Xu Hướng 3/2023 # Sử Dụng Tính Năng “Track Changes” Trong Word Để Theo Dõi Chỉnh Sửa Văn Bản # Top 4 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Sử Dụng Tính Năng “Track Changes” Trong Word Để Theo Dõi Chỉnh Sửa Văn Bản # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Sử Dụng Tính Năng “Track Changes” Trong Word Để Theo Dõi Chỉnh Sửa Văn Bản được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong quá trình làm việc với văn bản, nhu cầu theo dõi sự thay đổi của văn bản Word qua các lần chỉnh sửa khác nhau là rất cần thiết. Bài viết này sẽ giới thiệu tính năng Track Changes có sẵn trong Microsoft Word để theo dõi lịch sử chỉnh sửa của văn bản.

Track Changes là gì?

Track Changes là chức năng trong Word được sử dụng để theo dõi lịch sử chỉnh sửa, đánh dấu sự thay đổi và ghi chú trong tài liệu, sửa đổi văn bản nhưng vẫn giữ được văn bản gốc. Khi sử dụng Track Changes, mọi thay đổi của văn bản sẽ được lưu lại và hiển thị trên Word.

Tác dụng của Track Changes trong Word:

Tính năng Track Changes cho phép bạn và đồng nghiệp cùng chỉnh sửa một tài liệu trên Microsoft Word. Mọi thay đổi về nội dung của mỗi người sẽ được ghi nhận và tất cả đều theo dõi dễ dàng, kiểm soát được quản lý bởi nhiều người khác nhau cùng sử dụng một file văn bản.

Hướng dẫn sử dụng Track Changes hiệu quả:

+ Mở và tắt Track Changes:

Tùy chọn Lock Tracking ngay phía dưới dùng để thiết lập mật khẩu không cho người khác tắt Track Changes của file.

Để tắt Track Changes và trở lại giao diện bình thường, bạn có 2 tùy chọn:

+ Giao diện mặc định khi sử dụng Track Changes:

Ở chế độ mặc định của Track Changes, giao diện sẽ gồm 3 phần:

Phần gạch dọc bên trái: cho bạn biết là đoạn văn bản nào được chỉnh sửa.

Phần văn bản trung tâm: lưu lại toàn bộ lịch sử chỉnh sửa, kể cả các thành phần bị xóa cũng được hiển thị.

+ Tùy chỉnh cài đặt Track Changes:

Markup – Chế độ hiển thị sự thay đổi có 4 loại:

Simple Markup: Chỉ hiển thị dòng có thay đổi

All Markup: Hiển thị toàn bộ thay đổi

No Markup: Chỉ hiển thị văn bản sau khi thay đổi, không hiển thị những thay đổi cụ thể

Original: Hiện thị văn bản ban đầu khi chưa chỉnh sửa

Comments: các ghi chú của những người chỉnh sửa

Insertions and Deletions: các phần thêm và các phần xóa

Formatting: các chỉnh sửa về định dạng

Balloons: các thành phần hiển thị ở bên phải

Specific people: người chỉnh sửa được hiển thị

Reviewing Pane – Mở cửa sổ thay đổi theo dạng list theo chiều dọc hoặc chiều ngang.

Change Tracking Options – Tùy chỉnh nâng cao: bạn có thể thay đổi màu sắc, quy ước của các loại thay đổi tùy ý.

Cách Sử Dụng Tính Năng Picture

Cách sử dụng tính năng Sound Recognition trên iOS 14 nhận dạng âm thanh Đầu đọc thẻ NFC trên iOS 14 là gì? Cách sử dụng Cách dịch trang web trên iOS 14 Cách bật và sử dụng Picture-in-Picture trên Android Oreo Cách bật địa chỉ MAC Wifi riêng tư trên iOS 14

Cách dùng tính năng ảnh trong ảnh trên iOS 14

Cách sử dụng tính năng Picture-in-Picture (PiP) trên iOS 14

1. Sử dụng Picture-in-Picture (PiP) với các ứng dụng

Tính năng Picture-in-Picture (PiP) hoạt động với các ứng dụng phát video, còn với các ứng dụng của bên thứ 3 phải được tích hợp và hỗ trợ tính năng này.

Trong ứng dụng tương thích, chẳng hạn như ‌Apple TV‌ hay các ứng dụng của Apple, người dùng chỉ cần nhấn chọn biểu tượng PiP nằm trên góc trên cùng ứng dụng để kích hoạt và sử dụng tính năng, hoặc sử dụng 2 ngón tay nhấn đúp vào video hoặc vuốt từ trên xuống dưới màn hình để kích hoạt PiP.

Để trở lại chế độ toàn màn ban đầu, chỉ cần nhấn vào biểu tượng PiP nằm góc trên cùng bên phải cửa sổ ứng dụng, hoặc sử dụng 2 ngón tay nhấn đúp. Để đóng cửa sổ PiP và thoát khỏi ứng dụng, nhấn chọn biểu tượng dấu X nằm góc bên trái.

Tương tự, khi ở chế độ PiP, bạn có thể sử dụng cá tùy chọn để phát / tạm dừng video, tùy chọn để tua tới và tua lui 15 giây.

Lưu ý: YouTube đã chặn tính năng PiP trên iOS 14.

2. Sử dụng tính năng PiP trên web

Picture-in-Picture (PiP cũng hoạt động với các video trên trình duyệt Safari gốc trên iPhone, trừ một số video được nhúng trên trang web. Tất cả những gì bạn cần làm là phát video, sau đó tìm và nhấn chọn biểu tượng PiP hoặc sử dụng 2 ngón tay để nhấn đúp vào video , hoặc vuốt từ trên xuống để kích hoạt tính năng.

Lưu ý: Khi sử dụng PiP trên trình duyệt Safari để phát video và truy cập trang web khác đồng thời, bạn sẽ phải mở một tab trình duyệt mới.

3. Sử dụng tính năng PiP trên iOS 14 với FaceTime

Trên iOS 14, PiP có thể hoạt động với FaceTime. Bằng cách vuốt cửa sổ FaceTime , cửa sổ ứng dụng sẽ tự động thu nhỏ ở chế độ PiP và bạn có thể dễ dàng sử dụng các ứng dụng khác trong khi đang trò chuyện với bạn bè.

Nhấn đúp để thay đổi kích thước cửa sổ FaceTime, nhấn chọn tiếp để trở quay trở lại chế độ toàn màn hình ban đầu. Ngoài ra nếu muốn, bạn có thể di chuyển và đặt cửa sổ PiP vào vị trí bất kỳ trên màn hình.

4. Tùy chỉnh kích thước, vị trí của sổ Picture in Picture

Nhấn đúp vào cửa sổ PiP bất kỳ để thay đổi kích thước, có 3 tùy chọn bạn có thể sử dụng: nhỏ (small), vừa (medium) và lớn (large).

Tất cả các cửa sổ PiP ứng dụng được hiển thị ở chế độ ngang, ngoại trừ ‌FaceTime‌, được hiển thị ở chế độ dọc.

Để di chuyển cửa sổ PiP, chỉ cần kéo và thả cửa sổ đến vị trí bất kỳ.

Sử Dụng Tính Năng Hẹn Hò Trên Facebook

Sử dụng tính năng hẹn hò trên facebook như thế nào? để có thể kết đôi với người mình quan tâm có chung sở thích, quan điểm, lối sống…

Facebook Dating là một tính năng riêng biệt trong ứng dụng Facebook, giúp người dùng chủ động kiểm soát những trải nghiệm của họ. Người dùng có thể kết đôi (match) với những người có cùng sở thích và mối quan tâm. Tính năng này giúp người dùng dễ dàng gặp gỡ và trò chuyện với những người có cùng sở thích theo một cách an toàn và trong tầm kiểm soát.

Facebook kỳ vọng tính năng này sẽ giúp cho hơn 200 triệu người dùng đang đặt trạng thái Độc thân trên Facebook có thể kết nối mọi người nếu họ muốn phát triển những mối quan hệ tình cảm nghiêm túc.

Facebook Dating mới chỉ có mặt ở Việt Nam do đó trước mắt không phải tài khoản nào cũng được cập nhật Facebook Dating.

Do là một tính năng riêng biệt trong ứng dụng Facebook, người dùng có thể đặt avatar riêng biệt, tải thêm nhiều hình ảnh khác hoặc thêm những câu hỏi để hiện lên trang hẹn hò cá nhân. Nói ngắn gọn, bạn sẽ tạo một tài khoản trên Dating.

Ở dưới mỗi profile có 2 tùy chọn Interested để nhấn thích ai đó, ngược lại bấm Pass để bỏ qua profile đề xuất đó. Cả 2 cùng trò chuyện qua trình nhắn tin riêng biệt không được tích hợp chung với Messenger.

Lưu ý:

– Để nhắn tin với người mà bạn thích cần chọn thông tin về câu hỏi trên trang hẹn hò của người đó để mở đầu câu chuyện. Chúng ta không được ngẫu hứng nhắn tin tự do trực tiếp như Messenger.

– Bạn có thể tìm và kết hợp với mọi người theo 3 cách:

1. Từ các hồ sơ Facebook gợi ý cho bạn

2. Duyệt qua những người độc thân khác đang tham dự cùng một sự kiện như bạn

3. Duyệt qua những người độc thân khác trong cùng nhóm với bạn

Tạo tài khoản Facebook Dating

Bước 1: Trước hết tại giao diện tài khoản Facebook cá nhân bạn nhấn chọn vào biểu tượng 3 dấu gạch ngang ở dưới cùng bên phải màn hình (Settings). Tiếp đến nhấn vào tính năng Hẹn hò với biểu tượng hình trái tim.

Bước 2: Ngay sau đó bạn sẽ thấy giao diện giới thiệu tính năng Hẹn hò trên Facebook, nhấn Tiếp bên dưới. Chuyển sang giao diện mới nhấn vào Bắt đầu hồ sơ hẹn hò để tạo profile Dating.

Bước 4: Chọn lựa giới tính để Facebook gợi ý ghép đôi với những người khác, nhấn Tiếp ở bên dưới. Nhấn chọn tiếp vào người bạn muốn hẹn hò, nhấn Tiếp ở bên dưới.

Bước 5: Để sử dụng được tính hăng hẹn hò trên Facebook thì người dùng cần bật dịch vụ định vị, nhấn Bật dịch vụ định vị. Nhấn Cho phép để Facebook truy cập vị trí hiện tại của bạn. Nhấn nút Lưu để lưu lại vị trí.

Bước 6: Sau đó người dùng tiến hành cài đặt ảnh đại diện cho profile Dating của mình. Nhấn Thêm ảnh để mở bộ sưu tập ảnh trên Facebook, hoặc có thể nhấn vào biểu tượng máy ảnh để chụp ảnh trực tiếp. Ảnh khi được tải lên có thêm tùy chọn Chỉnh sửa, như cắt ảnh, thêm bộ lọc ảnh, thêm văn bản, nhãn dán hay hình vẽ nếu muốn. Nếu có chỉnh sửa thì nhấn nút Xong ở góc trên bên phải.

Bước 7: Nhấn tiếp vào nút Tiếp bên dưới. Cuối cùng bạn sẽ thấy các thông tin cơ bản hiển thị trên profile để người khác nhìn thấy. Nhấn nút Xác nhận ở bên dưới.

Bước 8: Kết quả bạn sẽ thấy giao diện Chỉnh sửa hồ sơ hẹn hò trên Facebook. Có thể tải thêm ảnh, hoặc lựa chọn những câu hỏi – trả lời để mở đầu cho câu chuyện khi người khác gửi tin nhắn. Trong phần trả lời câu hỏi người dùng được lựa chọn màu sắc background hoặc tải ảnh làm background. Nhấn Lưu ở bên trên để lưu lại. Nếu muốn xóa câu hỏi chỉ cần nhấn và giữ, rồi chọn Gỡ câu hỏi hoặc chỉnh sửa câu hỏi nếu muốn.

Bước 9: Tiếp xuống bên dưới người dùng nhập thêm nhiều thông tin cần thiết khác. Nhấn nút Xem trước ở bên trên để xem giao diện hồ sơ hiển thị như thế nào. Nhấn nút Xong để đóng giao diện chỉnh sửa và mở giao diện Hẹn hò.

Bước 10: Trong giao diện Hẹn hò có 3 mục gồm Hồ sơ hẹn hò để bạn thay đổi lại thông tin nếu muốn, Đã thích bạn hiển thị những người có cảm tình với bạn, Cuộc trò chuyện hiển thị toàn bộ tin nhắn. Nhấn vào biểu tượng 2 dấu gạch bên phải để vào giao diện Cài đặt hẹn hò. Tại đây người dùng có thể thay đổi vị trí hẹn hò, tùy chỉnh thông báo thậm chí xóa hồ sơ hẹn hò nếu không muốn dùng hồ sơ này nữa.

Cách kết bạn trên Facebook Dating

Bước 2: Trong giao diện này người dùng sẽ xem đầy đủ thông tin của người đã nhấn thích bạn, tên, thời gian nhấn thích, vị trí và một vài hình ảnh được đăng lên. Nếu người dùng muốn kết đôi với người đó thì nhấn Thích. Hoặc nếu không muốn kết đôi thì nhấn Không, cảm ơn. Cũng tại giao diện này khi nhấn biểu tượng dấu 3 chấm ở trên cùng giao diện tài khoản đã nhấn thích bạn chúng ta cũng có tùy chọn Báo cáo hồ sơ hoặc chặn hồ sơ này trong tính năng Hẹn hò.

Bước 3: Quay lại giao diện Hẹn hò chúng ta cũng sẽ thấy một số tài khoản Dating giới thiệu cho bạn trong Gợi ý cho bạn. Nhấn vào thông tin giới thiệu để xem. Nếu chúng ta muốn kết bạn với người này thì nhấn nút Thích ở bên dưới.

Bước 4: Những người mà chúng ta đã bỏ qua có thể xem lại trong mục cài đặt của ứng dụng. Nhấn vào biểu tượng Cài đặt ở góc phải trên cùng trong giao diện Hẹn hò. Sau đó nhấn vào Xem lần nữa để xem lại những người đã bỏ qua.

Cách dùng Secret Crush trong Facebook Dating

Bước 1: Trong giao diện Hẹn hò chúng ta nhấn vào phần Secret Crush để sử dụng. Tiếp đến bạn sẽ thấy nội dung về tính năng Crush bí mật này, nhấn OK để tiếp tục.

Bước 2: Trong giao diện ghép đôi bí mật này nhấn vào biểu tượng hình tròn để thêm. Nhập tên Crush muốn thêm trong thanh tìm kiếm, rồi nhấn vào biểu tượng dấu cộng để thêm Crush.

Bước 3: Khi đó ứng dụng sẽ gửi thông báo tới bạn đã thêm Crush thành công, nhấn OK để thoát. Bây giờ chúng ta có thêm những Crush khác với tối đa 9 người. Khi nhấn và giữ vào ảnh đại diện của Crush bạn có tùy chọn xem hồ sơ cá nhân hoặc xáo Crush đã chọn.

Một số điểm chính của Facebook Dating như:

– Hoạt động hẹn hò sẽ không được chia sẻ trên hồ sơ cá nhân;

– Kết nối dựa trên điểm chung thông qua gợi ý kết đôi dựa trên sở thích và hoạt động trên Facebook;

– Chỉ những người được gợi ý kết đôi với nhau mới có thể nhìn thấy Hồ sơ hẹn hò của đối phương;

– Người dùng có thể lựa chọn để tìm xem những người khác cũng đang sử dụng tính năng Hẹn hò phù hợp với mong muốn của mình trong các Sự kiện và Nhóm;

– Người dùng có khả năng thêm hoặc ẩn bạn của bạn bè của mình trong danh sách gợi ý kết đôi, hoặc cũng có thể báo cáo hoặc chặn người khác khiến họ cảm thấy khó chịu.

Hướng Dẫn Sử Dụng Tính Năng Editor Của Elementor

NghiemVo 24/11/2020 210 lượt xem

Site Settings

Mỗi tùy chọn Elementor được áp dụng trên trang Web của bạn là một phần của Site Settings. Nó nằm ở trung tâm trong trình chỉnh sửa Elementor.

Site Identity

Bạn hoàn toàn có thể kiểm soát danh tính trang Web của mình dễ dàng từ Site Settings của. Đây cũng là một trong những tính năng Editor của Elementor mà tôi đánh giá khá cao. Bạn có thể kiểm soát, chủ động đặt tên trang Web, mô tả cho trang, Logo và Favicon,….

Global Layout Settings

Kế đến, bạn có thể tùy chỉnh chiều rộng nội dung (px), khoảng cách giữa các Widget, ẩn tiêu đề trang,…

Global Fonts

Elementor’s Theme Builder

Elementor’s Theme Builder cho phép bạn tùy chỉnh mọi phần cơ bản của trang Web WordPress mà không cần mã hóa. Các chỉnh sửa bạn có thể thực hiện bao gồm đầu trang, chân trang, Global Pages, Global Archives, sản phẩm WooCommerce và lưu trữ sản phẩm.

Một ứng dụng của tính năng Editor của Elementor tiếp theo mà tôi vô cùng tâm đắc chính là Background Site Settings. Nó cho phép kiểm soát nền của trang Web, bao gồm cả nền trên thiết bị di động và trên máy tính để bàn.

Global Colors

Với tính năng Editor của Elementor về tùy chọn màu sắc, bạn có thể tạo hệ thống thiết kế của riêng bạn. Trong đó, bạn hoàn toàn có thể tùy chỉnh màu sắc và kiểu văn bản và dễ dàng gán cho các phần tử trên trang Web.

Với phiên bản Elementor Pro, bạn có thể đặt CSS tùy chỉnh dễ dàng. Các quy tắc CSS tùy chỉnh thêm vào này sẽ áp dụng cho toàn bộ trang Web của bạn.

Revision History, Undo and Redo

Help Button

Nút trợ giúp nằm gần cuối mỗi bảng tiện ích. Khi nhấp vào nút trợ giúp, bạn sẽ mở một Tab trình duyệt mới. Và nó sẽ hiển thị tài liệu Elementor cho tiện ích hiện tại đang được sử dụng.

Ví dụ bạn nhấp vào nút trợ giúp trên bảng điều khiển trình chỉnh sửa của tiện ích Heading. Một Tab với thông tin về tiện ích Heading này sẽ được hiển thị.

Navigator Indicators là các biểu tượng nhỏ cho biết trạng thái của một phần tử cụ thể trong bộ điều hướng. Các loại chỉ số hiện có như Eye Indicator, chỉ báo vị trí tùy chỉnh (Pro), Custom CSS Indicator (Pro), chỉ báo CSS tùy chỉnh (Pro), chỉ báo Motion Effects (Pro).

Role Manager

Tính năng Editor của Elementor cũng cho phép bạn quản lý và giới hạn những gì người dùng có thể chỉnh sửa.

Trong Elementor Settings, bạn chọn Role Manager. Trong bất kỳ loại người dùng nào, bạn có thể chọn mục No Access To Editor để chặn người dùng chỉnh sửa trang.

Trong Elementor Pro, bạn có một tính năng bổ sung là chỉ truy cập để chỉnh sửa nội dung. Người được cấp quyền này chỉ có thể chỉnh sửa nội dung mà không có khả năng thay đổi bố cục của trang, bài đăng.

Dark Mode

Chế độ tối (Dark Mode) của Elementor giúp tiết kiệm Pin cho máy tính của bạn. Đồng thời điều này cũng giúp bảo vệ môi trường, giảm mỏi mắt, đặc biệt là vào ban đêm. Dark Mode còn cải thiện độ tương phản trong bảng điều khiển để có khả năng tiếp cận tốt hơn.

Document Settings

Cho phép bạn kiểm soát một số cài đặt cơ bản, một số cài đặt chung. Ví dụ như thay đổi tiêu đề, trạng thái bài viết (bản nháp, đang chờ xử lý, riêng tư, xuất bản), chọn bố cục trang,…

Hotkeys

Hotkeys là phím tắt có thể được sử dụng để thực hiện một số hành động phổ biến trong Elementor. Nó cũng thuộc một trong những tính năng Editor của Elementor vô cùng hữu ích. Sau khi biết cách sử dụng Hotkeys, tôi đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian vì không phải thao tác nhấp chuột quá nhiều.

Bạn có thể dễ dàng truy cập các Hotkeys bằng cách nhấp vào Cmd/Ctrl +? trên bàn phím.

Trong Advanced Tab của các Section, cột hoặc tiện ích, bạn có thể chỉnh sửa nhiều mục nâng cao. Điển hình như tùy chỉnh lề, Padding, Z-index, CSS ID, CSS Classes. Bên cạnh đó, bạn còn có thể tùy chỉnh các hiệu ứng chuyển động, Background, Border, khả năng tương thích với các thiết bị,…

The Finder

How Elementor’s Theme Style and Design System Options Work Together

Hệ thống thiết kế (Design System) cho phép bạn duy trì tính nhất quán trên một Website bằng cách thiết lập một tập hợp các yếu tố và tiêu chuẩn thiết kế chung.

Design System được tích hợp vào sản phẩm tạo Web như Elementor là một bước tiến vượt bậc. Bạn có thể xây dựng toàn bộ hệ thống thiết kế vào Elementor ngay từ khi bắt đầu dự án. Hãy tưởng tượng một phần tử cần sự kết hợp cụ thể giữa màu sắc và kiểu chữ đã được chỉ định. Sự kết hợp này là một tùy chọn đơn giản bằng một cú nhấp chuột được chọn khi chỉnh sửa phần tử. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian đáng kể so với việc làm theo từng bước hướng dẫn rườm rà về thiết kế.

Show or Hide Columns Per Device

Elementor cho phép bạn hiển thị hoặc ẩn các cột trên mỗi thiết bị. Các thiết bị bao gồm máy tính để bàn, máy tính bảng, thiết bị di động.

Bạn có thể dễ dàng xóa tiện ích nhờ tính năng Editor của Elementor. Ví dụ để xóa một Widget khỏi Navigator, bạn nhấp vào biểu tượng bộ điều hướng. Sau đó, bạn tìm và chọn phần tử tiện ích mà bạn muốn xóa. Cuối cùng, bạn nhấp chuột phải vào phần tử và chọn xóa từ các lựa chọn thả xuống.

Why is a Section’s Left & Right Margin Not Editable

Điều này là do trong Elementor, một Section luôn là một hàng hoàn chỉnh. Nếu bạn muốn hạn chế nội dung bên trong Section, bạn cần vào mục Section. Sau đó, bạn chọn Layout và điều chỉnh chiều rộng nội dung.

Kể từ Elementor Pro v2.9, bạn sẽ không kép được các Widget Elementor Pro. Chỉ khi giấy phép Elementor của bạn đã được kích hoạt, bạn mới thực hiện được thao tác này.

Sự thay đổi này nhằm chống vi phạm bản quyền, đảm bảo quyền lợi của người dùng phiên bản Elementor Pro. Nếu bạn đã kích hoạt giấy phép của mình trên các trang Web hiện tại, bạn vẫn sẽ có thể chỉnh sửa như bình thường.

Diễn đàn hỏi đáp kiến thức

Đối với tôi thì Elementor là một trong những Page Builder tốt nhất hiện nay. Với tính năng Editor của Elementor cùng nhiều tính năng tuyệt vời khác, bạn có thể tạo và chỉnh sửa Web vô cùng đơn giản. Ngoài ra, tôi khuyên bạn nên kích hoạt giấy phép Elementor trên tất cả các trang Web của mình. Đồng thời, bạn cũng nên cập nhật các trang Web với các bản phát hành mới. Điều này sẽ giúp bạn sử dụng được các tính năng mới tuyệt vời của Elementor và giúp bảo mật tốt hơn.

Cách Sử Dụng Tính Năng Back Tap Trên Android

Các thao tác và shortcut sẽ cho phép bạn truy cập nhanh mà không cần phải qua ứng dụng hay menu. Trên iPhone đã có tính năng gõ vào mặt lưng để kích hoạt một số tác vụ, bạn cũng có thể sử dụng tính năng đó trên các điện thoại Android.

Có một số điều cần lưu ý trước khi bắt đầu. Đầu tiên, bạn phải có thiết chạy Android 7.0 trở lên. Tiếp theo, chúng ta sẽ tải ngoài một ứng dụng gọi là “Tap, tap”. Quá trình này rất dễ thực hiện.

Mở một trình duyệt web trên thiết bị Android, vào forum XDA này. Tải file APK cho phiên bản mới nhất của ứng dụng. Ứng dụng trong thời gian này có thể vẫn là bản beta vì vậy giao diện có thể thay đổi một chút.

Chọn file APK để tải

Tệp sẽ tải xuống và xuất hiện trong thanh thông báo trên máy. Bấm vào thông báo để cài đặt tệp APK.

Trên thanh thông báo

Bạn có thể cần phải cho trình duyệt web quyền truy cập để cài đặt ứng dụng từ nguồn không rõ. Trong trường hợp này, một cảnh báo sẽ bật ra dẫn bạn tới phần cài đặt.

Bật Allow From This Source. Lần sau khi cài đặt file APK từ trình duyệt web này, bạn sẽ không phải thực hiện lại thao tác này nữa.

Tiếp theo, quay lại và bấm Install từ thông báo bật ra.

Khi ứng dụng cài đặt xong, bấm vào Open để chạy app.

Điều đầu tiên bạn cần làm với “Tap, tap” đó là kích hoạt Accessibility Service. Cài đặt này sẽ cho phép ứng dụng nhận ra các thao tác gõ trên mặt lưng của thiết bị và thực hiện nhiều tác vụ khác nhau. Bấm vào thông báo trên đầu màn hình trong ứng dụng.

Bạn sẽ được đưa đến phần cài đặt Accessibility của thiết bị. Tìm “Tap, tap” trong danh sách.

Bật lựa chọn Use Tap, tap. Một thông báo sẽ giải thích lựa chọn này sẽ được trao quyền kiểm soát toàn bộ thiết bị của bạn. Nếu đồng ý, bấm Allow.

Bạn sẽ được đưa trở lại ứng dụng “Tap, tap”. Tiếp theo, chúng ta cần tắt chế độ tối ưu hóa pin để đảm bảo ứng dụng không bị tắt đi khi chạy ngầm.

Một thông báo sẽ gửi đến hỏi bạn có cho phép ứng dụng này chạy ngầm không. Bấm Allow để tiếp tục quá trình.

Bây giờ ứng dụng đã sẵn sàng. Có rất nhiều thứ bạn có thể làm với ứng dụng “Tap, tap”, vì vậy hãy tham khảo các lựa chọn sau đây.

Đầu tiên, cài đặt Gestures cho phép bạn chọn dòng điện thoại đang sử dụng và điều chỉnh độ nhạy của thao tác. Ứng dụng này có hỗ trợ rất nhiều thiết bị khác nhau.

Có hai thao tác bạn có thể cài đặt là Double Tap Actions và Triple Tap Actions. Lựa chọn đầu tiên sẽ luôn được bật, còn lựa chọn thứ hai có thể được tắt hoặc bật tùy ý người dùng.

Nếu mở cài đặt Double Tap Actions, bạn có thể thấy một vài hoạt động đã được liệt kê sẵn. Các hoạt động này sẽ được chạy theo thứ tự từ đầu đến cuối. Trong trường hợp này, gõ hai lần có thể kích Google Assistant, lần gõ thứ hai sẽ là chụp màn hình.

Để thay đổi hoặc xóa một hành động, bấm vào biểu tượng dấu bằng “=”. Vào vào phần thùng rác để xóa.

Để thêm hành động mới, chọn Add Action từ dưới màn hình.

Launch: Mở ứng dụng, shortcuts, Google Assistant, tìm kiếm trên web, v.v.

Actions: Chụp màn hình, mở khay thông báo, khóa màn hình, menu ứng dụng, ngừng/phát nhạc, v.v.

Utilities: Bật đèn pin, chế độ dùng một tay

Advanced: Mở menu hoặc quay lại.

Bấm vào dấu cộng “+” bên cạnh một hành động để thêm.

Các hành động có thể bao gồm các yêu cầu. Bạn có thể sử dụng các yêu cầu này để ngăn việc các hành động vô tình bị kích hoạt. Bấm vào Add Requirements.

Kéo xuống danh sách các yêu cầu và bấm vào dấu cộng “+” để thêm.

Lựa chọn Triple Tap Actions cũng có thể đặt cài đặt nhưng các bước trên.

Tiếp theo chúng ta cần cài đặt “Gates”. Chúng cũng giống như các yêu cầu bên trên, ngăn không cho các hành động vô tình bị kích hoạt. Requirements là cho từng hành động riêng biệt, còn Gates sẽ áp dụng cho tất cả.

Cập nhật thông tin chi tiết về Sử Dụng Tính Năng “Track Changes” Trong Word Để Theo Dõi Chỉnh Sửa Văn Bản trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!