Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Cơ Bản Chức Năng Sort Trong Bài Thi Mos được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Sử dụng chức năng Sort trong bảng tính
Để sử dụng chức năng Sort ta làm như sau:
Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp
Tại thẻ Home, nhóm Editing, trong phần Sort & Filter chọn Sort; hoặc trong thẻ Data, nhóm Sort & Filter chọn Sort.
Lưu ý: Khi chọn một cột trong bảng dữ liệu, một hộp thoại như hình sẽ xuất hiện:
Với lựa chọn Expand the selection, Excel sẽ tự động chọn toàn bộ vùng dữ liệu còn lại trong bảng.
Với lựa chọn Continue with the current selection, bạn sẽ chỉ thao tác sắp xếp với vùng đã chọn mà không ảnh hưởng gì tới vùng còn lại.
Sau khi lựa chọn xong, hộp thoại Sort sẽ hiện ra và bạn có thể thao tác với các chức năng trong đó.
Các thao tác và chức năng Sort.
Các chức năng chính
Add Level: Thêm các cấp độ Sort. Sau khi sắp xếp các giá trị của cột của mục Sort by sẽ tiến hành so sánh tại cột thuộc mục Then by.
Delete Level: Xóa cấp độ Sort.
Copy Level: Copy một cấp độ Sort và thêm vào bên dưới.
Options…: Hộp thoại mở ra khi sử dụng bao gồm các chức năng:
Case Sensitive: Phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Orientation: Thay đổi Sort. Bao gồm Sort cột (Top to bottom) sang hàng (Left to right).
Các thao tác sort
Trong bảng Sort ta có các thao tác sau:
Sort On: Kiểu sắp xếp. Bao gồm Values (giá trị), Cell Color (màu ô), Font Color (màu chữ), Cell Icon (Icon của ô).
Order: Thứ tự sắp xếp. Gồm có từ A-Z, nhỏ nhất đến lớn nhất, theo danh sách tùy chọn (Custom list…) và ngược lại.
Sau khi chọn phương pháp Sort, ấn OK để bắt đầu việc sắp xếp.
Đánh giá bài viết này
Sử Dụng Chức Năng Split Để Chia Cắt; Sắp Xếp Hiển Thị Các Sổ Tính Hiệu Quả Trong Bài Thi Mos Excel
Bạn vừa hoàn thành bài thi cuối kì tuần trước và trong file excel kết quả gửi về chứa danh sách tất cả thí sinh trong trường. Bạn muốn so sánh kết quả của mình với top 10, tên của bạn nằm ở dòng 37, vậy phải làm sao để có thể quan sát cùng lúc cả hai? Chức năng split sẽ giải quyết điều đó:
Sử dụng chức năng split để khóa hàng và cột tại các vùng khác nhau của trang tính
Nào, bây giờ, làm thế nào để bạn có thể nhìn được đồng thời top 10 và bản thân? Hay chính xác hơn, làm sao “khóa” được từ hàng 1 đến hàng 10?
Bạn có đang nghĩ đến CHỨC NĂNG FREEZE PANES ở bài học trước?
Hocexcel.online sẽ giới thiệu cho bạn một cách khác đơn giản và tiện lợi không kém: Split.
Để giải quyết, các bước bạn cần làm là:
Vậy là trang tính của bạn đã tách thành 2 phần (thành các màn hình hiển thị khác nhau – khi di chuyển phần bên trên, phía dưới vẫn giữ nguyên và ngược lại). Bây giờ, bạn có thể dễ dàng kéo xuống dưới tìm tên mình trong khi top 10 vẫn nằm yên một chỗ. Thật tiện lợi đúng không?
Và tương tự, bạn có thể dùng chức năng này với cột, hoặc đồng thời cột và hàng.
Vậy Split khác gì FREEZE PANES?
Một cách đơn giản, Freeze Panes cố định bằng cách “đóng băng” hàng hoặc cột. Phần bị đóng băng sẽ không thể di chuyển.
Split chia cách hàng cột thành những “màn hình” khác nhau trong trang tính. Bạn có thể xem các phần khác nhau hoặc đưa về những phần giống nhau. Khi thay đổi phần này, phần tương tự cũng sẽ thay đổi theo.
Để bỏ Split:
Kéo thả đường kẻ phân cách lên trên cùng (đối với hàng) và sang tận cùng trái (đối với cột).
Ấn vào Split trong nhóm Window.
Thao tác với hiển thị sổ tính
Để tránh tình trạng nhiều sổ tính xuất hiện cùng lúc làm rối màn hình làm việc, Excel cung cấp cho người sử dụng các tính năng hữu hiệu bao gồm:
Khi làm việc với nhiều sổ tính, để có thể dễ dàng di chuyển cũng như hiển thị một cách trực quan, bạn có thể sử dụng chức năng Arrange All nằm trong nhóm Window, thẻ View.
Có 4 tùy chọn:
– Tiled: sắp xếp các sổ tính thành các khối vuông có diện tích bằng nhau.
– Horizontal: Sắp xếp các sổ tính với độ rộng hàng bằng nhau.
– Vertical: Sắp xếp các sổ tính với độ rộng cột bằng nhau.
– Cascade Sắp xếp các sổ tính thành các lớp chồng lên nhau.
Thao tác ẩn sổ tính đem lại cho màn hình hiển thị của bạn cảm giác sáng sủa và gọn gàng hơn, đồng thời tránh việc lựa chọn sai hoặc nhầm sổ tính.
Để ẩn sổ tính, trong nhóm Window của thẻ View, chọn Hide.
Để hiện sổ tính, trong nhóm Window của thẻ View, chọn Unhide. Khi đó hộp thoại hiện ra bao gồm những sổ tính đã bị ẩn đi, bạn chọn những sổ tính muốn hiển thị lại và ấn OK.
Hướng Dẫn Giới Hạn Dữ Liệu Trong Excel (Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Data Validation Trong Excel)
Chức năng Data Validation của Excel cho phép bạn thiết lập các quy tắc nhất định để giới hạn những gì được nhập vào một ô. Ví dụ: nhập vào ô có giá trị từ 0 đến 10, chỉ nhập vào ô dạng số, chỉ nhập vào ô dạng ngày, chỉ được phép nhập 10 ký tự… Khi thiết lập những quy tắc này, nếu người sử dụng nhập vào giá trị nằm ngoài giới hạn, sẽ hiển thị tin nhắn báo lỗi do bạn tạo ra.
Bước 1: Chọn ô hoặc cột/ hàng mong muốn
Bước 2: Vào thẻ Data → chọn Data Validation
Bước 3: Hộp thoại Data Validation xuất hiện
Bước 4: Thiết lập kiểu dữ liệu nhập
Any Value: Kiểu dữ liệu bất kỳ
Whole Number: Dữ liệu dạng số tự nhiên
Decimal: Dữ liệu dạng số thập phân
List: Dữ liệu được lựa chọn theo danh sách cho sẵn (bạn có thể tham khảo chức năng này ở bài viết Hướng dẫn tạo danh sách lựa chọn trong Excel (tạo drop down list))
Date: Dữ liệu dạng ngày tháng
Time: Dữ liệu dạng thời gian
Text Length: Giới hạn độ dài ký tự nhập vào (số các ký tự có thể nhập)
Custom: Người dùng tự tạo giới hạn bằng cách nhập công thức (việc tự tạo giới hạn rất phức tạp, bạn chỉ cần chọn 1 trong các lựa chọn trên là có thể các nhu cầu cơ bản rồi)
Bước 5: Thiết lập kiểu giới hạn
Sau khi lựa chọn kiểu dữ liệu, bạn có thể giới hạn giá trị nhập theo các lựa chọn:
between: khoảng giá trị (từ bao nhiêu đến bao nhiêu)
not between: không thuộc từ bao nhiêu đến bao nhiêu
greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng
less than or equal to: nhỏ hơn hoặc bằng
Bước 6: Thiết lập giá trị biên
Ví dụ, mình chọn kiểu dữ liệu Whole number, kiểu giới hạn between → hộp thoại sẽ cho phép bạn nhập giá trị biên
Minimum: giá trị nhỏ nhất
Maximum: giá trị lớn nhất
Với ví dụ như hình, mình chọn Allow kiểu Whole number → Data kiểu between → Min là 1, Max là 10 → ô/hàng/cột Excel được thiết lập sẽ cho phép nhập các giá trị số tự nhiên, với điều kiện lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10.
Bước 7: Thiết lập thông báo hướng dẫn
Vẫn ở hộp thoại Data Validation, bạn chọn thẻ Input Message → nhập thông tin về tiêu đề hướng dẫn, tin nhắn hướng dẫn.
Kết quả bảng tính Excel của bạn sẽ show tin nhắn ở ô dữ liệu bạn vừa thiết lập
Bước 8: Thiết lập thông báo lỗi
Chọn thẻ Error Alert → chọn Style (ở đây mình chọn Stop ra biểu tượng x đỏ, nếu bạn chọn style Warning sẽ ra biểu tượng ! màu vàng, còn style Information sẽ ra biểu tượng chữ i màu xanh) → điền tiêu đề lỗi và thông báo lỗi.
Kết quả, nếu người sử dụng nhập sai dữ liệu, hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi như bạn đã thiết lập:
Cấu Trúc Enough Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Cơ Bản
Cấu trúc Enough thường hay sử dụng với mục đích muốn nói đến sự việc, hành động nào đó đã vừa đủ. Hướng dẫn bên dưới sẽ giúp các em đi chuyên sâu về cách sử dụng Enough của một vài trường hợp nhất định trong Tiếng Anh.
Tìm hiểu cấu trúc Enough
1. Enough nghĩa là gì?
Enough (adj): đủ, đủ dùng.
2.Khi nào dùng Enough?
Enough nghĩa cơ bản là “đủ” được dùng để chỉ số lượng hoặc kích cỡ vật nào đó đã đến một mức giới hạn vừa đủ hoặc phù hợp. Tùy trường hợp mà enough cũng được dùng với nghĩa khác.
3. Cách dùng cấu trúc Enough:
– Cấu trúc Enough trong câu khẳng định:
➔ Enough thông thường sẽ hay đứng sau tính từ, trạng từ.
Ex: Tom is very hard enough to pass the exam. (Tom rất chăm đủ để qua bài kiểm tra).
– Cấu trúc Enough trong câu phủ định:
➔ Cấu trúc enough trong câu phủ định diễn tả số lượng hoặc kích cỡ không đủ.
Ex: She isn’t old enough to go to school. (Cô ấy chưa đủ tuổi để đến trường).
– Cấu trúc Enough đi kèm với danh từ:
Form: S + (not) + tobe/V + enough + N(s) + (for somebody) + to Vinf…
Ex: I have enough money to buy a new car. (Tôi có đủ tiền để mua một chiếc xe mới).
*Note: Nếu danh từ đã được nhắc đến trước đó thì ở phía sau ta có thể dùng Enough như là động từ thay thế cho danh từ ở phía trước.
Ex: I forgot money. Do you have enough? (Tôi đã quên mang tiền. Bạn có đủ tiền không?).
4.Lưu ý:
Khi viết lại câu với cấu trúc Enough:
– Khi hai câu có chủ ngữ giống nhau ta có thể bỏ for + somebody.
– Nếu tân ngữ của câu thứ hai thay cho chủ ngữ của câu thứ nhất thì ta phải bỏ tân ngữ của câu thứ hai đi.
Ex: Mary is so tired. She can sleep immediately. (Mary quá mệt mỏi. Cô ấy có thể ngủ ngay lập tức).
➔ Mary is tired enough to sleep immediately. (Mary mệt đủ để cô ấy ngủ ngay lập tức).
– Nếu trước tính từ và trạng từ có các từ nhấn mạnh ví dụ như too, so, very, quite.. thì ta bỏ các từ này đi.
Ex: Peter is very intelligent. He can do it. (Peter rất thông minh. Anh ấy có thể làm điều đó).
➔ Peter is intelligent enough to do it. (Peter thông minh đủ để làm điều đó).
– Nếu trước danh từ có các mạo từ như many, much, a lot of, lots of thì ta bỏ các từ này đi.
Ex: My mother has a lot of money. She can buy a new house. (Mẹ tôi có rất nhiều tiền. Cô ấy có thể mua một ngôi nhà mới).
➔ My mother has enough money to buy a new house. (Mẹ tôi có đủ tiền để mua một ngôi nhà mới).
– Nếu chủ ngữ của câu thứ nhất và túc từ câu thứ hai cùng hướng về cùng một đối tượng thì ta có thể bỏ túc từ của câu thứ hai.
Ex: The water is so cold. I can drink it. (Nước quá lạnh. Tôi có thể uống nó).
➔ The water is cold enough for me to drink. (Nước lạnh đủ để cho tôi uống).
Mọi kiến thức cơ bản về cấu trúc Enough và hướng dẫn cách dùng đều đã được tóm tắt bên trên. Đôi khi trong vài trường hợp sử dụng enough không chỉ đơn thuần là “đủ”. Hi vọng bạn áp dụng đúng trong các trường hợp khác nhau.
Ngữ Pháp –
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Cơ Bản Chức Năng Sort Trong Bài Thi Mos trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!