Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Về Chức Năng Power Query Trong Power Pivot được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong những bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về các thao tác đều được thực hiện trực tiếp trong cửa sổ làm việc của Power Pivot: từ nạp dữ liệu cho tới thay đổi các bảng. Tuy nhiên trong thực tế việc này lại khá bất tiện so với thực hiện thông qua công cụ Power Query.
Power Query là gì?
Power Query cũng là 1 add-in giống như Power Pivot nhưng được tích hợp sẵn trên Excel từ phiên bản Office 2016 là nhóm Get & Transform trong thẻ Data. Nếu máy tính của bạn đang sử dụng Office ở phiên bản thấp hơn thì bạn có thể tải Add-in này về theo địa chỉ:
https://www.microsoft.com/en-us/download/confirmation.aspx?id=39379
Sau khi tải về bạn tiến hành cài đặt là sử dụng được.
Hình 1: Vị trí nhóm Get & Transform Data trên thanh công cụ tại thẻ Data
Power Query có tác dụng chính là:
Hình 2: Các tác dụng chính của Power Query
Kết nối: tạo kết nối tới dữ liệu trong nền tảng điện toán đám mây, trong một dịch vụ, hoặc cục bộ.
Chuyển đổi (tái cấu trúc): định hình dữ liệu để đáp ứng nhu cầu của bạn; dữ liệu nguồn ban đầu vẫn không thay đổi.
Kết hợp: tạo một mô hình dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu và có được góc nhìn độc đáo về dữ liệu
Chia sẻ: sau khi truy vấn của bạn hoàn tất, bạn có thể lưu, chia sẻ hoặc sử dụng nó cho báo cáo
Hướng dẫn cách sửa nội dung bảng đã nạp vào Power Pivot: https://blog.gitiho.com/wp-admin/post.php?post=45384&action=edit Hướng dẫn cách sử dụng Power Query để nạp dữ liệu vào Power Pivot https://blog.gitiho.com/wp-admin/post.php?post=45417&action=edit
Thời đại công nghệ 4.0 đang dần đi vào cuộc sống đòi hỏi mọi người phải tự trang bị kiến thức tin học cho phù hợp để có thể bắt kịp nhưng thay đổi nhanh chóng này. Chẳng ai khác ngoài bạn hiểu mình cần trang bị thêm kiến thức gì. Hãy tìm hiểu ngay TẠI ĐÂY những khóa học hấp dẫn, có tính thực tế cao của Gitiho và đăng ký nhận tư vấn ngay hôm nay.
Đánh giá bài viết này
Tạo Các Công Thức Power Query Trong Excel
Tạo một công thức đơn giản
Để xem ví dụ về công thức đơn giản, chúng ta hãy chuyển đổi một giá trị văn bản thành kiểu chữ thích hợp bằng cách dùng công thức Text.Proper() .
Trong thanh công thức Trình soạn thảo Truy vấn, hãy nhập = Text.Proper(“text value”), và nhấn Enter hoặc chọn biểu tượng Enter.
Power Query cho bạn thấy kết quả trong ngăn kết quả công thức.
Để xem kết quả trong trang tính Excel, hãy chọn Đóng & Tải.
Kết quả sẽ trông như thế này trong một trang tính:
Bạn cũng có thể tạo công thức truy vấn nâng cao trong Trình soạn thảo Truy vấn.
Tạo công thức nâng cao
Để xem ví dụ về công thức nâng cao, chúng ta hãy chuyển đổi văn bản trong một cột thành kiểu chữ thích hợp bằng cách kết hợp nhiều công thức. Bạn có thể sử dụng Ngôn ngữ Công thức Power Query để kết hợp nhiều công thức thành các bước truy vấn có kết quả tập dữ liệu. Có thể nhập kết quả vào một trang tính Excel.
Chẳng hạn, giả sử bạn có một bảng Excel chứa các tên sản phẩm mà bạn muốn chuyển thành kiểu chữ thích hợp.
Bảng ban đầu trông như thế này:
Và bạn muốn bảng kết quả trông giống như thế này:
Chúng ta hãy xem qua các bước công thức truy vấn để thay đổi bảng ban đầu sao cho các giá trị trong cột Tên Sản phẩm có kiểu chữ thích hợp.
Ví dụ về truy vấn nâng cao bằng Trình soạn thảo Nâng cao
Tạo một chuỗi các bước công thức truy vấn bắt đầu bằng câu lệnh let. Vui lòng lưu ý rằng Ngôn ngữ Công thức Power Query có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Mỗi bước công thức truy vấn xây dựng trên bước trước đó bằng cách tham chiếu đến một bước theo tên.
Tạo đầu ra cho công thức truy vấn bằng câu lệnh in. Thông thường, bước truy vấn sau cùng được dùng làm kết quả tập dữ liệu cuối cùng.
Bước 1 – Mở Trình soạn thảo Nâng cao
Trong Trình soạn thảo Truy vấn, hãy chọn Trình soạn thảo Nâng cao.
Bạn sẽ thấy Trình soạn thảo Nâng cao.
Bước 2 – Xác định nguồn ban đầu
Trong Trình soạn thảo Nâng cao:
Dùng câu lệnh let gán Source = công thức Excel.CurrentWorkbook(). Thao tác này sẽ sử dụng bảng Excel làm nguồn dữ liệu. Để biết thêm thông tin về công thức Excel.CurrentWorkbook(), hãy xem Excel.CurrentWorkbook.
Gán Source cho kết quả in.
letSource = Excel.CurrentWorkbook(){[Name="Orders"]}[Content] inSource
Truy vấn nâng cao của bạn sẽ trông giống như thế này trong Trình soạn thảo Nâng cao.
Để xem kết quả trong một trang tính:
Bấm Xong.
Trong ribbon Trình soạn thảo Truy vấn, bấm Đóng & Tải.
Kết quả sẽ trông như thế này trong một trang tính:
Bước 3 – Tăng cấp hàng đầu tiên thành tiêu đề
Để chuyển đổi các giá trị trong cột Tên Sản phẩm thành kiểu chữ thích hợp, trước tiên bạn cần tăng cấp hàng đầu tiên thành tiêu đề cột. Bạn thực hiện điều này trong Trình soạn thảo Nâng cao:
Thêm #”First Row as Header” = công thức Table.PromoteHeaders() vào các bước công thức truy vấn của bạn và tham chiếu đến Source là nguồn dữ liệu. Để biết thêm thông tin về công thức Table.PromoteHeaders(), hãy xem Table.PromoteHeaders.
Gán #”First Row as Header” cho kết quả in.
let Source = Excel.CurrentWorkbook(){[Name="Orders"]}[Content], #"First Row as Header" = Table.PromoteHeaders(Source) in #"First Row as Header"Kết quả sẽ trông như thế này trong một trang tính:
Bước 4 – Thay đổi mỗi giá trị trong một cột thành kiểu chữ thích hợp
Để chuyển đổi mỗi giá trị trong cột Tên Sản phẩm thành kiểu chữ thích hợp, bạn dùng Table.TransformColumns() và tham chiếu đến bước công thức truy vấn “First Row as Header”. Bạn thực hiện điều này trong Trình soạn thảo Nâng cao:
Thêm #”Capitalized Each Word” = công thức Table.TransformColumns() vào các bước công thức truy vấn của bạn và tham chiếu đến #”First Row as Header” là nguồn dữ liệu. Để biết thêm thông tin về công thức Table.TransformColumns(), hãy xem Table.TransformColumns.
Gán #”Capitalized Each Word” cho kết quả in.
let Source = Excel.CurrentWorkbook(){[Name="Orders"]}[Content], #"First Row as Header" = Table.PromoteHeaders(Source),#"Capitalized Each Word" = Table.TransformColumns(#"First Row as Header",{{"ProductName", Text.Proper}}) in#"Capitalized Each Word"Kết quả cuối cùng sẽ thay đổi mỗi giá trị trong cột Tên Sản phẩm thành kiểu chữ thích hợp và trông giống như thế này trong trang tính:
Với Ngôn ngữ Công thức Power Query bạn có thể tạo các truy vấn dữ liệu từ đơn giản đến nâng cao để khám phá, kết hợp và tinh chỉnh dữ liệu. Để tìm hiểu thêm về Power Query, hãy xem Trợ giúp Microsoft Power Query cho Excel.
Thay Đổi Chức Năng Nút Power Trên Windows 7
Sử dụng các phần trong tài liệu này để thay đổi chức năng của nút nguồn, để hiểu các tính năng kiểm soát nút nguồn từ menu Start và thiết lập những tính năng tiết kiệm năng lượng trong Windows 7.
Thay đổi các tùy chọn nút nguồn
Case máy tính có nút nguồn có thể được nhấn để tắt hoặc đặt máy tính Win 7 ở chế độ Sleep. Windows 7 giúp bạn kiểm soát cách máy tính hoạt động sau khi nhấn nút nguồn trên máy tính. Chức năng của nút nguồn có thể được thay đổi thành Do nothing, Sleep, Hibernate hoặc Shut down.
Nếu bạn muốn máy tính chuyển sang chế độ tiết kiệm năng lượng hoặc tắt khi nhấn nút nguồn, hãy sử dụng các hướng dẫn sau để thay đổi chức năng của nút nguồn:
1. Bấm Start, chọn Control Panel, rồi kích vào Hardware and Sound.
2. Trong phần Power Options, bấm vào Change what the power buttons do.
3. Trong khu vực Power and sleep button settings, bấm vào When I press the power button và chọn một trong các tùy chọn sau:
4. Nhấp vào Save changes và đóng cửa sổ Power Options và Control Panel.
Sử dụng các tính năng kiểm soát nút nguồn trong menu Start
Các tùy chọn tương tự có sẵn cho những tính năng kiểm soát nút nguồn cũng nằm trong menu Start. Trong điều kiện bình thường, máy tính nên được tắt hoặc đưa vào chế độ ngủ bằng menu Start.
Nút Shut down trên menu Start sẽ tắt máy tính.
Nút mũi tên trong menu Shut Down cho phép bạn chọn một trong các tùy chọn sau: Switch User, Log Off, Lock, Restart hoặc Sleep.
Nút Tên Mô tảNút Shut down
Shut down: Chỉ sử dụng nút Shut down khi bạn muốn tắt nguồn cho máy tính của mình hoặc không có kế hoạch sử dụng nó trong vài ngày.
Nút mũi tên
Mở một menu với các tùy chọn sau:
Switch User: Đăng xuất người dùng hiện tại mà không cần đóng chương trình và cho phép đăng nhập nhanh vào tài khoản Windows.
Log Off: Đăng xuất người dùng hiện tại ra khỏi Windows.
Lock: Bảo vệ máy tính khi bạn rời đi trong một thời gian ngắn.
Restart: Đóng Windows, tắt và khởi động lại máy tính.
Sleep: Giữ phiên của bạn trong bộ nhớ và đặt máy tính ở trạng thái năng lượng thấp.
Cài đặt tiết kiệm năng lượng
Thực hiện theo các hướng dẫn bên dưới để chọn gói với cài đặt tiết kiệm năng lượng cụ thể:
1. Bấm Start, chọn Control Panel, rồi kích vào Hardware and Sound. Trong phần Power Options, bấm vào Change power-saving settings.
2. Trong cửa sổ Power plan, tìm gói năng lượng mà bạn đang sử dụng, (nó đã được chọn) và bấm vào Change plan settings. Hoặc bạn có thể chọn một gói năng lượng khác để đáp ứng các yêu cầu của mình: Recommended Settings, Power saver, Balanced hoặc High Performance.
3. Trong cửa sổ Change settings, bạn có thể chọn số phút từ menu drop-down để Turn off the display (Tắt màn hình) và Put the computer to sleep (Đặt máy tính ở chế độ ngủ).
4. Nhấp vào dấu cộng (+) bên cạnh mỗi tùy chọn trong menu Advanced settings để mở rộng danh sách. Chọn một cài đặt mới từ danh sách hiển thị.
5. Sau khi thực hiện tất cả các thay đổi, bấm OK để đóng cửa sổ Power Options. Sau đó đóng cửa sổ Edit Plan Settings.
Cách Gộp Dữ Liệu Từ Nhiều Bảng Vào 1 Bảng Sử Dụng Power Query
Việc tổ chức dữ liệu trên Excel phụ thuộc rất nhiều yếu tố: đặc thù của nguồn nhập dữ liệu, đặc thù của dạng dữ liệu… nên không phải lúc nào chúng ta cũng có được 1 bảng dữ liệu đúng ý muốn ngay từ đầu. Do đó để có thể phục vụ việc lập báo cáo trong Excel được tốt hơn thì chúng ta cần phải tổ chức lại dữ liệu. Một trong những công việc thường gặp đó là gộp dữ liệu từ nhiều bảng tính (có thể trên nhiều sheet) vào 1 bảng tính (trên 1 sheet). Trong bài viết này Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn cách gộp dữ liệu từ nhiều bảng vào 1 bảng sử dụng Power Query.
Mục tiêu của chúng ta như sau:
1. Chuẩn bị dữ liệu
Các bạn có thể tải về file dữ liệu gốc để thực hành theo bài viết tại địa chỉ: http://bit.ly/2JBYRh1
Power Query là 1 công cụ mới có trên Office từ các phiên bản Office 2016, Office 365 (đã tích hợp sẵn). Nếu bạn sử dụng Office phiên bản thấp hơn như 2010, 2013 thì bạn có thể tải Add-in Power Query trên hệ thống của Microsoft Office
Link tải Power Query: https://www.microsoft.com/vi-vn/download/details.aspx?id=39379
2. Nguyên tắc của việc gộp dữ liệu
Để tránh các lỗi có thể xảy ra trong quá trình gộp dữ liệu thì chúng ta phải tuân thủ một số nguyên tắc sau:
Dữ liệu từ các bảng tính sẽ được nối tiếp nhau trong 1 bảng chung
Các bảng tính phải có cấu trúc giống nhau: số cột, tên các cột… để đảm bảo nguyên tắc nối tiếp nhau
Các bảng tính phải bao gồm dòng tiêu đề và hạn chế dòng trống xen kẽ dữ liệu (đảm bảo tính liên tục của dữ liệu)
3. Cách thực hiện gộp dữ liệu bằng Power Query
a. Chuyển các bảng cần gộp về dạng Table Data
Tại mỗi bảng dữ liệu thành phần chúng ta sẽ chuyển về dạng Table data bằng cách:
Chọn bảng dữ liệu đó
Sử dụng phím tắt Ctrl+T (phím tắt của chức năng Insert/Table)
Xác nhận việc chuyển đổi này
Table1 – Cửa hàng A
Table2 – Cửa hàng B
Table3 – Cửa hàng C
Tại sao lại cần chuyển về dạng Table? Bởi trong Power Query việc kết nối dữ liệu từ các Table sẽ dễ hơn, nhanh hơn. Sau khi kết nối các bảng thì chúng ta có thể trả dạng Table về dạng Range một cách dễ dàng, không bị ảnh hưởng gì.
b. Sử dụng Power Query kết nối các bảng Table
Cửa sổ Power Query sẽ mở ra. Trong cửa sổ này chúng ta chọn mục Append Queries ngay trong thẻ Home
Let / Source: là các bảng dữ liệu nguồn. Ở đây chú ý Name'”Table1″ chính là tên của các Table đã được tạo ở trên. Chúng ta sẽ thay đổi Source này thành 3 Source ứng với 3 Table
Let/ Appended: là lệnh nối các bảng dữ liệu. Đặt các Source vào trong câu lệnh = Table.combine({…})
in / Appended: trích xuất kết quả của Appended
Các lệnh khác có thể bỏ qua (ví dụ như changed type)
Do đó chúng ta sẽ sửa lại câu lệnh trên thành:
c. Xuất dữ liệu từ Power Query về 1 Sheet kết quả
Để trích xuất dữ liệu từ Power Query về Sheet thì chúng ta làm như sau:
Trong cửa sổ Close & Load to chọn:
Select how you want to view this data in your workbook: Chọn dạng dữ liệu muốn hiển thị. Thông thường có thể chọn Table
Where do you want to put the data? Chọn nơi bạn muốn đặt bảng dữ liệu kết quả này. Nếu đã có vị trí tại 1 sheet xác định thì chọn Existing worksheet, còn nếu muốn đưa vào 1 sheet mới thì chọn New worksheet.
Để chuyển từ dạng Table về dạng bảng thường (Range) thì chúng ta bấm vào mục Convert to range trong thẻ Table Tools
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Về Chức Năng Power Query Trong Power Pivot trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!