Bạn đang xem bài viết Take… For Granted: Cụm Từ Khó Dịch Nhưng Đầy Ý Nghĩa ” Trung Tâm Giáo Dục Nghề Nghiệp được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tiếng Anh có idiom “take someone (or something) for granted” rất hay, mà tiếng Việt không có câu nào dịch ra chính xác. Take someone for granted là vì người đó luôn luôn có đó cho mình, luôn luôn phục vụ mình mỗi khi mình muốn, cho nên mình không thấy giá trị của người đó, mình xem thường họ. Nhưng dịch là xem thường thì cũng không đủ nghĩa. Xem thường vì mình đã quá quen với sự hiện diện của họ, cho nên không biết quý họ, không biết ơn họ.
Đây là vấn đề số một trong các liên hệ con người-chủ và người làm, anh chị em, bạn bè, nhưng nổi bật nhất là trong liên hệ vợ chồng. Chưa lấy nhau thì em là nhất dưới bầu trời, lấy nhau rồi một thời gian là “take her for granted” cho nên chẳng biết ơn, chẳng có cám ơn, chẳng có chăm sóc, chẳng có quan tâm gì cả.
Sở dĩ vấn đề này nổi bật nhất trong quan hệ vợ chồng vì có sự so sánh rõ ràng giữa trước và sau đám cưới. Và cũng có thể là vì vợ chồng gần gũi nhau hơn ai cả, cho nên hiện tượng take for granted đến thường xuyên hơn các loại quan hệ khác.
Nhưng không phải chỉ vợ chồng. Trong mọi loại quan hệ con người chúng ta đều có vấn đề take for granted. Và kể cả mọi thứ khác cũng thế. Như, có ăn hàng ngày thường quá nên ta take food for granted. Cho đến khi bị đói, không có thực phẩm mới biết quý thức ăn.
Trở lại chuyện vợ chồng, bạn trai bạn gái. Ông bà ta cũng biết hiện tượng take for granted này nên mới có câu dạy vợ chồng nên “tương kính như tân” (kính trọng nhau như hồi còn mới). Trong cách ứng xử ăn nói hàng ngày cũng nên giữ một chút tương kính. Hồi còn mới, hay khen, hay tặng hoa, hay rủ nhau đi chơi, hay tôn trọng đời tư của nhau, hay tôn trọng ý kiến của nhau… các việc này cũng nên giữ thường xuyên như thế sau này. Chính các việc ta hay làm hồi còn mới, mà vẫn tiếp tục làm khi đã cũ, thì người cũ vẫn cứ mãi là như mới. Đó là tương kính như tân.
Nếu mình sống được với vợ chồng như thế thì trong liên hệ với mọi người khác mình cũng sẽ không take it for granted, vì vợ chồng (bạn trai/bạn gái) là dễ bị taken for granted hơn bất kì ai khác.
Và hơn thế nữa, những gì ta đang có-trí thông minh, sắc đẹp, nhà cửa, sức khỏe-không nên take them for granted.
(Nguồn: dotchuoinon.com)
Take On, Take In, Take Out, Take Off, Take Over Là Gì
Take là gì trong Tiếng Anh
Take (v): mang, mang theo, cầm, đem, lấy
Ex: I forgot to take my raincoat yesterday.
(Tôi đã quên mang áo mưa ngày hôm qua)
Bảng chia động từ Take
Take
Ex: My brother takes his son to school by car everyday.
(Anh trai tôi đưa con trai anh ấy đến trường bằng ô tô hàng ngày)
Took
Ex: I took his hand last night.
(Tôi đã nắm tay anh ấy tối qua)
Taken
Ex: They have taken a house in Hue.
(Họ đã nhận một nhà ở Huế)
Take được dùng khi muốn chỉ việc vươn ra và nắm, giữ, kéo, nâng thứ gì đó
Ex: Phong took the book down from the shelf.
(Phong đã với quyển sách từ trên giá xuống)
Trong trường hợp bạn muốn mang, tiến hành hoặc dẫn người nào đi đâu thì ta dùng Take
Ex: I have taken my sister to the dentist for 2 hours.
(Tôi vừa đưa em gái tôi đến nha sĩ khoảng 2 giờ)
Khi muốn nhận, mua hay bán vật gì thì bạn có thể dùng Take
Ex: I took two kilos fruits for him.
(Tôi đã mang 2 cân hoa quả cho anh ấy)
Ex: A: How long does it take to get to Ho Chi Minh City?
(Mất bao lâu để đến Thành phố Hồ Chí Minh vậy?)
B: It took me about 2 hours to get here.
(Tôi mất khoảng 2 giờ để đến đó)
Các cụm từ với Take thông dụng
Take on: tuyển dụng, thuê, gánh vác
– Take on được dùng để nói về sự bắt đầu có, sử dụng hay làm việc gì
Ex: His voice took on a troubled tone.
(Giọng của anh ấy bắt đầu gặp sự khó khăn)
Take in: mời vào, đưa vào, đem vào
Take in thường được dùng trong các trường hợp sau:
+ Đồng ý cho người nào vào ở nhà hoặc thành phố
Ex: This homestay will take in lodgers next week.
(Nhà nghỉ này sẽ nhận khách trọ vào tuần tới)
+ Diễn tả việc hiểu và nhớ thứ gì mà bạn đã nghe hoặc đọc
Ex: Justin isn’t sure how much of his explanation his girlfriend took in.
(Justin không chắc chắn rằng bạn gái cậu ấy hiểu được sự giải thích của mình là bao nhiêu)
+ Nói về việc thu nhận, nhận nuôi người hoặc vật
Ex: My family took in an orphan last week.
(Gia đình tôi đã nhận nuôi một đứa trẻ mồ côi vào tuần trước)
+ Đảm nhận công việc nào về nhà làm
Ex: His mother has begun talking in sewing.
(Mẹ anh ấy đã bắt đầu nhận đồ khâu về nhà làm)
+ Đánh giá đúng, nắm được về vấn đề cụ thể
Ex: His boss took in a situation.
(Sếp của anh ấy đã nắm bắt được tình hình)
+ Vội tin hay nhắm mắt tin ai hoặc vấn đề nào đó
Ex: I took in his speech.
(Tôi đã vội tin lời nói của anh ấ)
Take off: bỏ, giặt ra, lấy đi
Cấu trúc S + take off one’s hat to somebody
Ex: I took off my hat to my dad.
(Tôi thán phục bố mình)
S + take oneself off
Ex: I took herself off yesterday.
(Tôi đã dẫn cô ấy đi ngày hôm qua)
Cách dùng
+ Chỉ sự giảm giá
Ex: This store took 20% off designer new clothes.
(Cửa hàng này đã giảm giá 20% cho thiết kế quần áo mới)
+ Sự cất cánh (máy bay)
Ex: The flight for New York took off on time.
(Chuyến bay tới New York đã cất cánh đúng giờ)
+ Cởi ra (quần áo, phụ kiện,…)
Ex: Although it was very cold, I still took my jacket off.
(Mặc dù trời rất lạnh nhưng tôi vẫn cởi áo khoác ngoài ra)
Take over: chuyển, chở, đưa, đảm nhận, nối nghiệp
– Take over = To gain control of: có quyền lực
Ex: He took over the company.
(Anh ấy đã nắm quyền lực của công ty)
– Thay thế cho người hoặc vật nhất định
+ Take over as something
Ex: When my grandfather died, my father took over as CEO.
(Khi ông tôi mất, bố tôi đã thay thế như một giám đốc điều hành)
+ Take over from somebody
Ex: I took over from my sister as head of department last week.
(Tôi đã nhận từ chị tôi chức trưởng phòng vào tuần trước)
Các trường hợp sử dung Take out:
+ Loại bỏ vật nào từ trong túi
Ex: My younger sister took her book out.
(Em gái tôi đã bỏ sách của cô ấy ra)
+ Dẫn ai đó đến rạp phim hoặc nhà hàng
S + (take) + someone + out + for something
Ex: I am talking my girlfriend out for lunch.
(Tôi đang dẫn bạn gái đi ăn trưa)
Các cụm từ take thường gặp
Take For Granted Là Gì ? Cách Sử Dụng Take For Granted Đúng Cách
Cụm từ take for granted là gì ?
Có rất nhiều người thắc mắc không biết take for granted là gì ? Cụm từ này được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Với thắc mắc về cụm từ take for granted là gì thì nó mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Tùy thuộc vào mỗi hoàn cảnh, các câu từ đi kèm mà sẽ có ý nghĩa riêng. Tuy nhiên chúng ta có thể hiểu được ý nghĩa như sau:
Take for granted được hiểu theo nghĩa là luôn cho điều gì đó là đúng, cho đó là sự hiển nhiên mà không bao giờ hoài nghi, ngờ tới.
Take for granted còn được biết đến với nghĩa là không biết quý trọng, xem nhẹ, xem thường ai đó như: Trong nhiều trường hợp, khi bạn coi một người bạn là trung thành, là tốt và sẵn sàng giúp đỡ bạn khi cần nhưng ngược lại họ lại không quan tâm gì thì đó chính là take for granted. Bên cạnh đó Take for granted có thể sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa bạn và một người bạn tốt, thế nhưng bạn lại thờ ơ và không quan tâm họ, trong khi đó đáng lẽ bạn phải quan tâm nhất.
Take for granted không chỉ được sử dụng để chỉ người mà còn được chỉ vật hay một thứ gì đó, khi đó ta sử dụng take something for granted.
Các trường hợp sử dụng take for granted trong tiếng anh
Như vậy có thể thấy take for granted được sử dụng trong rất nhiều trường với những ý nghĩa khác nhau. Bạn có thể tham khảo một số ví dụ về cách sử dụng của cụm từ này trong đời sống như sau:
Ex1: He seemed to take it for granted that I would go with him to London. (Anh ấy dường như hiển nhiên cho rằng tôi sẽ đi London với anh ấy.)
Ex2: Nga was such a good friend but I took her for granted ( Nga là một người bạn tốt nhưng tôi lại không biết trân trọng cô ấy)
Ex3: I should have never taken History for granted
Giải Đáp Câu Hỏi –
Take Over Là Gì? Ý Nghĩa Của Một Số Cụm Từ Khác Với Take
Take over trong tiếng Anh được hiểu là giành quyền kiểm soát, nắm quyền. Trong từ điển Cambridge, Take over được hiểu với ba nét nghĩa chính như sau:
1. To begin to have control of something (bắt đầu kiểm soát, quản lý cái gì đó)
Ví dụ: The company policies has changed when she took over. (Chính sách công ty đã thay đổi khi mà bà ấy tiếp quản)
2. take control of a company by buying enough shares to do this (nắm quyền kiểm soát một công ty bằng việc mua đủ cổ phần để làm điều đó)
Ví dụ: The company has been taken over by its competitor. (Công ty đã bị nắm quyền kiểm soát bởi đối thủ của nó)
3. to replace someone or something (thay thế một ai hoặc cái gì đó)
Ví dụ: The technology will take over and some workers will lose their job. (Công nghệ sẽ thay thế và một vài công nhân sẽ mất công việc của họ)
Một số cấu trúc với take over như:
Take over as sth: giữ một vị trí nào đó
Take over from sb: nắm quyền từ ai đó
2. Một số cụm từ khác với Take
Một số cụm từ thông dụng đi với Take mà bạn có thể tham khảo để học tốt tiếng Anh hơn như:
1. Take on: tuyển dụng, thuê, gánh vác
2. Take in: mời vào, đem vào, đưa vào
3. Take off: bỏ, giặt đi, lấy đi
4. Take out: đưa, dẫn ra
5. Take away: mang đi, đem đi, lấy đi, cất đi
6. Take along: mang theo, cầm theo
7. Take after: giống ai đó
8. Take apart: tháo rời, tháo ra
9. Take aside: kéo ra chỗ khác để nói riêng
10. Take down: tháo dỡ vật bên ngoài
11. Take into: đưa vào, đem vào
12. Take back: nhận lỗi, rút lại lời nói
13. Take up with: kết giao với ai, chơi thân thiết với ai
Một số cụm từ thường bắt đầu với take trong ngôn ngữ nói tự nhiên như:
1. Take it easy : Đơn giản hóa đi/bỏ qua đi/nghỉ ngơi
2. Take something for granted: Coi cái gì là đương nhiên
3. Take the lead in doing something: Đi đầu trong việc gì
4. Take someone’s place: thế chỗ người nào
5. Take responsibility (for): chịu trách nhiệm (cho)
6. Take notes (of): ghi chú
7. Take someone’s temperature: đo thân nhiệt cho ai
8. Take your time: cứ từ từ, thong thả
9. Take a chance: thử vận may, đánh liều, nắm lấy cơ hội
10. Take a class: tham gia một lớp học
11. Take a look: nhìn
12. Take a nap: ngủ trưa
13. Take a test/quiz/ an exam: thi; đi thi
14. Take a picture: chụp hình/ảnh
15. Take a rest: nghỉ ngơi
16. Take a seat: ngồi
17. Check and take over: kiểm tra và nghiệm thu
18. Take over someone’s job: tiếp quản công việc của ai
19. Take over the floor: chiếm sàn
20. Taking over: tiếp nhận
3. Thuật ngữ Take over trong kinh doanh
1. Takeover Bid (Mua thôn tính)
Thuật ngữ “Takeover Bid” được hiểu trong kinh doanh là mua thôn tính, là chiến lược của một doanh nghiệp nhằm sáp nhập hoặc thôn tính một doanh nghiệp khác bằng cách mua cổ phiếu của nó.
2. Friendly Takeover
Friendly Takeover được hiểu là “sự thâu tóm thân thiện”. Thuật ngữ này được sử dụng khi một công ty chấp nhận cho một công ty khác mua lại hoặc chủ động đồng ý sáp nhập vào công ty lớn hơn.
3. Hostile Takeover
Hostile Takeover có nghĩa là “sự thâu tóm thù địch”. Trái ngược với sự thâu tóm thân thiện (Friendly Takeover), sự thâu tóm thù địch (Hostile Takeover) là việc mua lại một công ty bởi công ty khác được thực hiện bằng cách mua lại trực tiếp cổ phần từ các cổ đông của công ty.
Đặc trưng của sự thâu tóm thù địch chính là công ty bị thâu tóm không muốn thỏa thuận mua lại được thực hiện.
Những Kiến Thức Cần Biết Về Spend It Và It Take
Những kiến thức cần biết về Spend it và it take
It take và Spend là hai cấu trúc có ý nghĩa tương đồng nhau được sử dụng nhiều trong ngữ pháp Tiếng Anh. Khi bạn muốn diễn tả việc tiêu tốn bao nhiêu thời gian hoặc tiền bạc cho một vấn đề nào đó hãy sử dụng một trong hai cấu trúc này.
Chức năng của cấu trúc “spend time” và “it take”:
Cấu trúc “spend time” và “it take” là cặp cấu trúc vô cùng phổ biến và thường xuất hiện trong các bài tập viết lại câu hay chia động từ. Với nghĩa chỉ việc tiêu tốn bao nhiêu thời gian hoặc tiền bạc vào một việc gì thì chúng ta hay sử dụng cặp cấu trúc này. Tuy nhiên, cặp cấu trúc này lại không chỉ dừng lại ở cách sử dụng đó mà nó còn nhiều cách dùng đa dạng khác.
Cấu trúc và cách dùng với spend time:
Spend được dùng để chỉ việc chi bao nhiêu tiền vào một việc nào đó.
Spend được dùng để chỉ bao nhiêu thời gian được dùng cho những mục đích, thực hiện những công việc cụ thể.
S + Spend + time/money + on + N/something
➔ Ai đó dành bao nhiêu thời gian hoặc tiền bạc vào một thứ gì đó.
Ex: My mother has spent a lot of money on perfume. (Mẹ tôi đã dành rất nhiều tiền vào nước hoa)
S + Spend + time/money + on + doing something
➔ Ai nào đó dành ra bao nhiêu thời gian hoặc tiền bạc để làm một việc nào đó.
Ex: – She spends 20 minutes washing her dog every week. (Cô ấy dành 20 phút mỗi tuần để tắm cho con chó của cô ấy).
-He spend 2 hours doing this experiment. (Anh ấy dành 2 tiếng để làm thí nghiệm này).
*Note: Trong câu, spend được chia theo thì của câu và theo chủ ngữ đứng phía trước nó.
Cách viết lại câu với Spend time:
S + Spend + time/money + (on) + Ving/N…
➔ S + Waste + time/money + (on) + Ving/N…
Ex: He spends a lot of time on playing games every day.
(Cậu ấy dành rất nhiều thời gian vào việc chơi game mỗi ngày).
➔ He wastes a lot of time on playing games every day.
(Cậu ấy tốn rất nhiều thời gian vào việc chơi game mỗi ngày).
S + Spend + time/money + Ving/N…
➔ It take + somebody + time/money + to Vinf…
Ex: She spent hours decorating her house at Christmas.
(Cô ấy đã dành nhiều giờ để trang trí nhà của cô ấy vào dịp Giáng Sinh).
➔ It took her hours to try to repair the car.
(Cô ấy đã dành nhiều giờ để cố gắng sửa chữa chiếc xe)
Một số cấu trúc khác của Spend.
S + Spend + something + Ving + something…
Ex: My parents spent about $500 rebuilding the house.
(Bố mẹ của tôi đã dành khoảng 500 đô để sửa chữa lại ngôi nhà).
S + Spend + something + on + something…
Ex: Tom is spending more on clothings than he used to.
(Tom đang dành rất nhiều cho quần áo hơn trước kia).
*Note: Sau 2 cấu trúc trên của Spend có thể đi kèm sau đó là “with someone”.
Cấu trúc và cách dùng “it take”:
– Sử dụng ‘It take’ để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với bất kỳ ai để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định. Khối lượng thời gian đó có thể là ước chừng hoặc là một con số cụ thể.
– Sử dụng ‘It take’ để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với một đối tượng cụ thể để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định.
It take + time/money+ to + V
➔ Dành, tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó
Ex: It takes ninety minutes to finish a football match.
(Cần đến 90 phút để kết thúc một trận bóng đá).
It takes somebody + time/ money + to +V
➔ Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó
Ex: It takes Arthur at least one hour to do his homework everyday.
(Arthur dành ít nhất một tiếng mỗi ngày để làm bài tập về nhà của mình)
Cách viết lại câu với It take
It takes somebody+ time/money + to do sth
= Somebody spend(s) + time + doing sth
Ex: It took us two days to paint our house.
(Chúng tôi mất hai ngày để sơn xong ngôi nhà của mình)
= We spent two days painting our house.
(Chúng tôi mất hai ngày để sơn xong ngôi nhà của mình)
Cấu trúc khác của It take
It take thể hiện bao nhiêu là cần thiết để hoàn thành công việc
Cấu trúc: It takes [quantity + noun] to + (verb)
Ex: It takes five liters of gas to fill the tank of a Honda SH mode motorcycle.
(Tốn khoảng 5 lít xăng để làm đầy bình xăng xe máy Honda SH)
Cập nhật thông tin chi tiết về Take… For Granted: Cụm Từ Khó Dịch Nhưng Đầy Ý Nghĩa ” Trung Tâm Giáo Dục Nghề Nghiệp trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!