Bạn đang xem bài viết Phân Biệt “Hiện Tại Hoàn Thành Đơn” Và “Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn” được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành (tất cả các hình thức) để nói về các hành động hoặc trạng thái từ quá khứ được kết nối với hiện tại.
Present perfect simple Present perfect continuous
SUBJECT + HAVE/HAS + V3 (PAST PARTICIPLE) SUBJECT + HAVE/ HAS + NOT + V3
HAVE/HAS + SUBJECT + V3
SUBJECT + HAVE/HAS + BEEN + V-ING SUBJECT + HAVE/HAS + NOT+ BEEN + V-ING
HAVE/HAS + SUBJECT + BEEN + V-ING
You’ve cleaned the house, it looks lovely. You’ve been cleaning all morning, take a break.
Tại sao?
· Hành động đã được hoàn thành.
Tại sao?
· Hành động chưa được hoàn thành. Người dọn dẹp đang được yêu cầu nghỉ giải lao, nghĩa là việc dọn dẹp đã được thực hiện.
A: How long have you known each other for?B: We’ve known each other since we were teenagers. A: How long have you been playing tennis for?B: We’ve been playing since 5PM.
Or
B: I’ve been playing tennis since I was a teenager.
Tại sao?
· Câu hỏi và trả lời là một trạng thái. Họ đang nói về khoảng thời gian một cái gì đó đã đúng với một ai đó. Nó không phải là một hành động thể chất.
Tại sao?
· Câu hỏi hỏi về một hành động. Nó có thể hỏi về một hành động đang được tiến hành và đang diễn ra ngay bây giờ. Có nghĩa là câu trả lời đầu tiên là câu trả lời chính xác.
· Tuy nhiên, cũng có thể hỏi về việc ai đó đã chơi tennis trong bao lâu như một hành động lặp đi lặp lại có nghĩa là câu trả lời thứ hai là phù hợp.
He has baked 4 cakes today.
I usually go to the gym but I have been exercising at home recently.
A: Has she finished her homework yet?B: No she hasn’t finished yet but I’ve already finished my homework.
Tuy nhiên, đôi khi không có sự khác biệt giữa các ý nghĩa.
I’ve studied French for 2 years means the same as I’ve been studying French for 2 years.
IYou
We
They
Danh từ số nhiều (Bill and Ben, the dogs)
have
HeShe
It
Danh từ số ít (Bill, the dog)
has
Lưu ý: với hiện tại hoàn thành tiếp diễn, sử dụng động từ phụ trợ ‘be’ sẽ ở dạng ‘been’.
Lưu ý phát âm “been” rõ ràng với âm đuôi /n/ để âm thanh phát ra rõ ràng / bi: n /, hoặc người khác sẽ nhầm lẫn âm thanh có vẻ như bạn đang nói “be”.
Eg: “We’ve been walking for hours”
“Wi:v bi:n wɔːkɪŋ fə aʊəz”
Verb Past Participle (V3)
Be Been
Become Become
Begin Begun
Break Broken
Come Come
Eat Eaten
Go Gone
Ride Ridden
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Full)
I. Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành
1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)
She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
It has been raining (Trời vừa mưa xong )
I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.
2. Thì hiện tại hoàn thành
II. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Dạng thức Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
Bài 1: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc.
2. Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.
He has been reading for two hours. (read)
He has read 53 pages so far. (read)
3. Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again- for the fourth time.
She ………………………………………………………….. for three months. (travel)
………………………………………………………………… six countries so far. (visit)
4 When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.
………………………………………………. the national championship four times. (win)
………………………………………………………………….. since he was ten. (play)
They ……………………………………………………..films since they left college. (make)
……………………………………………………… five films since they left college. (make)
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
2. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
3. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
4. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
5. My/ mother/ clean/ floor/.
2. She’s been traveling I She has been traveling
She’s visited? She has visited
3. He’s won? He has won …
He’s ? He has been playing tennis
4. They’ve ? They have been making (films … )
Bài 2:
They’ve ? They have made (five films … )
1. My father is watering some plants in the garden. ( Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2. My mother is cleaning the floor. ( Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. ( Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4. They are asking a man about the way to the railway station. ( Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
Bài 3: Hiện Tại Hòan Thành, Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng là một cặp khiến nhiều sĩ tử đi thi phải đau đầu đây.
envelope
envelope
I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + PII.
(–) S + has/have + not + PII.
(?) Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
– Không có thời gian xác định.
John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Man” several times.
– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most borning book that I have ever read.
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time he has driven a car.
It’s the second times he has lost his passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.
– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there) =John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
– Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi
For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng
I haven’t heard from her for 2 months.
(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi
He hasn’t met her since she was a little girl.
(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)
– Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
– Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
– Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
– Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New York.
– So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
She hasn’t come up to now.
– Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
– Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?
– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
4. Phân biệt “gone to” và “been to”
– gone to: đi chưa về
Ann is on holiday. She has gone to Paris.
– been to: đi về rồi
Ann is back to English now. She has been to Paris.
II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + been + Ving.
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
– Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
I have been learning English since early morning.
– Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon
3. Phân biệt HTHT – HTHTTD
HIỆN TẠI HOÀN THÀNHHIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ ràng. I’ve waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn’t come)Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. I’ve been waiting for you for half an hour. ( and now I’m still waiting, hoping that you’ll come)
Bài Tập HTHT – HTHTTD
Start
Congratulations – you have completed
Bài Tập HTHT – HTHTTD
. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Vế 1: chia HTHT tiếp diễn, vì nó nhấn mạnh vào hành động làm việc. Get Results
There are 20 questions to complete.
←
List
→
Return
Shaded items are complete.
1234567891011121314151617181920End
Return
You have completed
questions
question
Your score is
Correct
Wrong
Partial-Credit
You have not finished your quiz. If you leave this page, your progress will be lost.
Correct Answer
You Selected
Not Attempted
Final Score on Quiz
Attempted Questions Correct
Attempted Questions Wrong
Questions Not Attempted
Total Questions on Quiz
Question Details
Results
Score
Hint
Time allowed
minutes
seconds
Time used
Answer Choice(s) Selected
Question Text
All done
Need more practice!
Keep trying!
Not bad!
Good work!
Perfect!
Phân Biệt Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành
So sánh sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh về: định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng khi làm bài tập chuẩn nhất.
Cấu trúc, cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn(Simple Past) dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác đinh trong quá khứ.Lưu ý các trạng từ,cụm giới từ hoặc mệnh dề trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng với thì quá khứ đơn
Ví dụ: The seminar began 30 minutes ago.(trạng từ chỉ thời gian)
Cách nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ và cụm từ thường được sử dụng với thì quá khứ đơn
Yesterday hôm qua
Ago cách đây~
Last : qua,vừa qua
In + năm
Before trước khi+cụm từ/mệnh đề
After sau khi+ cụm từ/mệnh đề
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại,hoặc diễn tả kinh nghiệm bản thân. Việc bạn nắm vững các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp ích rất nhiểu và làm cho câu văn của bạn trở nên hiệu quả hơn trong lúc truyền đạt thông tin.
Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành:
have + P.P.( quá khú phân từ) has+ P.P
Lưu ý, các vị dụ này không có các từ chỉ thời gian cụ thể, xác định mà chỉ có các cụm từ several times vài lần, during…trong suốt, since.. kể từ khi…trong các ví dụ 2,3 và 4.
Đây là những từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành ·
The seminar has begun ·
I have bought a suit at the store several times ·
A lot of employees have worked hard during the weekend ·
He has sent a letter since he got the message.
Cách diễn đạt thường dùng chung với thì hiện tại hoàn thành
Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ hoặc không m,uốn đề cập đến thời gian
· I have lost the key
~ times~ lần:hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
· Susan has made the same mistake three times
Since~ kể từ khi~: thời điểm hành động bắt đầu
· Kenvin has studied English since 1988
For~ khoảng~: khoảng thời gian hành động được thực hiện
· Kenvin has lived here for 10 years
*Lưu ý: since được dùng trong hai trường hợp chỉ nguyên nhân(reason), lúc này since có nghĩa là vì, bởi vì, chỉ thời gian(time), lúc này since có nghĩa là khi, kể từ khi Cụm từ: I have come to the club since last summer Tôi gia nhập câu lạc bộ kể từ mùa hè năm rồi Mệnh đề; I guess it is summer sice people are wearing shorts Tôi đoán bây giờ là mùa hè bởi vì người ta mặc quần sooc
1) I ate lunch 30 minutes ago
2) I have eaten lunch
Trong ví dụ 1) động từ được chia ở quá khứ đơn (ate) và trong câu có từ ago cho biết thời gian ăn trưa là cách đây 30 phút (30 minutes ago).
Trong ví dụ 2) động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have eaten) và trong câu không có từ cho biết thời gian ăn trưa là lúc nào.
Mục đích của người đặt câu hỏi là muốn biết “bạnđã ăn trưa chưa”, chứ không quan tâm đến việc bạn ăn lúc nào.
Tu khoa:
quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án
bai tap thi hien tai hoan thanh
công thức thì quá khứ đơn
quá khứ đơn với wish
quá khứ đơn của leave
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt “Hiện Tại Hoàn Thành Đơn” Và “Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn” trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!