Xu Hướng 10/2023 # Soạn Bài: Luyện Từ Và Câu: Cấu Tạo Của Tiếng # Top 15 Xem Nhiều | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Soạn Bài: Luyện Từ Và Câu: Cấu Tạo Của Tiếng # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Soạn Bài: Luyện Từ Và Câu: Cấu Tạo Của Tiếng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Soạn bài trang 6 – 7 SGK tiếng việt lớp 4 tập 1. Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng, sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất.

Hướng dẫn soạn bài – Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng

Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

(Bầu / ơi / thương / lấy / bí / cùng / Tuy / rằng / khác / giống / nhưng / chung / một / giàn ⟶ 14 tiếng).

Giải câu 2 (Trang 6 SGK tiếng việt 4 tập 1)

Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó?

Đánh vần: bờ – âu – bâu – huyền – bầu.

Giải câu 3 (Trang 6 SGK tiếng việt 4 tập 1)

Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?

Giải câu 4 (Trang 7 SGK tiếng việt 4 tập 1)

Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu tục ngữ trên. Rút ra nhận xét:

a) Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

b) Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

* Nhận xét:

a) Những tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.

b) Tiếng không có đủ các bộ phận: ơi (không có âm đầu).

II. Ghi nhớ

1. Mỗi tiếng gồm có ba bộ phận câu thành sau: Thanh, Âm đầu, Vần.

2. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.

Ví dụ: Ăn, ơi, ở, ít…

III. Luyện tập Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 7 SGK tiếng việt 4 tập 1)

Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu sau:

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

M:

Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 7 SGK tiếng việt 4 tập 1)

Giải câu đố sau:

Để nguyên, lấp lánh trên trời Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.

Đó là chữ “sao” bớt “s” thành “ao” (chỗ cá bơi hàng ngày).

Dòng đầu có 6 tiếng.

Dòng hai có 8 tiếng.

Câu 2. Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó? Bờ – âu – bâu – huyền – bầu. Câu 3. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? Câu 4. Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu tục ngữ trên. Rút ra nhận xét:

a) Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

b) Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

a) Những tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu:

Dòng đầu: Thương, lấy, bí, cùng.

Dòng hai: Tuy, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.

b) Những tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng bầu: ơ i

II. GHI NHỚ

1. Mỗi tiếng gồm có ba bộ phận câu thành sau: Thanh, Âm đầu, Vần.

2. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.

III. Soạn phần luyện tập bài Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng (trang 7 SGK tiếng việt 4 tập 1)

Bài 1. Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu sau: Nhiễu điều phủ lấy giá gương

M:

Để nguyên, lấp lánh trên trời Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.

→ Là chữ: Sao

chúng tôi

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Từ Của Tiếng Việt

Soạn bài Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt – bài 1 trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 1. Thực hiện các câu hỏi trang 13 – 15 SGK Văn lớp 6. Câu 2: Các đơn vị được gọi ià tiếng và từ có gì khác nhau ? Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ; từ là đơn vị cấu tạo nên câu…

I. Từ là gì?

Câu 1. Lập danh sách các tiếng và từ trong câu sau:

Tiếng: thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn , ở.

Từ: Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.

Câu 2. Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?

– Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ; từ là đơn vị cấu tạo nên câu.

– Một tiếng coi là một từ khi một tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu.

Câu 2. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?

Giống nhau: đều gồm 2 tiếng trở lên.

Khác nhau:

+ Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa.

+ Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm.

III. LUYỆN TẬP:

Câu 1. Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới:

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ: từ ghép.

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, gốc rễ…

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, vợ chồng…

Câu 2. Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

– Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, anh chị, chú thím, cậu mợ…

– Theo bậc (tôn ti, trật tự: bậc trên trước, bậc dưới sau): bà cháu, ông cháu, chị em, cậu cháu, dì cháu, cha con…

Câu 3. Tên các loại bánh được cấu tạo theo công thức: bánh + x

Tiếng đứng sau (kí hiệu x) có thể nêu:

-Cách chế biến

– Chất liệu

– Hình dáng

– Hương vị

– Tính chất

Điền vào bảng sau:

Câu 4. Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?

– Từ láy in đậm miêu tả tiếng khóc.

– Những từ láy khác miêu tả tiếng khóc: nức nở, ti tỉ, rưng rức, nỉ non, tức tưởi…

Câu 5. Thi tìm nhanh các từ láy:

a. Tả tiếng cười: khanh khách, ha hả, hi hi, hô hố, toe toét…

b. Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, ông ổng, sang sáng, thỏ thẻ…

c. Tả dáng điệu: lom khom, lắc lư, đủng đỉnh, khệnh khạng, nghênh ngang…

Soạn Bài: Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

1- KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG

1. Thế nào là từ?

Từ là một yếu tố của ngôn ngữ (tiếng Việt) có hai đặc điểm rất cơ bản, đó là:

b) Được dùng độc lập để tạo câu

Ví dụ, các từ trên có thể được dùng riêng biệt để tạo những câu như sau:

– Nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng.

– Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mủi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. c) Từ một tiếng và từ nhiều tíếng

– Trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường.

Trong số các từ trên, có từ chỉ là một tiếng. Ví dụ: nàng; sinh, nở; bọc, trứng; trăm, nghìn. Nhưng cũng có từ gồm hai tiếng. Ví dụ: hồng hào, đẹp đẽ; bú mớm, kho ẻ mạnh,…

2. Đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt

Đơn vị cấu tạo nên từ trong tiếng Việt là tiếng.

– Từ phức (dựa vào mối quan hệ giữa các tiếng: có láy âm hay không láy âm) lại có thể chia nhỏ ra thành:

+ Từ ghép là những từ giữa các tiếng không có quan hệ láy âm. Ví dụ : khỏe mạnh, yêu mến, lạ thường, dòng họ,…

Các em có thể hình dung các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt qua sơ đồ sau:

II – HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1. a) Để tìm được kiểu cấu tạo từ của một từ nào đó, các em có thể lần lượt tiến hành theo trật tự sau:

– Xem xét số lượng tiếng có trong các từ. Nếu từ một tiếng thì đó là từ đơn, còn nhiều tiếng thì đó là từ phức.

– Nếu là từ phức, các em cần tiếp tục tìm hiểu sâu hơn để biết từ đó được cấu tạo theo kiểu ghép hay kiểu láy:

+ Sẽ là từ láy nếu các tiếng có quan hệ láy âm.

+ Sẽ là từ ghép nếu các tiếng không có quan hệ láy âm mà có quan hệ về nghĩa.

b) Từ đổng nghĩa với một từ nào đấy là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ đó.

Để tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên, các em có thể:

– Dựa vào cách hiểu của mình về nghĩa của từ.

– Tra từ điển đồng nghĩa.

Dựa vào nghĩa này, các em có thể tìm thấy các từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là : ngọn nguồn, cội nguồn.

c) Để tìm được các từ ghép như mẫu con cháu, anh chị, ông bà, các em có thể dùng các từ đơn chỉ quan hệ thân thuộc như cha, chú, cô, bác, cậu, mợ, dì, anh, chị, em… rồi ghép theo những mối quan hệ nghĩa kiểu như :

– Theo thứ bậc trên, dưới: cha chú, anh chị, con cháu, cháu chắt,…

– Theo giới tính : ông bà, bố mẹ, chú dì, chú thím, cậu mợ,…

2. Các từ ghép chỉ quan hệ họ hàng thân thuộc trong gia đình người Việt Nam có một số cách ghép chính như sau :

– Theo quan hệ giới tính (trai gái, gái trai)

Ví dụ : ông bà, bố mẹ, anh chị; cô chủ, cô cậu,…

– Theo quan hệ thứ bậc trên dưới

Ví dụ : cha con, con cháu, cháu chắt,…

– Theo quan hệ nội ngoại

3. Để thực hiện được yêu cầu của bài tập này, các em cần lấy một từ đơn chỉ cách chế biến, chỉ chất liệu, chỉ tính chất hoặc chỉ hình dáng của bánh và ghép vào sau yếu tố bánh, các em sẽ được những từ ghép cần tìm. Theo công thức bánh + X, các em sẽ tạo được những từ ghép có nghĩa cụ thể hơn (chỉ một loại bánh) so với nghĩa của từ đơn bánh (chỉ chung các loại bánh).

Ví dụ :

– Nêu cách chế biến của bánh : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,…

– Nêu tên chất liêu của bánh : bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh,…

– Nêu tính chất của bánh : bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng,…

– Nêu hình dáng của bánh : bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng,…

4. Thút thít là từ láy tượng thanh. Đây là từ dùng để tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi.

Những từ láy khác có cùng tác dụng ấy : sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức,..

5. Các từ láy tả tiếng cười : khúc khích, tủm tỉm, khanh khách, sằng sặc, sặc sụa, hô hố, hềnh hệch, ha hả, rinh rích, toe toét,…

– tả dáng điệu : mềm mại, lả lướt, thướt tha, lừ đừ, ngột ngưỡng, nghênh ngang, lóng ngóng, loay hoay, hí hoáy, lù đù, co ro, xiêu xiêu,:..

III – THAM KHẢO

1. Từ ghép có yếu tố “mạnh”: mạnh khỏe, mạnh giỏi, mạnh bạo, mạnh miệng, mạnh mồm, mạnh tay, mạnh dạn,…

2. Từ ghép có yếu tố “học”: /học sinh, học tập, học bạ, học kì, học cụ, học dường, học bổng, học vấn, học trò, học hỏi, học lực, học phí,…

3. Một số từ láy tượng hình: khúc khuỷu, khúm núm, lệt bệt, lững lờ, lả lả, xiêu xiêu, lùng bùng, nhoè nhoẹt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, thoi thóp,…

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Soạn bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt I. Từ là gì?

Câu 1 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)

– Các tiếng: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

– Các từ:

+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách, và

+ Từ ghép: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Câu 2 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Các đơn vị được gọi là tiếng và từ khác nhau

+ Tiếng là thành phần cấu tạo nên từ.

+ Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để tạo câu

II. Từ đơn và từ phức

Câu 1 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1) Câu 2(trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Từ ghép và từ láy giống nhau: đều có từ 2 âm tiếng trở lên tạo thành

– Khác nhau:

+ Từ ghép: được tạo ra bằng các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau

+ Từ láy: được tạo ra bởi quan hệ láy âm giữa các tiếng.

III. Luyện tập

Bài 1 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b, Những từ đồng nghĩa với nguồn gốc: gốc gác, nguồn cội, cội nguồn

c, Những từ ghép có quan hệ theo kiểu thân thuộc: con cháu, anh chị, vợ chồng, anh em, cô dì, chú bác, chị em…

Bài 2 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép thể hiện quan hệ thân thuộc:

– Theo giới tính (nam, nữ) : anh chị, cô chú, cô bác, chị em, cô cậu,…

– Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): cha con, con cháu, cháu chắt…

Bài 3 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Nêu cách chế biến bánh

Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng

Nêu tên chất liệu của bánh

Bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh

Nêu tính chất của bánh

Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…

Nêu hình dáng của bánh

Bánh gối, bánh tai to, bánh quấn thừng

Bài 4 (trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Từ thút thít miêu tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi của nàng công chú Út. Đây là từ láy tượng thanh.

– Các từ láy có cùng tác dụng: sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức,…

Bài 5 (Trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)

a, Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, rinh rích, toe toét…

c, Tả dáng điệu: lom khom, thướt tha, mềm mại, lừ đừ, ngật ngưỡng, lóng ngóng, hí hoáy, co ro, liêu riêu…

Bài giảng: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt – Cô Trương San (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Soạn Văn Bài: Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Soạn văn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

I. Từ là gì?

Câu 1: Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:

Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.

Câu 2:

a. Phân biệt giữa từ và tiếng?

Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.

Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.

Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.

b. Khi nào một tiếng được coi là từ?

Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.

II. Từ đơn và từ phức

Câu 1: Điền các từ vào bảng phân loại:

III. Luyện tập

Câu 1:

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích,…

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác,…

Câu 2: Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, cha mẹ, anh chị …(có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú,…)

Theo bậc (vai vế, trên trước, dưới sau): cha anh, mẹ con, ông cháu, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị,…)

Câu 3: Các thứ tiếng đứng sau tiếng bánh có những đặc điểm để phân biệt các thứ bánh với nhau là:

Câu 4:

Từ láy thút thít trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” miêu tả sắc thái tiếng khóc của con người (công chúa Út).

Một số từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức,…

Câu 5: Tìm từ láy:

Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc,…

Tả dáng điệu: lom khom, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang,khúm núm,…

Soạn Bài Luyện Tập Về Cấu Tạo Của Tiếng Trang 12

Soạn bài Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 với hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cả phần lý thuyết ứng dụng và làm bài tập thực hành cho các em tham khảo.

Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 cung cấp nội dung bài học: Cấu tạo của tiếng và gợi ý làm bài tập về cấu tạo của tiếng lớp 4 trang 12 sách giáo khoa.

Kiến thức cần nhớ

1. Mỗi tiếng thường có ba bộ phận 2. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu

Có một số tiếng không có âm đầu như: ao, âu, út,…

Gợi ý làm bài tập về cấu tạo của tiếng lớp 4 trang 12

Câu 1 (trang 12 sgk Tiếng Việt 4):

Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

Đáp Án:

Câu 2 (trang 12 sgk Tiếng Việt 4): Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong hai câu thơ trên

Trả lời:

Đó là những tiếng: ngoài – hoài (có vần “oai” giống nhau)

Câu 3 (trang 12 sgk Tiếng Việt 4): Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau

So sánh các cặp tiến ấy xem cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn:

Đáp Án:

Đó là những cặp:

– Cặp tiếng bắt vần với nhau:

+ Choắt – thoắt + Xinh – nghênh

– Cặp có vần giống nhau hoàn toàn

+ Choắt – thoắt ( giống nhau vần “oắt”)

– Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn

+ Xinh – nghênh ( vần “inh” và vần “ênh”)

Câu 4 (trang 12 sgk Tiếng Việt 4): Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?

Đáp Án:

Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

Giải câu đối chữ

Bớt đầu thì bé nhất nhà Đầu đuôi bỏ hết hóa ra béo tròn Để nguyên mình lại thon thon Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường

(Là chữ gì)

Đáp Án:

Đó là chữ ” bút“, bớt ” b” thì thành “út” ( nhỏ nhất nhà), bỏ b và t (đầu đuôi) thì thành “ú” (béo tròn). Chữ bút thỏa mãn những yêu cầu câu đố đưa ra.

***

Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 đã được Đọc tài liệu chia sẻ đầy đủ thông tin phía trên, chúc các em học tốt bài học về Cấu tạo của tiếng lớp 4 quan trọng này.

Cập nhật thông tin chi tiết về Soạn Bài: Luyện Từ Và Câu: Cấu Tạo Của Tiếng trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!