Bạn đang xem bài viết Rối Loạn Trong Tiếng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Và có cả những tín hiệu bị sai lệch ở các rối loạn như nghiện.
And also these are signals that go awry in disorders such as addiction.
QED
Ông có sống với họ vào lúc những thợ bạc gây ra sự rối loạn không?
Was he staying with them at the time of the tumult of the silversmiths?
jw2019
Tiền, ma túy, rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
Money, drugs, Post-Traumatic stress disorder.
OpenSubtitles2018.v3
Bởi công chúa này làm rối loạn việc giáo dục công chúng cho những công chúa này.
Because this princess messes up the public pedagogy for these princesses.
ted2019
Đó chính là chứng rối loạn tâm thần.
That’s psychosis.
OpenSubtitles2018.v3
– Rối loạn tiêu hóa chẳng hạn như bệnh đường ruột
– Digestive disorders like celiac disease
EVBNews
Buồn ngủ thường được xem như một triệu chứng chứ không phải là một rối loạn.
Somnolence is often viewed as a symptom rather than a disorder by itself.
WikiMatrix
Osmakac, cũng bị chứng rối loạn thần kinh.
Osmakac also had schizoaffective disorder.
ted2019
Thực ra, không phải các hóa chất là không quan trọng ở các chứng rối loạn tâm thần.
Now, it’s not that chemicals are not important in psychiatric disorders.
ted2019
” Chủ nghĩa tự do là một rối loạn tâm thần, ”
” Liberalism Is a Mental Disorder, “
QED
Rối loạn cơ thể
Health disorders
jw2019
Những người bị chứng rối loạn lo âu nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
People suffering from serious anxiety disorders may be wise to consult a doctor.
jw2019
Và trên thực tế, đây là những rối loạn mãn tính ở người trẻ.
These are, indeed, the chronic disorders of young people.
QED
Là rối loạn chảy máu.
It is a bleeding disorder.
OpenSubtitles2018.v3
Nếu một người không thể làm thỏa mãn họ, thế mới là rối loạn.
If one was unable to gratify oneself, that would be a disorder.
OpenSubtitles2018.v3
Dinh dưỡng tốt với lượng sắt đầy đủ có thể ngăn ngừa rối loạn này.
Good nutrition with adequate intake of iron may prevent this disorder.
WikiMatrix
Rối loạn tâm thần.
Psychotic breaks.
OpenSubtitles2018.v3
Chúng ta thường được nghe về triệu chứng rối loạn thần kinh sau chấn thương.
We usually hear about post- traumatic stress disorder.
QED
Tôi có vài lần say rượu và rối loạn, nhưng ông ta có vẻ vô hại.
I’VE GOT A FEW DRUNK AND DISORDERLIES, BUT HE SEEMS HARMLESS.
OpenSubtitles2018.v3
Nó là một tập hợp các cử động mắt bất thường và rối loạn chức năng đồng tử.
It is a group of abnormalities of eye movement and pupil dysfunction.
WikiMatrix
Thiếu magiê (Magnesium deficiency) là một rối loạn điện giải với hàm lượng magiê thấp trong cơ thể.
Magnesium deficiency is an electrolyte disturbance in which there is a low level of magnesium in the body.
WikiMatrix
10 Nhận ra những chứng rối loạn giấc ngủ nghiêm trọng
10 Recognizing Serious Sleep Disorders
jw2019
Chứng rối loạn thần kinh cộng với việc anh ta nghiện rượu.
Tourette’s coupled with bipolar disorder and a drinking problem.
OpenSubtitles2018.v3
Tình dục trong giấc ngủ là một kiểu rối loạn đã được ghi nhận.
Sexsomnia is a documented disorder.
OpenSubtitles2018.v3
” Cụm Từ Rắc Rối” Trong Tiếng Anh
1. In case of và in case:
a.In case of + N (= If there is/are ) Eg: In case of a fire, you should use stair. (= If there is a fire, you shoulh use stair) b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen) Eg: He took an umbrella in case it rained (= He took an unbrella because it might rain)
2. As a result và as a result of: a. As a result (+ clause) = therefore Eg: Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams. (= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams) b. As a result of (+ noun phrase) = because of Eg: The accident happened as a result of the fog. (= The accident happened because of the fog)
3. Hardly / Scarelyvà no sooner: (với nghĩa ngay khi) a. Hardly/ Sccarely + clause 1 + when + clause 2 Eg: Hardly will he come when he wants to leave. b. No sooner + clause 1 + than + clause 2 Eg: No sooner does she earn some money than she spends it all.
4. Like doing something và would like to do something a. Like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một sở thích Eg: I like playing guitar. = My hobby is playing guitar. b. Would like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về sở thích nhất thời Eg: I’d like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now.
5. Not like to do something và not like doing something a. Not like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một việc ta không thích và không làm Eg: I don’t like to go out with you. b. Not like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói đến một việc ta không thích nhưng vẫn phải làm Eg: I don’t like doing my homework.
1. Learn: -Trước hết, “learn” để chỉ việc học tự nhiên như các em bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại ngữ mà vẫn phát âm trúng được. E.g. “Children learn to listen and speak from their parents.” (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.) Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là “study”. “They study how to read and write at school.”
-Study và learn đều là học, nhưng learn có nghĩa là hiểu. E.g. You have to study something in order to learn how to do it = Bạn phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.
– Learn how to = Học cho biết cách. E.g. Learn how to drive a car = Học lái xe. I’m learning how to sing = Tôi đang học hát (không dùng study trong thí dụ này)
-Nhưng: Study to become a doctor = Học y khoa để thành bác sĩ. (Người đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)
-“Learn that” hay “learn of” có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe tin. E.g. I learned that you are going to France this summer=Tôi nghe nói anh/chị đi Pháp mùa hè này. E.g. I learned of her death yesterday=Hôm qua tôi nghe tin bà ấy mất.
-Learn=hiểu ra điều gì mà trước đó không biết. E.g. I soon learned that the best way is to keep quiet=Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất là yên lặng. E.g. So, what was learned from this experience…=Như vậy ta học được gì qua kinh nghiệm này…?
-Learn còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo. E.g. He learned pottery from the pottery shop=Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong xưởng làm đồ gốm. E.g. This week we are going to learn about the American Civil War=Tuần này chúng tôi học về cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
* Ðộng từ learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ). Trong tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt. * Tĩnh từ: a learned man= nhà học giả uyên bác, thông thái. Tóm lại: learn how to, learn of/about something, learn that… (biết rằng). Learn by heart=học thuộc lòng, learn from your mistakes=biết sửa lỗi mình=learn the hard way…
2. Study * Động từ: -To study=Học bài E.g. I have to stay home to study for a quiz tomorrow=Tôi phải ở nhà để học ôn cho bài thi kiểm tra ngày mai.
– Study to be a doctor=Học thuốc để thành bác sĩ. E.g. He’s studying biology at college=Anh ta học môn sinh vật học ở đại học.
-Study under=học môn gì dưới sự dạy dỗ của ai E.g. Joshua Bell studied violin under the violinist and pedagogue Josef Gingol=Joshua Bell học vĩ cầm với nhạc sĩ và nhà sư phạm vĩ cầm Josef Gingold. -Study còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứu E.g. We are studying the possibility of moving our offices=Chúng tôi đang xét xem có thể dọn văn phòng đi chỗ khác. E.g. Researchers are studying how stress affects health=Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự căng thẳng đầu óc ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe người ta.
-Study=xem kỹ E.g. They studied the map for a few minutes before starting the journey=Họ xem bản đồ một lúc rồi mới khởi hành.
* Danh từ: Study=Sự học, môn học Study group=Nhóm học chung Study hall=Phòng học Study còn có nghĩa là phòng đọc sách trong nhà hay văn phòng luật sư -Số nhiều của danh từ study là studies
Ejd: Rối Loạn Chức Năng Tinh
EJD có nghĩa là gì? EJD là viết tắt của Rối loạn chức năng tinh. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Rối loạn chức năng tinh, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Rối loạn chức năng tinh trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của EJD được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài EJD, Rối loạn chức năng tinh có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.
EJD = Rối loạn chức năng tinh
Tìm kiếm định nghĩa chung của EJD? EJD có nghĩa là Rối loạn chức năng tinh. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của EJD trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của EJD bằng tiếng Anh: Rối loạn chức năng tinh. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.
Như đã đề cập ở trên, EJD được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Rối loạn chức năng tinh. Trang này là tất cả về từ viết tắt của EJD và ý nghĩa của nó là Rối loạn chức năng tinh. Xin lưu ý rằng Rối loạn chức năng tinh không phải là ý nghĩa duy chỉ của EJD. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của EJD, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của EJD từng cái một.
Ý nghĩa khác của EJD
Bên cạnh Rối loạn chức năng tinh, EJD có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của EJD, vui lòng nhấp vào “thêm “. Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Rối loạn chức năng tinh bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Rối loạn chức năng tinh bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.
Tổng Quan Về Rối Loạn Nhịp Tim
I. Một xung động bình thường đi tới điểm gặp nhau số 1 sẽ tiếp tục xuống qua cả hai đường A và B. Dẫn truyền qua đường A chậm hơn và tới điểm gặp nhau số 2 thì bị rơi vào thời kỳ trơ do xung động qua đường B đi nhanh hơn và tới điểm gặp nhau số 2 trước đó. Kết quả tạo ra một nhịp xoang bình thường.
II. Khi có một xung kế tiếp nhịp xoang đến sớm, xung này sẽ thấy đường B đang trong thời kỳ trơ, nhưng đường A có thể dẫn được vì thời kỳ trơ của đường A ngắn hơn. Khi xung này tới điểm gặp nhau số 2, nó sẽ đi tiếp xuống tâm thất và đồng thời đi ngược chiều lên theo đường B và bị chặn lại ở điểm số 3. Kết quả là xuất hiện một ngoại tâm thu nhĩ với khoảng PR dài ra.
III. Nếu dẫn truyền qua đường A đủ chậm, xung động sẽ có cơ hội đi ngược lên toàn bộ đường B vì đường B lúc này đã thoát trơ.. Nếu đường A lúc này cũng vừa hết thời kỳ trơ, xung động sẽ tiếp tục đi xuống đường A và sau đó lại đi ngược lên theo đường B, tạo thành vòng tròn khử cực. Mỗi vòng vào lại sẽ đưa một xung xuống thất và một xung lên nhĩ tạo thành cơn nhịp nhanh.
Cập nhật thông tin chi tiết về Rối Loạn Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!