tượng gì đã xảy ra.

Ví dụ:

The last time I watched TV was October. (Lần cuối cùng tôi xem TV là vào tháng mười.)

The last time she ate noodle was last year. (Lần cuối cùng cô ấy ăn mỳ là năm ngoái.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian. = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

The last time she met him was when she was 5 years old. (Lần cuối cùng cô ấy gặp anh ấy là khi cô ấy 5 tuổi.)

(She hasn’t met him since when she was 5 years old.) (Cô ấy đã không gặp anh ấy kể từ khi cô ấy 5 tuổi.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian = It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I visited Jim was three weeks.

I last visited Jim three weeks ago. (Tôi đã thăm Jim 3 tuần trước)

= I haven’t visited Jim for three weeks. (Tôi đã không thăm Jim khoảng 3 tuần)

= It is three week since I visited Jim. (Nó thì 3 tuần kể từ khi tôi thăm Jim)

3.4. Câu hỏi để hỏi với The last time

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc the last time là để chỉ về khoảng thời gian. Do đó câu hỏi dành cho câu trúc này sẽ ở dạng:

When was the last time + S + Verb(ed/PI)+…+?

Ví dụ:

When was the last time you talked to her? (Lần cuối cùng bạn nói chuyện với cô ấy là khi nào.)

The last time you talked to her was her birthday. (Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là vào sinh nhật của cô ấy.)

4. Bài tập về The last time Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng The last time

We haven’t been to a concert for over a year.

I haven’t been swimming since I was in France.

Susie hasn’t been to a music concert for over two year.

Your graduation party was the last time we really enjoyed ourselves.

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai

Hello, I was wondering if you have seen Peter. The last time I see him was 4 days ago.

I haven’t seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.

This is last time I have to remind you about this kind of mistake.

I won’t went to this store again, this is the last time!

Susie had seen Betty last time, before Betty passed away in an accident.

Đáp án bài tập Đáp án bài 1: Viết lại câu sử dụng The last time

The last time I went to a concert was over a year ago.

The last time I went swimming was when I was in France.

The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.

The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.

Đáp án bài 2: Tìm và sửa lỗi sai

Khám Phá Cách Dùng Cấu Trúc The Last Time Tiếng Anh

1.9

(37.26%)

73

votes

1. Tổng quan về last

“Last” là một từ trong tiếng Anh rất đa năng vì có thể đảm nhận vai trò của cả tính từ, động từ, danh từ, trạng từ trong câu. 

1. Last là danh từ

Từ “last” tiếng Anh ở vị trí danh từ sẽ có thể thêm mạo từ “the” đằng trước. “The last” có ý nghĩa là người cuối cùng, điều hoặc vật cuối cùng.

Ví dụ:

He was

the last

to leave the classroom, as he had to clean it.

(Anh ấy là người cuối cùng rời khỏi lớp học, vì anh ấy phải làm sạch nó.)

The child loves her grandparents very much. She always hugs them like it’s their

last

.

(Đứa trẻ yêu ông bà của mình vô cùng. Cô bé luôn luôn ôm họ như thể đó là lần cuối được ôm họ vậy.)

“Last” mang ý nghĩa là kéo dài hoặc tiếp tục ở trong một trạng thái nào đó khi ở dạng động từ. Nó thường đi kèm với một khoảng thời gian nào đó hoặc đứng một mình.

Ví dụ:

This product is from a well-known brand, that’s why it

lasts

very long.

(Món đồ này là hàng của một hãng nổi tiếng, nên nó dùng được rất lâu.)

Relationships without mutual trust won’t

last

.

(Các mối quan hệ thiếu đi sự tin tưởng lẫn nhau sẽ không kéo dài.)

3. Last là tính từ

Tính từ “last” có nghĩa là cuối cùng hoặc gần đây nhất. Đây là vai trò thông dụng nhất là từ “last” hay được sử dụng.

Ví dụ:

The

last

time I saw her, she was holding his hands.

(Lần cuối mình gặp cô ấy, cô ấy đang nắm tay anh ta.)

I don’t remember the name of the book I bought

last

Sunday.

(Tôi không nhớ được quyển sách tôi mua chủ nhật tuần trước tên gì.)

4. Last là trạng từ

Tương tự với tính từ “last”, trạng từ “last” cũng có ý nghĩa chỉ từ hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa cho là cuối cùng hoặc gần đây nhất.

Ví dụ:

Last

but not least, I’d like to talk about how climate change affects our country.

(Điều cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi muốn nói về cách biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đất nước chúng ta.)

You came

last

in the competition, but that’s alright, you know you can do better.

(Bạn về chót trong cuộc thi, nhưng không sao đâu, mình biết bạn có thể làm tốt hơn thế.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. The last time có nghĩa là gì?

The last time được cấu tạo bởi các thành phần:

Đại từ chỉ định: the

Tính từ last có nghĩa là cuối, gần nhất, cuối cùng

Time: được dùng với nghĩa là lần, thời điểm, lúc.

The last time được hiểu với nghĩa là “lần cuối cùng”.

3. Cấu trúc the last time và cách dùng

“The last time” là một cấu trúc mà trong đó “last” có vai trò là tính từ bổ nghĩa cho “time”, tạo nên cụm danh từ “the last time”. Cấu trúc này mang nghĩa chung là lần cuối cùng hoặc lần gần nhất tính đến thời điểm hiện tại. Đôi khi, nó mang tính phàn nàn, ngụ ý chủ ngữ sẽ không làm việc gì đó nữa.

Công thức chung:

          The last time + S + V-ed/VPP + was + mốc thời gian/ khoảng thời gian(Lần cuối cùng ai đó làm gì, điều gì xảy ra.)

Trong công thức này, phía sau chủ ngữ, động từ được chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

The last time

I’ve had such a good dish was ages ago.

(Lần gần nhất tôi được ăn món ngon như thế này là lâu lắm rồi.)

This is

the last time

we went shopping there, the service is just terrible.

(Đây là lần cuối cùng chúng ta đi mua đồ ở đây, dịch vụ tệ quá.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

He hasn’t talked to his dad since 2023Anh ấy đã không nói chuyện với bố của mình kể từ năm 2023.

She hasn’t bought new clothes since last month.

Cô ấy đa không mua quần áo mới kể từ tháng trước.

He hasn’t smoked since last year.

Anh ấy đã không hút thuốc kể từ năm ngoái.

4. Viết lại câu với cấu trúc The last time trong tiếng Anh

Để nói về lần cuối làm việc gì, ngoài cấu trúc the last time thông thường, chúng ta còn một số cấu trúc tương đồng khac.

Công thức như sau:

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian=  It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I heard that song was 2 months ago.= I last heard that song 2 months ago.= I have not heard that song for 2 months.= It is 2 months since I heard that song.

5. Cách đặt câu hỏi với cấu trúc The last time

Công thức chung:

          When was the last time + S + V-ed/VPP?(Lần cuối cùng bạn… là khi nào?)

Ví dụ:

Can you tell me when was

the last time

you met the victim?

(Anh có thể cho tôi biết lần cuối anh gặp nạn nhân là bao giờ không?)

When was

the last time

you have read the news? This story is viral now.

(Lần cuối bạn đọc tin tức là bao giờ thế? Câu chuyện này đang nổi lắm đấy.)

Bạn cũng có thể dùng cụm “for the last time” như một trạng từ ở trong câu, mang nghĩa bạn sẽ không bao giờ làm việc gì đó nữa, đó là lần cuối.

Ví dụ:

For the last time

, I am telling you not to interrupt me when I’m talking.

(Nhắc nhở lần cuối, bạn không được ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)

Little did she know, she was meeting him

for the last time

.

(Cô ấy không biết rằng, đó là lần cuối cô gặp anh.)

6. Bài tập cấu trúc the last time

Bài 1: Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không thay đổi, sử dụng “the last time”

When did you last drive a car alone?

It’s nearly 18 years since my mother saw a movie.

Your graduation party was the last time we really enjoyed ourselves.

Susie hasn’t been to a music concert for over two year.

Marshall hasn’t gone out since the quarantine started.

Đáp án:

When was the last time you drove a car alone?

The last time my mother saw a movie was 18 years ago.

The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.

The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.

The last time Marshall went you was before the start of the quarantine.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

Hello, I was wondering if you have seen Peter. The last time I see him was 4 days ago.

I haven’t seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.

This is last time I have to remind you about this kind of mistake.

I won’t went to this store again, this is the last time!

Susie had seen Betty last time, before Betty passed away in an accident.

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Đáp án:

Comments

Cấu Trúc Và Cách Dùng Câu The Last Time Chuẩn Nhất

The: đại từ chỉ định

Last: tính từ có nghĩa là cuối cùng; gần đây nhất.

Time: danh từ có nghĩa là lần,lúc, thời điểm.

The last time có nghĩa tiếng Việt là lần cuối cùng.

► Tìm hiểu thêm: Cấu trúc it take và spend: Cách dùng và bài tập vận dụng

Tìm hiểu từ last trong tiếng anh

Last là một loại từ đảm nhiệm nhiều chức năng, vừa là danh từ, tính từ, vừa là động từ, trạng từ.

Khi last là danh từ nó có nghĩa là người cuối cùng, vật cuối cùng, điều cuối cùng. Chúng ta có thể giữ nguyên last hoặc thêm mạo từ the thành the last, ý nghĩa vẫn không thay đổi.

Ví dụ:

I was the last to leave the class. (Tôi là người cuối cùng rời khỏi lớp học.)

Khi là trạng từ, last có nghĩa là cuối cùng, gần đây

Ví dụ:

And last, he has feelings for me.

(= Và cuối cùng, anh ấy đã có tình cảm với tôi.)

Khi là động từ, last được dùng với nghĩa kéo dài, tiếp tục.

Ví dụ:

The time then seemed to last forever.

(= Thời gian sau đó như kéo dài mãi mãi.)

Khi last là tính từ. Đây là trường hợp phổ thông nhất, người ta dùng last với nghĩa cuối cùng, sau cùng.

Ví dụ:

(= Anna đã ăn miếng pizza cuối cùng.)

Ngoài ra, last còn được hiểu như là một điều phù hợp nhất hoặc thời gian nào đó gần đây nhất.

The last thing he hoped was that she would forgive the bad things he did to her.

Ví dụ:

(= Điều cuối cùng anh ta hy vọng rằng cô sẽ tha thứ cho những điều tồi tệ anh đã làm với cô.)

Cấu trúc và cách dùng the last time

Mệnh đề sau the last time phải được để ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn. Tuy nhiên cách chia mệnh đề sau the last time ở thì hiện tại hoàn thành rất hiếm gặp. Chủ yếu chúng ta hay chia ở thì quá khứ đơn hơn.

➜ Cấu trúc

Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra lần cuối cùng hoặc cũng có thể hành động, sự việc đó chưa bao giờ xảy ra trước đây.

The last time, i hadn’t met you.

Ví dụ:

(= Lần trước tôi không hề gặp bạn)

The last time, I met him at a cafe across from the university.

(= Lần cuối cùng tôi gặp anh ta tại quán cà phê đối diện trường đại học)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu hỏi với the last time có dạng như sau:

➜ Câu hỏi với the last time

Trong trường hợp này, mặc dù khi hỏi chúng ta đã dùng trợ động từ was nhưng động từ vẫn phải chia ở dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

When was the last time you hit the child?

Ví dụ:

(= Lần cuối cùng bạn đánh đứa trẻ là khi nào?

When was the last time he and his girlfriend went to the movies?

(= Lần cuối anh ta và bạn gái anh ta đi xem phim là khi nào?)

► Tìm hiểu thêm: Cấu trúc offered và cách dùng trong tiếng anh

Các cấu trúc câu tương đương với the last time

➜ Cấu trúc 1: The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

➜ Cấu trúc 2: The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian

= It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

⇒ The last time…………………………………

1. We haven’t been to a concert for over a year.

⇒ Your birthday party ………………………………………………..

2. I haven’t really enjoyed myself since your birthday party.

⇒ The last time ……………………………………………

3. I haven’t been swimming since I was in France.

⇒ The last time ………………………………………

4. I haven’t swum since when I was in France.

⇒ The last time ………………………………………

5. It last rained three weeks ago.

⇒ The last time ………………………………………

6. We haven’t been to a concert for over a year

1. I went to a concert was over a year ago.

2. Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.

Đáp án:

3. The last time I went swimming was when I was in France.

4. The last time I went swimming was when I was in France.

5. The last time It rained was three weeks.

6. The last time we were to concert was a year ago.

Cấu Trúc Và Cách Dùng The Last Time Trong Tiếng Anh

1. Tổng quan về Last Last là tính từ

Đa số các trường hợp, người ta hay dùng last như một tính từ trong câu với ý nghĩa là cuối cùng, sau cùng. Trong một số trường hợp, được hiểu là điều quan trọng cuối cùng trong một chuỗi quan trọng nào đó.

Ví dụ:

They caught the last bus (Họ đã bắt chuyến xe bus cuối cùng)

Knight’s Bridle was subsequently disqualified and placed last in the field of eight. (Knight’s Bridle sau đó bị loại và được đặt cuối cùng trong bảng 8)

Đôi khi Last còn được hiểu như là một điều phù hợp nhất hoặc thời gian nào đó gần đây nhất.

The last thing she needed was a husband (Điều cuối cùng cô ấy cần là một người chồng)

Their ordeal started after they retired to bed at about 10.30 last Friday night. (Thử thách của họ bắt đầu sau khi họ nghỉ hưu vào 10.30 thứ sáu tuần trước)

Your letter of Sunday last (Thư của bạn vào chủ nhật trước)

Last đóng vai trò là tính từ trong The last time!

Last là trạng từ

Người ta có thể dùng last như một trạng từ với nghĩa cuối cùng, gần đây

Ví dụ:

A woman last heard of in Cornwall (Người phụ nữ được phát hiện lần cuối ở Cornwall)

And last, I’d like to thank you all for coming (Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn vì bạn đã đến)

Last là danh từ

Chúng ta có thể giữ nguyên “last” hoặc thêm mạo từ “the” vào trước để tạo thành danh từ “the last” với ý nghĩa là người cuối, cùng, vật cuối cùng, điều cuối cùng.

Ví dụ:

He was eating as if every mouthful were his last (Anh ấy ăn như thể lần cuối cùng được ăn)

Lion Cavern came from last in a slowly run race (Lion Cavern đã đến từ vị trí cuối cùng trong một cuộc đua chạy chậm)

Last là động từ

Không giống như các loại từ khác, động từ “last” được dùng với ý nghĩa “kéo dài”, “tiếp tục”. để dễ hiểu, các bạn hãy theo dõi ví dụ sau:

Childhood seems to last forever (Thời thơ ấu dường như kéo dài mãi mãi)

His condition is so serious that he won’t last the night (Tình trạng của anh ấy nghiêm trọng đến mức anh ấy không thể ngủ được cả đêm)

Green peppers which had been served with their rice while supplies lasted (Ớt xanh cùng với gạo được cung cấp lâu dài)

2. Cấu trúc và cách dùng The last time

Trong những cách sử dụng với the last time, động từ theo sau cụm này phải được chia tại thì hiện nay hoàn tất hoặc thì quá khứ đơn, dưới đó, người ta hay chia tại thì quá khứ đơn hơn. Thì hiện nay hoàn tất rất hiếm khi gặp. Cấu trúc này sử dụng để diễn tả đó là lần sau cùng chủ thể làm điều gì, hành động gì đó. Trong trường hợp này, chủ thể có thể đã từng làm điều đó, hoặc cũng có thể cũng chưa bao giờ làm điều đó trước đây.

Cấu trúc:

The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)

Ví dụ:

The last time she traveled to Paris was in 2011. (Lần sau cùng cô ấy đến Paris vào năm 2011)

The last time I talked to my close friend was 2 weeks ago (Lần sau cùng tôi nói chuyện với bạn thân cách đâu 2 tuần)

The last time I saw him was 3 months ago. (Tôi trông thấy cô ấy lần cuối 3 tháng trước)

Chúng ta cũng có thể đặt thắc mắc với the last time khi vay từ để hỏi “When”. Khi hỏi, ta tuy đã sử dụng trợ động từ was, nhưng động từ vẫn phải được chia trong dạng thì quá khứ đơn hoặc hiện nay hoàn tất

When + was + The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)?

Ví dụ:

When was the last time you saw her? (Bạn trông thấy cô ấy lần cuối khi nào?)

When was the last time you talked to him? (Lần cuối bạn nói chuyện với anh ấy khi nào?)

Với ý nghĩa như nghiên cứu tại trên, The last time là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính tại phía sau được sử dụng để diễn tả thời gian, thời điểm lần sau cùng một chủ thể làm việc gì, xảy ra sự kiện gì, hiện tượng gì. Động từ phía sau the last time có thể tại dạng hiện nay hoàn tất hoặc quá khứ đơn. Tuy nhiên thời quá khứ đơn được ưu tiên dùng hơn cả. Cụ thể như sau:

The last time + S + Verb (ed/ PI)+ was + mốc thời gian/ khoảng thời gian.

Thời điểm sau cùng người nào đó làm gì, hiện tượng gì xảy ra.

Ví dụ:

The last time I saw Running man was October.

(Lần sau cùng tôi tham quan chương trình Running Man là vào tháng mười.)

The last time she ate Chilly was last year.

(Lần sau cùng cô ấy ăn ớt là năm ngoái.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

The last time she met him was when she was 5 years old.

(She hasn’t met him since when she was 5 years old.)

Lần sau cùng cô ấy gặp anh ấy là khi cô ấy 5 tuổi.

= Cô ấy đã không gặp anh ấy tính từ lúc khi cô ấy 5 tuổi.

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian = It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I visited Jim was three weeks.

= I last visited Jim three weeks ago.

= I haven’t visited Jim for three weeks.

= It is three week since I visited Jim.

3. Câu hỏi để hỏi với the last time

Trong ngữ pháp Tiếng Anh , cấu trúc the last time là để chỉ về khoảng thời gian. Do đó nghi vấn dành cho câu trúc này sẽ tại dạng:

When was the last time + S + Verb(ed/PI)+…+?

Ví dụ:

When was the last time you talked to her?

(Lần sau cùng bạn nói chuyện với cô ấy là khi nào.)

Reply: The last time you talked to her was her birthday.

(Lần sau cùng tôi gặp cô ấy là vào sinh nhật của cô ấy.)

4. Bài tập the last time cơ bản Bài 1: Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không thay đổi, sử dụng “the last time”

Đáp án:

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

Cập nhật thông tin chi tiết về The Last Time Cấu Trúc Là Gì trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!