Xu Hướng 9/2023 # Những Lợi Ích Của Việc Học Vba Excel # Top 9 Xem Nhiều | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Những Lợi Ích Của Việc Học Vba Excel # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Những Lợi Ích Của Việc Học Vba Excel được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tự động hóa các công việc lặp đi lặp lại và thường xuyên

Đó là lợi ích rõ ràng của việc học VBA trong một chương trình đào tạo vĩ mô và các chương trình đào tạo excel vĩ mô. VBA sử dụng văn phòng Microsoft; do đó, bạn có thể sử dụng nó trên các ứng dụng Microsoft Office khác. Bằng cách học VBA, một quy trình như nhận email trong Outlook, tạo và gửi email phản hồi, xử lý dữ liệu trong Excel và thậm chí sao chép và dán công việc trở nên dễ dàng.

Khả năng tiếp cận người dùng khác

Trong thế giới doanh nghiệp, khả năng tiếp cận thông tin là một yếu tố quan trọng trong việc truyền bá thông tin. Với VBA, những người dùng khác không phải cài đặt bất cứ điều gì miễn là bạn viết một tập lệnh cho mọi người trong bộ phận. VBA cũng có thể cho phép bạn thêm các biến thân thiện với người dùng mà người dùng khác có thể sửa đổi ở một mức độ nhất định. Tất cả trong tất cả, có quyền truy cập nhanh đến thông tin từ người dùng khác.

Giảm gánh nặng công thức được sử dụng trong các báo cáo Excel

Khi nói đến việc trình bày dữ liệu cho những người không chuyên nghiệp, bạn nên xem xét việc ẩn một số công thức dài vì việc trình bày có thể khó hiểu đối với họ. Tham gia chương trình đào tạo vĩ mô và chương trình đào tạo macro excel đào tạo về VBA macro excel, bạn sẽ học cách giữ phần mã hóa công thức và làm cho báo cáo dễ hiểu.

Giảm thời gian quay vòng

Những người làm việc trong bộ phận tài chính luôn chịu áp lực phải nộp lại báo cáo của họ. Đó thường là một nhiệm vụ tẻ nhạt đối với họ và trong điều kiện căng thẳng có thể dẫn đến các báo cáo không chính xác. VBA loại bỏ gánh nặng này và giúp bạn dễ dàng chuẩn bị các báo cáo và mẫu trong một thời gian ngắn.

Bảo vệ sách bài tập và ẩn bảng tính

Tham khảo Khóa học VBA Excel tại Hà Nội

Đối Tượng Range Trong Excel Vba

Đối tượng Range trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng nhiều nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Chúng ta tham chiếu đến các Range khác nhau trong một Worksheet và thực hiện các hoạt động khác nhau trên Range trong Excel. Chúng ta có các thuộc tính và các phương thức khác nhau để xử lý các đối tượng Range trong Excel.

Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ đối tượng Range trong Excel VBA Đối tượng Range

Ví dụ 1: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Kết quả:

Ví dụ 2: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Kết quả:

Đối tượng Cells

Thay vì Range, bạn có thể sử dụng Cells. Sử dụng Cells đặc biệt hữu ích khi bạn muốn lặp qua các ranges.

Ví dụ 3: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Kết quả:

Ví dụ 4: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Range(Cells(1, 1), Cells(4, 1)).Value = 5

Kết quả:

Khai báo một đối tượng Range

Bạn có thể khai báo một đối tượng Range bằng cách sử dụng các từ khoá Dim và Set.

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj .Value = 8

Kết quả:

Các phương thức của đối tượng Range

Select

Để chọn Range được yêu cầu trong Worksheet

AddComment

AdvancedFilter

Áp dụng các bộ lọc nâng cao trên Excel Range

Calculate

Để làm mới các phép tính trong Excel Range

Formula

Để thêm công thức cho Excel Range

Clear

Để xóa một Excel Range hoàn toàn bao gồm các định dạng và dữ liệu

ClearComments

ClearContents

Để chỉ xóa nội dung/dữ liệu trong một Excel Range

ClearFormats

Để chỉ xóa các định dạng của một Excel Range

ClearHyperlinks

Để chỉ xóa các siêu liên kết trong một Excel Range

Copy

Để sao chép một Excel Range đến một vị trí khác

CopyFromRecordset

Sao chép dữ liệu từ recordset và dán vào một Excel Range

Cut

Cắt Excel Range trong Worksheeet

Delete

Để xóa một Range trong Worksheet

Find

Để tìm kiếm và một Cell có dữ liệu cần thiết

Insert

Để chèn một dãy các Cell, Row hoặc Column

ListNames

Để liệt kê các Excel Range được đặt tên trong bảng tính

Merge

Để hợp nhất Excel Range

PasteSpecial

Để dán dữ liệu với các tiêu chí khác nhau, như các giá trị, các định dạng có hoạt động toán học hoặc chuyển đổi

Phương thức Select

Một phương pháp quan trọng của đối tượng Range là phương thức Select. Phương thức Select được sử dụng để chọn một range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Select

Kết quả:

Lưu ý: Để chọn các ô trên một Worksheet khác, bạn phải kích hoạt Worksheet này trước. Ví dụ, các dòng code sau đây chọn ô B7 trên Worksheet thứ ba từ bên trái.

Worksheets(3).Activate Worksheets(3).Range("B7").Select Phương thức Copy/Paste

Phương thức Copy và Paste sử dụng để sao chép một dãy và dán nó vào một nơi khác trên Worksheet.

Ví dụ:

Range("A1:A2").Select Selection.Copy Range("C3").Select ActiveSheet.Paste

Kết quả:

Range("C3:C4").Value = Range("A1:A2").Value ActiveSheet.Paste Phương thức ClearContents

Phương thức ClearContents được sử dụng để chỉ xóa nội dung của một Excel Range.

Ví dụ:

Range("A1").ClearContents

Hoặc đơn giản hơn bằng cách sử dụng code sau:

Phương thức ClearFormats

Phương thức ClearFormats được sử dụng để chỉ xóa định dạng của một Excel Range.

Phương thức Clear

Phương thức Clear được sử dụng để xóa một Excel Range hoàn toàn bao gồm các định dạng và dữ liệu.

Phương thức Formula

Phương thức Formula được sử dụng để thêm công thức cho Excel Range.

Ví dụ:

Range("A1").Formula = "=Sum(B1:B5)" Các thuộc tính của đối tượng Range

Rows

Thuộc tính Rows cho phép truy cập vào một hàng cụ thể của range.

Columns

Thuộc tính Columns cho phép truy cập vào một cột cụ thể trong một range.

Count

Được sử dụng để đếm số ô, hàng và cột của range.

Thuộc tính Rows

Thuộc tính Rows cho phép truy cập vào một hàng cụ thể của range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Rows(3).Select

Kết quả:

Thuộc tính Columns

Thuộc tính Columns cho phép truy cập vào một cột cụ thể của range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Columns(2).Select

Kết quả:

Thuộc tính Count

Thuộc tính Count được sử dụng để đếm số ô, hàng và cột của range.

Ví dụ 1:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") MsgBox rangeObj.Count

Kết quả:

Ví dụ 2:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") MsgBox rangeObj.Rows.Count

Kết quả:

Lợi Ích Của Việc Sử Dụng Lớp Học Trong Vba Là Gì?

Lợi thế của việc sử dụng các lớp thay vì chỉ các chương trình con là các lớp tạo ra mức trừu tượng cho phép bạn viết mã sạch hơn. Phải thừa nhận rằng, nếu bạn chưa bao giờ sử dụng các lớp học trước đây trong VBA, có một đường cong học tập, nhưng tôi tin rằng nó chắc chắn đáng để dành thời gian để tìm ra nó.

Một chỉ báo chính mà bạn nên chuyển sang lớp học là nếu bạn liên tục thêm thông số vào các hàm và chương trình con của mình. Trong trường hợp này, nó hầu như luôn luôn tốt nhất để sử dụng các lớp học.

tôi đã sao chép một lời giải thích của các tầng lớp từ one of my previous Stack Overflow answers:

Option Explicit Private pTaskID As Long Private pPersonName As String Private pHoursWorked As Double Public Property Get TaskID() As Long TaskID = pTaskID End Property Public Property Let TaskID(lTaskID As Long) pTaskID = lTaskID End Property Public Property Get PersonName() As String PersonName = pPersonName End Property Public Property Let PersonName(lPersonName As String) pPersonName = lPersonName End Property Public Property Get HoursWorked() As Double HoursWorked = pHoursWorked End Property Public Property Let HoursWorked(lHoursWorked As Double) pHoursWorked = lHoursWorked End Property

Mã trên sẽ cung cấp cho chúng tôi đối tượng mạnh mẽ dành riêng cho dữ liệu mà chúng tôi đang làm việc. Khi bạn sử dụng mảng nhiều thứ nguyên để lưu trữ dữ liệu của mình, mã của bạn tương tự như sau: arr(1,1) là ID, arr(1,2) là Tên người dùng và arr(1,3) là HoursWorked. Sử dụng cú pháp đó, thật khó để biết cái gì là gì. Giả sử bạn vẫn tải các đối tượng của bạn vào một mảng, nhưng thay vào đó hãy sử dụng WorkLogItem mà chúng tôi đã tạo ở trên. Tên này, bạn sẽ có thể làm arr(1).PersonName để lấy tên của người đó. Điều đó làm cho mã của bạn dễ đọc hơn nhiều.

Hãy tiếp tục di chuyển với ví dụ này. Thay vì lưu trữ các đối tượng trong mảng, chúng tôi sẽ thử sử dụng collection.

Tiếp theo, thêm mô-đun lớp mới và gọi số ProcessWorkLog. Đặt mã sau đây vào đó:

Option Explicit Private pWorkLogItems As Collection Public Property Get WorkLogItems() As Collection Set WorkLogItems = pWorkLogItems End Property Public Property Set WorkLogItems(lWorkLogItem As Collection) Set pWorkLogItems = lWorkLogItem End Property Function GetHoursWorked(strPersonName As String) As Double On Error GoTo Handle_Errors Dim wli As WorkLogItem Dim doubleTotal As Double doubleTotal = 0 For Each wli In WorkLogItems If strPersonName = wli.PersonName Then doubleTotal = doubleTotal + wli.HoursWorked End If Next wli Exit_Here: GetHoursWorked = doubleTotal Exit Function Handle_Errors: 'You will probably want to catch the error that will ' 'occur if WorkLogItems has not been set ' Resume Exit_Here End Function

Lớp trên sẽ được sử dụng để “làm điều gì đó” với colleciton WorkLogItem. Ban đầu, chúng tôi chỉ thiết lập để đếm tổng số giờ làm việc. Hãy kiểm tra mã chúng tôi đã viết.Tạo một Module mới (không phải là một mô-đun lớp lần này, chỉ là một mô-đun “thông thường”). Dán đoạn mã sau trong module:

Option Explicit Function PopulateArray() As Collection Dim clnWlis As Collection Dim wli As WorkLogItem 'Put some data in the collection' Set clnWlis = New Collection Set wli = New WorkLogItem wli.TaskID = 1 wli.PersonName = "Fred" wli.HoursWorked = 4.5 chúng tôi wli Set wli = New WorkLogItem wli.TaskID = 2 wli.PersonName = "Sally" wli.HoursWorked = 3 chúng tôi wli Set wli = New WorkLogItem wli.TaskID = 3 wli.PersonName = "Fred" wli.HoursWorked = 2.5 chúng tôi wli Set PopulateArray = clnWlis End Function Sub TestGetHoursWorked() Dim pwl As ProcessWorkLog Dim arrWli() As WorkLogItem Set pwl = New ProcessWorkLog Set pwl.WorkLogItems = PopulateArray() Debug.Print pwl.GetHoursWorked("Fred") End Sub

Trong đoạn mã trên, PopulateArray() chỉ đơn giản là tạo ra một bộ sưu tập của WorkLogItem. Trong mã thực của bạn, bạn có thể tạo lớp để phân tích các trang tính Excel hoặc các đối tượng dữ liệu của bạn để điền vào một bộ sưu tập hoặc một mảng.

Mã TestGetHoursWorked() chỉ đơn giản là minh họa cách các lớp được sử dụng. Bạn nhận thấy rằng ProcessWorkLog được khởi tạo như một đối tượng. Sau khi nó được khởi tạo, một bộ sưu tập của WorkLogItem trở thành một phần của đối tượng pwl. Bạn nhận thấy điều này trong dòng Set pwl.WorkLogItems = PopulateArray(). Tiếp theo, chúng ta chỉ cần gọi hàm mà chúng ta đã viết có tác dụng lên bộ sưu tập WorkLogItems.

Tại sao điều này hữu ích?

Giả sử thay đổi dữ liệu của bạn và bạn muốn thêm phương thức mới. Giả sử WorkLogItem của bạn hiện bao gồm một trường cho HoursOnBreak và bạn muốn thêm một phương thức mới để tính toán.

Tất cả bạn cần làm là thêm một tài sản để WorkLogItem như vậy:

Private pHoursOnBreak As Double Public Property Get HoursOnBreak() As Double HoursOnBreak = pHoursOnBreak End Property Public Property Let HoursOnBreak(lHoursOnBreak As Double) pHoursOnBreak = lHoursOnBreak End Property

Tất nhiên, bạn sẽ cần phải thay đổi phương thức của bạn cho Populating sưu tập của bạn (phương pháp mẫu Tôi đã từng là PopulateArray(), nhưng bạn có lẽ nên có một lớp riêng biệt chỉ cho việc này). Sau đó, bạn chỉ cần thêm phương pháp mới của bạn đến lớp ProcessWorkLog của bạn:

Function GetHoursOnBreak(strPersonName As String) As Double 'Code to get hours on break End Function

Bây giờ, nếu chúng ta muốn cập nhật phương thức của chúng tôi TestGetHoursWorked() để trả về kết quả của GetHoursOnBreak, tất cả chúng ta sẽ phải làm như thêm dòng sau:

Debug.Print pwl.GetHoursOnBreak("Fred")

Nếu bạn chuyển qua một mảng giá trị đại diện cho dữ liệu của mình, bạn sẽ phải tìm mọi vị trí trong mã nơi bạn đã sử dụng mảng và sau đó cập nhật nó cho phù hợp. Thay vào đó, nếu bạn sử dụng các lớp (và các đối tượng instantiated của chúng), bạn có thể dễ dàng cập nhật mã của mình để làm việc với các thay đổi. Ngoài ra, khi bạn cho phép lớp được tiêu thụ theo nhiều cách (có lẽ một hàm chỉ cần 4 thuộc tính đối tượng trong khi một hàm khác sẽ cần 6), chúng vẫn có thể tham chiếu cùng một đối tượng. Điều này giúp bạn không có nhiều mảng cho các loại hàm khác nhau.

Tài Liệu Miễn Phí Học Vba Excel Từ Cơ Bản Tới Nâng Cao

Tài liệu miễn phí học VBA Excel từ cơ bản tới nâng cao Học VBA Excel sẽ giúp bạn tự động hóa công việc mang lợi nhiều lợi ích, có thể giải quyết những bài toán phức tạp nhất một cách đơn giản.

Visual Basic for Applications thường được gọi tắt là VBA- ngôn ngữ lập trình định hướng đối tượng cho các ứng dụng. Bằng cách học VBA Excel trong ứng dụng Excel, bạn có thể xây dựng các giải pháp và chương trình tùy chỉnh để tăng khả năng của các ứng dụng.

Microsoft Excel là một công cụ mạnh để trình bày và phân tích. Macro là một trong những thế mạnh của Excel. Kể từ khi ra đời, Excel luôn là chương trình bảng tính có cài ngôn ngữ macro linh hoạt và bao quát nhất trong các phần mềm bảng tính.

VBA đã được mở rộng và thay thế trên khả năng của ngôn ngữ macro đặc trưng như WordBasic của Word và luôn được ứng dụng để điều khiển những khía cạnh của ứng dụng chủ, kể cả sử dụng nét riêng biệt về giao diện cho người sử dụng như các toolbar và menu làm việc với các hình thái hoặc hộp thoại tùy ý. VBA tạo ra ODF – một trong các bộ lọc xuất nhập cho các định dạng tập tin khác nhau.

Không phải là một chương trình độc lập, VBA chỉ chạy trong một ứng dụng chủ. Nó có thể được dùng để điều khiển 1 ứng dụng từ 1 OLE tự động như tạo 1 bản báo cáo bằng Word từ dữ liệu trong Excel.

Bạn cần học cách làm việc với Visual Basic để viết Macros trong Excel. Không những áp dụng được trong Excel mà kiến thức bạn học về Visual Basic còn sử dụng cho các phần mềm Microsoft khác. Thứ hai bạn học cách sử dụng Excel. Việc bạn có thể nắm vững cách sử dụng bảng tính Excel, bạn càng xây dựng hiệu quả các macros.

Với lợi thế của VBA như vậy thì lựa chọn một học VBA Excellà lựa chọn đúng đắn cho mọi người.

Nhiều người khi sử dụng VBA đều cho rằng công viêc của họ được xử lý nhanh chóng, dễ dàng hơn và mang đến hiệu suất làm việc cao trong văn phòng mà họ nhiều khi nghĩ rằng nó không thể xảy ra. Bởi vậy nếu bạn có kiến thức về Excelthì bạn sẽ cảm thấy mỗi ngày công việc trải qua dễ dàng hơn nhiều.

Sử dụng VBA trong Excel có thể tự động hóa các nhiệm vụ, hệ thống hóa các nhiệm vụ được lặp lại nhiều lần để bắt nó viết lệnh rõ ràng cho Excel.

Bạn có thể sử dụng VBA Excel để xây dựng bộ thủ tục mới để phân tích dữ liệu của bạn, sau đó sử dụng các khả năng biểu đồ trong Excel để hiển thị các kết quả, thực hiện các công việc lặt vặt có kết hợp với các ứng dụng Excel Office như Microsoft Access,

Với những chia sẻ trên, chắc các bạn đã hiểu hơn về VBA – Excel rồi. Nếu bạn làm trong lĩnh vực địa chất, xây dựng, giao thông, tài chính, kế toán…bạn thường xuyên phải sử dụng Excel trong công việc của mình. Còn gì tuyệt vời hơn nếu bạn biết thêm về VBA.

Vậy bạn có muốn làm việc thông minh hơn nhờ VBA trong excel không?

Bạn có thể học VBA Excel theo video miễn phí của chuyên gia tại Stanford theo link sau đây: http://bit.ly/2ZlB61W

Khóa Học Lập Trình Vba Trong Excel Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

VBA hay còn gọi là Visual Basic of APPlications là một trong những ngôn ngữ lập trình tích hợp với Excel nói riêng và công cụ Offile nói chung. Với khả năng có thể tự động hóa cao mang lợi nhiều lợi ích cho người dùng như có thể giải quyết những bài toán phức tạp nhất một cách đơn giản.

Với bài viết này, Blog học Excel online sẽ giới thiệu đến các bạn khóa học VBA Excel Online với chuyên gia Thạc Sỹ Nguyễn Đức Thanh là một trong những chuyên gia hàng đầu tại Việt Nam sẽ hướng dẫn các bạn một cách tận tình và chi tiết nhất.

Thông tin khoá học VBA Excel online: Giới thiệu chung:

Với khoá học này, bạn sẽ dạy Excel làm việc cho bạn …

Excel được cài đặt trên hơn 750 triệu máy tính trên thế giới, phần lớn người làm việc với Excel chỉ biết những chức năng và công cụ cơ bản.

Trong khoá học này, bạn sẽ được học cách dạy Excel làm việc cho bạn, làm khi bạn muốn. Từ việc tạo ra những báo cáo lặp đi lặp lại, định dạng các bảng tính, copy dữ liệu đến những công việc phức tạp hơn như là tách, gộp, tổng hợp và phân tích dữ liệu một cách hoàn toàn tự động.

Hãy thử tưởng tượng, bạn làm trong ngân hàng với hơn 100 chi nhánh, mỗi chi nhánh sẽ gửi báo cáo cho bạn khi đến kì, nhiệm vụ của bạn là tổng hợp tất cả những báo cáo này vào 1 sheet để có thể tạo ra 1 báo cáo tổng hợp. Việc copy báo cáo bằng tay sẽ tốn của bạn ít nhất 4 – 8 tiếng làm việc, trong khi VBA sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian này xuống ít hơn 1 phút.

VBA là một ngôn ngữ đi kèm với Excel, bạn không cần cài đặt thêm gì trên máy tính để có thể sử dụng được VBA! Trong khoá học này, tôi sẽ giúp bạn có thêm một kĩ năng quan trọng để làm cho công việc của bạn hiệu quả hơn 200%, sẽ giúp bạn tiết kiệm hàng giờ công làm báo cáo. Không những thế, bạn còn có thể được tăng lương hay thăng chức khi làm việc hiệu quả như vậy!

Hãy bấm nút đăng ký và hẹn sớm gặp lại bạn trong khoá học!

Đối tượng mục tiêu

Chuyên viên văn phòng: kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng

Quản trị công ty, trường học, bệnh viện, và các cơ quan hành chính khác

Kỹ sư công trình xây dựng

Sinh viên các trường kinh tế, kĩ thuật

Hiệu quả đầu ra qua khóa học lập trình VBA trong Excel:

Sau khi học xong khoá học này:

Bạn có kiến thức vững vàng về VBA cơ bản

Có thể sử dụng những tác vụ xử lý dữ liệu trên Sheet cũng như trong mảng hoặc tập hợp của VBA

Có khả năng tự viết chương trình lọc dữ liệu theo điều kiện dựa trên 1 cột hay nhiều cột

Lập trình form để tăng độ chính xác khi nhập liệu trong Excel

Đủ khả năng để lập trình, tự xây dựng phần mềm phục vụ công việc

Áp dụng VBA nâng cao hiệu quả công việc

Chuyên viên tư vấn giải pháp, phần mềm hệ thống tại tập đoàn KPMG, Đức. Linkedin

Giảng viên của các khoá học:’

EX101 – Excel từ cơ bản đến nâng cao

IM101 – Ứng dụng Excel vào công việc quản lý kho hàng

Nhiều khoá học online khác

Giảng dạy tại trung tâm báo cáo số liệu (BICC), ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – VPBank

Giảng dạy cho phòng KHDN, ngân hàng VietinBank

Học thử 12 bài đầu tiên: Nội dung toàn bộ khoá học VBA Excel online:

01 – Mở thẻ Developer 02 – Ghi 1 macro, cách chạy macro từ VBE 03 – Cách chạy macro từng dòng 04 – Lưu và mở file excel có chứa macro 05 – Loại bỏ code VBA trong Excel 06 – Export và Import code VBA từ file Excel này sang file Excel khác 07 – Tạo mới module trong VBA 08 – Cơ bản về đối tượng Range trong VBA 09 – Cách gán macro vào nút để chạy 10 – Tiếp tục với đối tượng Range, điền dữ liệu text bằng VBA 11 – Thuộc tính Text, Value, Row, Column của đối tượng Range 12 – Dùng code vba để điền và định dạng dữ liệu 13 – Dùng VBA để làm việc với Name Range, giới thiệu về ClearContents và ClearFormats 14 – Sử dụng thuộc tính formula nâng cao 15 – Đối tượng Cells ở trong Excel 16 – Ôn tập về đối tượng Range, cách tham chiếu đến bảng tính 17 – Sử dụng kết hợp đối tượng Range và Cells 18 – Hàm offset 19 – Cấu trúc With và End With 20 – Đọc ghi dữ liệu từ Range tới Range 21 – Biến số và kiểu dữ liệu 01 22 – Biến số và kiểu dữ liệu 02 – Boolean, giá trị mặc định của biến số 23 – Biến số và kiểu dữ liệu 03 – String 24 – Function, cách viết Function, tham số tuỳ chọn 25 – Copy Range, PasteSpecial 26 – Đối tượng Workbook 27 – Đối tượng Workbook, đóng mở lưu Workbook 28 – Đối tượng Workbook, mở read-only, tạo workbook mới 29 – Đối tượng workbook, kiểm tra workbook có tồn tại không 30 – Đối tượng workbook, copy sao chép workbook đang đóng 31 – Đối tượng Worksheet 32 – Đối tượng Worksheets 33 – Sử dụng object browser để tra cứu trong VBA 34 – Cách khai báo và sử dụng biến toàn cục – Public 35 – Cách khai báo biến cục bộ – Private 36 – Cách khai báo và sử dụng biến Static 37 – Một số toán tử trong VBA 38 – Các toán tử Logic trong VBA 39 – Cấu trúc điều khiển IF đơn giản 40 – Cấu trúc điều khiển IF nâng cao 41 – Vòng lặp For 42 – Vòng lặp for each 43 – Vòng lặp For – Sử dụng Exit For 44 – Vòng lặp do while loop 45 – Vòng lặp do until 46 – Mảng trong VBA 47 – Mảng trong VBA, mảng tĩnh, mảng động 48 – Mảng trong VBA – sử dụng hàm split 49 – Mảng trong VBA, sử dụng vòng lặp, tạo số ngẫu nhiên 50 – Mảng trong VBA, đặt lại dữ liệu – erase value 51 – Mảng trong VBA, sử dụng erase với mảng động 52 – Mảng trong VBA, sử dụng redim preserve thay đổi kích thước của mảng 53 – Mảng trong VBA, dùng mảng làm tham số cho function 54 – Mảng trong VBA, viết function trả về dạng array 55 – Mảng 2 chiều, cách khai báo và lặp 56 – Đọc dữ liệu từ sheet vào mảng 57 – Ghi dữ liệu từ mảng VBA vào bảng tính Excel 58 – Ghi dữ liệu ra mảng, sử dụng resize 59 – Một số hàm toán học hay sử dụng trong VBA 60 – Một số hàm kiểm tra dữ liệu trong VBA 61 – Một số hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu trong VBA 62 – Một số hàm xử lý chuỗi trong VBA 63 – Hàm xử lý ngày, tháng, giờ trong VBA 64.1 – BT liệt kê các sheet trong bảng tính 64.2 – GBT liệt kê các sheet trong bảng tính 65.1 – BT liệt kê tên sheet, ghi ra bảng tính 65.2 – GBT liệt kê tên sheet, ghi ra bảng tính 66 – Tách các sheets trong 1 file excel ra nhiều file excel 67.1 – BT Tìm dòng cuối hoặc cột cuối có chứa dữ liệu 67.2 – GBT Tìm dòng cuối, cột cuối có chứa dữ liệu trong bảng tính 68.1 – BT Tạo nhiều sheets theo tên có sẵn 68.2 – GBT Tạo nhiều sheets theo tên có sẵn 69 – Sử dụng Inputbox ở trong VBA để tương tác với người dùng 70 – Tổng quan về lỗi và xử lý lỗi trong VBA 71 – Ví dụ về bẫy lỗi cơ bản trong VBA 72 – Quản lý lỗi bằng On Error 73 – Tại sao cần có exit sub trước label lỗi 74 – Bẫy lỗi và thử lại trong VBA 75 – Đối tượng collection (tập hợp) trong VBA 76 – Làm quen với tập hợp (Collection) trong VBA 77 – Khai báo, sử dụng và xoá thành phần của tập hợp 78 – Thêm phần tử vào collections trong VBA 79 – Tập hợp không cho phép thay đổi giá trị của phần tử 80 – Sử dụng key trong tập hợp 81 – Kiểm tra key có tồn tại trong Collection không 82 – Tính không trùng lặp của key trong tập hợp 83 – Lọc dữ liệu bằng VBA với 1 điều kiện 84 – Mở rộng ví dụ lọc dữ liệu với 2 hay nhiều điều kiện 85 – Mở rộng ví dụ lọc điều kiện ở nhiều cột 86 – Sử dụng mảng trong điều kiện lọc 87.1 – BT Lọc dữ liệu theo cột và copy ra sheet mới 87.2 – GBT Lọc dữ liệu theo cột và copy ra sheet mới 88.1 – BT Tổng hợp dữ liệu từ nhiều sheets thành phần vào 1 sheet 88.2 – GBT Tổng hợp dữ liệu từ nhiều sheets thành phần vào 1 sheet 89.1 – BT Xoá dòng trống bằng VBA 89.2 – GBT Xoá dòng trống bằng VBA 90.1 – BT Sắp xếp dữ liệu bằng VBA 90.2 – GBT Sắp xếp dữ liệu bằng VBA 91 – Giới thiệu Userform 92.1 – Hoàn thành thiết kế UserForm để nhập liệu 92.2 – Hoàn thành userform – ghi dữ liệu từ userform xuống sheets 92.3 – Chuyển dữ liệu userform xuống bảng tính với định dạng số 92.4 – Điền dữ liệu mặc định giúp việc nhập liệu dễ dàng hơn 92.5 – Kiểm tra dữ liệu nhập vào bằng form, đảm bảo nhập đủ dữ liệu 92.6 – Đảm bảo mã số nhập vào qua userform là duy nhất 93.1 – Hiện ảnh trên form 93.2 – Biểu đồ động trên form 93.3 – Thiết lập biểu và import dữ liệu biểu đồ động 93.4 – Hoàn thành biểu đồ động trên form

Cách Sử Dụng Hàm If Trong Vba Excel

Trong VBA Excel, hàm IF được sử dụng khi bạn muốn kiểm tra một kết quả theo một hoặc nhiều điều kiện cho trước. Khi điều điều kiện đúng, lệnh nhánh đúng sẽ được thực thi hoặc nếu sai, lệnh nhánh sai sẽ được thực thị.

Cách sử dụng hàm IF trong VBA Excel

Sẽ có 2 dạng lệnh IF bạn sẽ gặp trong VBA là:

IF đơn: chỉ có một điều kiện

IF nhiều điều kiện: có nhiều hơn 1 điều kiện.

1) Hàm IF đơn Cú pháp:

Else END IF

Chú thích cú pháp:

END IF: kết thúc lệnh cho một hàm IF. 💡 Mỗi hàm IF sẽ kèm theo một END IF.

Ví dụ: Kiểm tra số nhập từ InputBox lớn hay nhỏ hơn 0. Sub kiemtra_soduong() Dim so As Integer x = InputBox("Nhao so", "So sanh", 0) MsgBox "So vua nhap la so lon hon hoac bang 0" Else MsgBox "So vua nhap la so nhỏ hơn 0" End If End Sub 2) Hàm IF nhiều điều kiện

Khi dùng hàm IF trong Excel, khi muốn so sánh nhiều điều kiện chúng ta phải sử dụng nhiều câu lệnh IF lồng vào ở điều kiện đúng hoặc sai. Nhưng trong VBA, các bạn có thể sử dụng ELSEIF để tạo thêm một điều kiện so sánh.

💡 Tuy bạn có thể tạo nhiều ELSEIF nhưng không nên tạo quá nhiều vì sẽ ảnh hướng tới hiệu suất. Thay vào đó bạn có thể sử dụng hàm Switch trong VBA.

Cú pháp

… Else End If

Ví dụ: So sánh số nhập từ InputBox với 0 Sub kiemtra_so() Dim so As Integer x = InputBox("Nhao so", "So sanh", 0) If x = 0 Then MsgBox "So vua nhap la so 0" MsgBox "So vua nhap lon hon 0" Else MsgBox "So vua nhap nho hon 0" End If End Sub 3) Cách áp dụng hàm IF VBA vào Excel Ví dụ 1: Sử dụng điều kiện IF đơn không ELSE

Sử dụng lệnh IF đơn không ELSE khi bạn chỉ muốn kiểm tra điều kiện đúng thì thoát chương trình mà không cần kiểm tra đến điều kiện sai.

Ví dụ: Kiểm tra số nhập vào từ InputBox và hiển thị ra MsgBox nếu số nhập là 5.

Sub kiem_tra_so_5() Dim so As Integer so = InputBox("Nhao so", "kiem_tra_so_5", 0) If so = 5 Then MsgBox "Ban vua nhap so 5" Exit Sub End If MsgBox "Ban vua nhap so khac 5" End Sub Ví dụ 2: Kiểm tra tháng nhập vào có bao nhiêu ngày

Khi điều kiện tháng đã đúng thì sẽ kiểm tra tiếp các điều kiện:

Nếu tháng đó là tháng 1 hoặc 3, 5, 7, 8, 10, 12 thì tháng có 31 ngày.

Nếu là tháng 2 thì chỉ có 28 ngày ( nếu năm nhuận sẽ 29).

Còn lại thì tháng sẽ có 30 ngày.

👉 Như vậy, ví dụ này sẽ cần 2 hàm IF: 1 hàm sẽ kiểm tra nhập tháng hợp lệ và một hàm sẽ kiểm tra tháng nhập là tháng mấy.

💡 Để rút ngắn đoạn lệnh khi so sánh nhiều giá trị trong một điều kiện, bạn có thể sử dụng các lệnh logic như:

AND: Sử dụng khi bạn muốn ràng buộc nhiều điều kiện với nhau. Chỉ đúng khi tất cả điều kiện đều đúng.

OR: Sử dụng khi bạn chỉ cần 1 điều kiện đúng.

✅ Và sau khi phân tích, bạn sẽ có một hàm kiểm tra số ngày của tháng như sau:

Sub so_ngay_cua_thang() Dim thang As Integer thang = InputBox("Nhap thang", "So ngay cua thang", 0) If thang = 1 Or thang = 3 Or thang = 5 Or thang = 7 Or thang = 8 Or thang = 10 Or thang = 12 Then MsgBox "Thang " & thang & " co 31 ngày" ElseIf thang = 2 Then MsgBox "Thang " & thang & " co 28 ngày" Else MsgBox "Thang " & thang & " co 30 ngày" End If Else MsgBox "Thang khong hop le" End If End Sub Ví dụ 3: Nhập nhanh ngày tháng bằng VBA

Để thực hiện được ví dụ này sẽ cần phải các bước như:

Tạo hàm Sub Worksheet_Change(ByVal Target As Range) trong VBA Sheet để bắt sự kiện thay đổi. Mỗi khi có sự thay đổi tác động đến Cells thì sự kiện này sẽ thực thi.

Xác định Range bắt sự kiện. Vì Range của Excel rất rộng nên các bạn chỉ nên bắt sự kiện thay đổi tại một hàng hoặc cột.

💡 Lưu ý: Nếu bạn muốn bắt sử kiện Worksheet_Change ở Sheet nào thì bạn phải tạo sự kiện ở Sheet đó.

Nhập số 0 hoặc thoát Cells sẽ ghi thời gian hiện tại.

Nhập số <99 để tính ngày hiện tại + với số nhập.

Sub Worksheet_Change(ByVal Target As Range) Dim xrng As Range Dim chuoi As String On Error GoTo Err Set xrng = Range("A:A") If Not Application.Intersect(xrng, Range(Target.Address)) Is Nothing Then If Range(Target.Address).Value = 0 Then Range(Target.Address) = Now() Exit Sub End If End If Err: 'thoat loi End Sub

OK! Như vậy là bạn đã tìm hiểu qua về cách sử dụng hàm IF trong VBA Excel. Bạn hãy làm chủ hàm IF cả trong Excel lẫn VBA vì nó rất quan trọng. Hàm IF sẽ giúp bạn giải quyết rất nhiều khi giải quyết vấn đề về số liệu bẳng Excel.

Cập nhật thông tin chi tiết về Những Lợi Ích Của Việc Học Vba Excel trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!