Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Chi Tiết Sử Dụng Đồng Hồ Vạn Năng Dạng Số được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Các chức năng chính của đồng hồ vạn năng
Vì là một bài viết cho người mới nên chúng ta hãy điểm sơ lại một số chức năng chính của đồng hồ vạn năng để giúp bạn có thể hiểu rõ thêm về nó và lọc ra những tính năng hữu ích khi chọn mua thiết bị cho mình
1. Đo điện áp: Điện áp (V) là một giá trị cơ bản nhất cần phải đo được của một VOM. Điện áp được chia thành hai loại điện áp xoay chiều (V AC) và điện áp một chiều (V DC), điện áp xoay chiều có thể đo được khi cắm que đo vào ổ điện thông thường đồng hồ sẽ hiển thị ở mức 220V ~ 230V là mức điện áp dân dụng của Việt Nam. Điện áp một chiều có thể đo được ở các nguồn điện nhỏ như pin
2. Đo dòng điện: Dòng điện (A) cũng là giá trị cơ bản cần đo khi sử dụng đồng hồ vạn năng. Cũng tương tự như điện áp dòng điện cũng có dòng xoay chiều và dòng một chiều. Các thiết bị hoạt động với công suất lớn thường tiêu hao dòng điện lớn hơn ví dụ như các loại mô tơ, máy bơm, máy lạnh..
3. Đo điện trở: Điện trở (Ω) là một loại linh kiện xuất hiện trong hầu hết các bảng mạch do đó các dòng đồng hồ đo điện thường được tích hợp chức năng đo điện trở nhằm giúp người sử dụng tiện lợi hơn không cần sắm quá nhiều thiết bị vẫn có thể có được các chức năng đo cần thiết
4. Kiểm tra thông mạch: Một tính năng chính khác luôn cần phải có của một chiếc VOM đó chính là đo thông mạch, nó giúp bạn phát hiện xem các dây nối có chính xác hay không? Dây dẫn của bạn có bị đứt đoạn hay không? giúp ích rất nhiều cho việc kiểm tra và sửa chữa
Đến đây chắc bạn đã hình dung được chiếc đồng hồ đo đa năng có thể làm được những gì rồi đúng không. Đối với việc kiểm tra sửa chữa đơn giản bạn chỉ cần một thiết bị có đầy đủ các chức năng cơ bản là đủ, nhưng cũng nên lưu ý không nên chọn các thiết bị có mức giá quá rẻ không đầy đủ các chức năng bảo vệ có thể gây cháy nổ trong quá trình làm việc nếu để thang đo không chính xác.
Cách sử dụng đồng hồ vạn năng chi tiết nhất
1️⃣ Hướng dẫn đo diện áp
– Bước 1: Chuyển núm đến vị trí V~ để mở chức năng đo điện áp – Bước 2: Cắm que đo vào thiết bị que đỏ ở cổng (VΩHz), que đen ở cổng COM – Bước 3: Quan sát trên màn hình ta sẽ thấy chức năng đo đang ở DC tức là đo điện áp một chiều – Bước 4: Nhấn vào nút SELECT màu xanh dương trên thiết bị để chuyển sang đo điện áp xoay chiều (AC) “hãy chọn chức năng bạn cần sử dụng” – Bước 5: Tiến hành đưa que đo vào nguồn điện cần kiểm tra – Bước 6: Đọc giá trị được hiển thị trên màn hình LCD
Lưu ý
Nếu trước chỉ số đo được có dấu (-) đảo ngược que đo lại và thực hiện phép đo
Chọn đúng thang đo AC khi đo điện xoay chiều và DC khi điện một chiều để tránh làm hỏng thiết bị
2️⃣ Hướng dẫn đo dòng điện
Đo dòng điện bằng VOM sẽ phức tạp hơn một chút so với đo điện áp thông thường đo dòng điện sẽ được chia thành các dải như hình mình họa ở trên là µA, mA, A. Vậy các bước đo như thế nào
– Bước 1: Chuyển núm đến vị trí đo dòng điện ở mức A~ tức là giá trị lớn nhất nếu bạn chưa biết dòng điện cần đo giá trị khoảng bao nhiều – Bước 2: Nhấn nút SELECT để chuyển qua lại giữa chế độ AC và DC. Chọn AC nếu đo dòng điện xoay chiều và DC cho dòng một chiều – Bước 3: Cắm que đo màu đen vào cổng COM, que đỏ cắm vào cổng đo ở mức A – Bước 4: Tiến hành phép đo và đọc kết quả đo trên màn hình – Bước 5: Nếu giá trị nhỏ ở mức mA, chuyển thang đo về mA và cắm lại que đỏ vào cổng μAmA để có kết quả chính xác hơn – Bước 6: Khi để chuyển về chế độ mA mà giá trị vẫn nhỏ hơn chuyển tiếp thang đo về μA khi đó kết quả sẽ chính xác nhất
Lưu ý
Nên chọn đúng thang đo để kết quả đo chính xác nhất
Que đo phải kết nối chắc chắn với mạch, tránh chập chờn gây nguy hiểm cho mạch
Không để thang đo điện áp để đo dòng điện có thể gây hỏng đồng hồ
3️⃣ Hướng dẫn đo điện trở
Đo điện trở cũng tương tự như hai phép đo trên, tuy nhiên để đo được giá trị điện trở chính xác và không gây hư hỏng thiết bị bạn cần tham khảo kỹ các lưu ý bên dưới
– Bước 1: Chuyển núm đến vị trí đo điện trở / thông mạch / đi-ốt – Bước 2: Nhấn SELECT để chuyển đến chức năng đo điện trở “Ω” – Bước 3: Cắm que đỏ vào cổng VΩHz, que đen vào cổng “COM” – Bước 4: Kết nối que đo vào hai chân của điện trở (có thể đo lại 2 lần để có kết quả chính xác nhất) – Bước 5: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình
Lưu ý
Không được đo điện trở trong mạch đang được cấp điện “Trước khi đo cần tắt nguồn”
Không để đồng hồ ở thang đo điện trở mà đo điện áp hoặc dòng sẽ gây hỏng thiết bị
Không nên đo điện trở trực tiếp trong mạch có thể bị sai số bởi linh kiện khác
Đo điện trở nhỏ (<10Ω) nên để que đo và chân điện trở tiếp xúc tốt nếu không kết quả sẽ không chính xác
4️⃣ Hướng dẫn kiểm tra thông mạch
Đo thông mạch là một biện pháp đơn giản nhưng lại vô cùng hiệu quả nó cho chúng ta biết mạch cần đo có bị đứt hoặc hư hỏng ở đâu để có thể dễ dàng tìm hướng xử lý
– Bước 1: Chuyển núm về khu vực đo điện trở / thông mạch / đi-ốt – Bước 2: Nhấn nút SELECT để chuyển về chế độ kiểm tra thông mạch hình âm thanh – Bước 3: Cắm que đen vào cổng COM, que đỏ vào cổng VΩHz – Bước 4: Cắm hai đầu que đo vào hai đầu đoạn dây hoặc mạch cần đo – Bước 5: Nếu có âm báo píp píp chứng tỏ mạch không bị đứt và ngược lại không có âm thanh phát ra chứng tỏ mạch đang kiểm tra đang gặp vấn đề mà bạn cần phải giải quyết
5️⃣ Hướng dẫn kiểm tra đi-ốt
Kiểm tra đi-ốt là sử dụng thang đo đi-ốt của đồng hồ vạn năng để kiểm tra xem linh kiện có còn sử dụng tốt hay không
– Bước 1: Chuyển núm về khu vực đo điện trở / thông mạch / đi-ốt – Bước 2: Nhấn nút SELECT chuyển đến chế độ kiểm tra đi-ốt (ký hiệu đi-ốt) – Bước 3: Cắm que đen vào cổng COM, que đỏ vào cổng VΩHz – Bước 4: Xác định hai cực Anot và Katot của đi-ốt – Bước 5: Nối que đen của đồng hồ vào Katot và que đỏ vào Anot (phương pháp đo thuận)
Lưu ý
6️⃣ Hướng dẫn kiểm tra tụ điện
Đo tụ cũng là một tính năng được sử dụng nhiều nên được tích hợp trong nhiều dòng VOM chất lượng ngày nay. Tuy nhiên, đây không phải là chức năng chuyên dụng của nó nên thời gian đáp ứng của phép đo tương đối lâu và dải đo không rộng. Do đó, cần tham khảo kỹ thông số kỹ thuật của sản phẩm xem nó có đo được tụ điện ở giá trị đó không trước khi tiến hành phép đo
– Bước 1: Chuyển núm về chức năng đo tụ điện (như hình trên) – Bước 2: Cắm que đen vào cổng COM, que đỏ vào cổng VΩHz – Bước 3: Tiến hành phép đo và đọc giá trị trên đồng hồ VOM
7️⃣ Hướng dẫn sử dụng tính năng NCV của đồng hồ vạn năng
NCV là một tính năng khá hay ho mà các hà sản xuất tích hợp lên chiếc VOM của mình. Chức năng này sẽ cho phép bạn kiểm tra dòng điện cảm ứng không cần chạm vào trực tiếp giống như một chiếc bút thử điện cảm ứng. Khi kích hoạt chức năng này hãy đưa đầu của VOM về những nơi mà bạn cần kiểm tra như: ổ điện này hiện đang có điện hay không, hay kiểm tra đường dây điện âm trong các tường mỏng, kiểm tra độ rò rỉ điện của các thiết bị…
Độ mạnh yếu của tín hiệu điện sẽ được biểu thị bằng tiếng píp píp. Càng ở gần nơi có điện mạnh âm báo sẽ càng lớn, báo liên tục và ngược lại. Ngoài ra, sự mạnh yếu của điện cảm ứng còn được biểu thị bằng số vạch ngang trên màn hình 1 vạch ngang là yếu nhất và tăng từ từ đến 4 vạch
– Bước 1: Vặn núm điều chỉnh đến chức năng NCV – Bước 2: Đưa đầu VOM đến các khu vực cần kiểm tra điện áp
Lưu ý
Đây cũng chỉ là tính năng phụ của VOM có thể đo một số dây điện âm tường đối với các tường có kích thước mỏng, các ổ cắm nằm lộ thiên tường dày đành bó tay
8️⃣ Hướng dẫn đo nhiệt độ
Nắm được nhu cầu của khách hàng, đồng hồ vạn năng Đài Loan TM-197 còn được nhà sản xuất tích hợp thêm chức năng đo nhiệt độ để ta có thể kiểm tra đồng thời nhiệt độ hoạt động của thiết bị xem có nằm trong ngưỡng cho phép hay không để có thể kiểm tra thêm một số lỗi khác của thiết bị phù hợp cho các công việc như sữa chữa máy lạnh hoặc các loại động cơ
– Bước 1: Vặn núm điều chỉnh đến chức năng đo nhiệt độ °C(°F) – Bước 2: Cắm sensor đo nhiệt độ vào cổng + – – Bước 3: Đưa đầu sensor đến các vị trí cần đo – Bước 4: Đọc giá trị nhiệt độ hiển thị trên màn hình
9️⃣
Hướng dẫn kiểm tra pin con ó còn tốt hay không bằng VOM
Tiếp theo hãy đến với một phép đo khá đơn giản và hay ho mà chúng ta có thể áp dụng ngay vào cuộc sống, đó chính là dùng đồng hồ đo điện đa năng kiểm tra xem pin tiểu hay pin còn gọi là pin AA có còn sử dụng được hay không? Chắc hẳn nhiều bạn chỉ sử dụng pin tiểu một lần, sau khi hết thì bỏ luôn phải không? Vì pin tiểu đâu sạc được
Điều này chưa hẳn là đúng vì pin tiểu con ó sau khi hết ở lần đầu tiên, thực ra vẫn còn một phần năng lượng còn sót lại. Phần năng lượng này vẫn có thể sử dụng vài ngày nếu bạn sử dụng các thiết bị tiêu thụ pin ít như remote TV, máy lạnh, chuột không dây…
Giá trị pin ban đầu
– Như các bạn đã biết giá trị pin ban đầu là 1.5VDC. Bạn có thể quan sát trên vỏ pin
Pin sau khi hết sử dụng
– Đây là giá trị của pin sau khi sử dụng hết lần ở lần 1
Pin sau khi tái sử dụng 1 lần
– Sau một thời gian, hãy lấy viên pin đã qua sử dụng và tái sử dụng lần 2
– Ở lần này thời gian sử dụng dĩ nhiên sẽ không nhiều nhưng vẫn có thể trụ được vài giờ hoặc vài ngày
– Sau đã dùng hết pin ở lần tái sử dụng này. Dùng VOM đo lại giá trị, nếu đồng hồ hiển thị < 13VDC. Pin đã cạn và không thể tiếp tục tái sử dụng
Ngoài ra, còn có chức năng đo tần số và kiểm tra Transistor đơn giản bạn có thể thực hiện theo quy trình như trên hoặc chat với Lidinco để được hỗ trợ thêm
Trong thực tế đồng hồ của các bạn có thể nhiều hoặc ít chức năng hơn chiếc đồng hồ mẫu là TM-197 của Lidinco nhưng cách sử dụng của chúng gần như tương tự nên bạn hãy linh hoạt khi sử dụng vì thông thường các ký hiệu của chúng sẽ gần giống nhau
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CUỘC SỐNG ĐT: +84 8 3977 8269 / +84 8 3601 6797 Đ/C: 14 Thiên Phước, Phường 9, Quận Tân Bình, Tp.HCM
Hướng Dẫn Sử Dụng Hộp Đựng Đồng Hồ Cơ Automatic
Các chế độ trong hướng dẫn sử dụng
Nguyên lý hoạt động của hộp đựng đồng hồ cơ automatic là chuyển hóa sự chuyển động của các môtơ được lắp đặt trong hộp làm cho những chiếc đồng hồ trưng bày sẽ xoay tròn theo những cơ chế riêng biệt. Việc này khiến cho hệ thống máy móc bên trong của những chiếc đồng hồ cơ đeo tay ấy được lên dây cót một cách tự nhiên và hoạt động ổn định, chính xác và bền bỉ.
Có 5 chế độ hoạt động cho khách hàng lựa chọn tùy thích gồm:
Chế độ 1: OFF – Còn gọi là TẮT, động cơ không được cung cấp năng lượng nên không hoạt động.
Chế độ 2: Động cơ xoay thuận theo chiều kim đồng hồ 2 phút, sau đó tạm dừng 6 phút, và cứ tiếp tục lặp đi lặp lại chu kì như vậy.
Chế độ 3: Xoay ngược chiều kim đồng hồ 2 phút, sau đó tạm dừng 6 phút, và cứ tiếp tục lặp đi lặp lại chu kỳ như vậy.
Chế độ 4: Là sự kết hợp của Chế độ 2 và Chế độ 3 với chiều xoay thuận và ngược lại, còn được hiều là xoay 2 chiều, cụ thể như sau:
Đầu tiên, xoay thuận kim đồng hồ 2 phút, sau đó tạm dừng 6 phút. Tiếp theo, xoay ngược chiều kim đồng hồ 2 phút, rồi tạm dừng 6 phút, và cứ tiếp tục lặp đi lặp lại chu kì như vậy.
Chế độ 5: Với chế độ này thì khách hàng có thể chiêm ngưỡng đồng hồ bởi chế độ xoay liên tục trong 3h, cụ thể:
Đầu tiên xoay thuận kim đồng hồ 5 phút, tiếp đó là xoay ngược chiều kim đồng hồ 5 phút, quy trình cứ như vậy liên tục trong vòng 3 giờ đồng hồ. Sau đó dừng nghỉ 9 tiếng. Và cứ tiếp tục lặp đi lặp lại chu kỳ như vậy.
Sưu tầm
Hướng Dẫn Sử Dụng Tai Nghe Airpods Chi Tiết Nhất
Apple Airpods là chiếc tai nghe true wireless được sản xuất bởi Apple. Chiếc tai nghe này ghi điểm nhờ hình dáng độc đáo kèm theo hộp đựng sang trọng (và là hộp sạc), được tích hợp vi xử lý xử lý thông minh.
2. Airpods và mức độ tương thích với các thiết bị nào của Apple?
Ngoại trừ AirPods Pro thì đa phần những chiếc tai nghe Airpods có khả năng tương thích với hầu hết đều sản phẩm chạy hệ điều hành iOS cũng như cả các sản phẩm Android, Windows.
Tuy nhiên, lời khuyên là các bạn vẫn nên sử dụng các sản phẩm có phần mềm iOS 10, Watch OS3 và Mac OS Sierra trở lên.để sử dụng được hết mọi chức năng của Airpods mà chip Apple W1 đem lại.
3. Hướng dẫn kết nối tai nghe Airpods cùng các sản phẩm
3.1 Kết nối với Airpods với iPhone, iPad
Bước 1: Vào Control Center (Trung tâm điều khiển) bằng cách vuốt từ dưới mặt kính lên, bật Bluetooth
Bước 2: Mở nắp hộp tài nghe ( lưu ý là tai nghe vẫn trong hộp) và để nó gần thiết bị bạn muốn kết nối (khoảng 5cm)
Bước 3: Thông báo yêu cầu kết nối sẽ hiển thị trên mặt kính cảm ứng iPhone, iPad. Chọn Connect
Bước 4: Chọn Done hoặc kết hợp thành công để hoàn tất quá trình kết nối.
Từ giờ, bạn chỉ cần bluetooth là thiết bị sẽ tự động kết nối với điện thoại của bạn, giúp quá trình chuẩn bị được rút gọn.
Trong trường hợp bạn muốn kết nối Airpods với các thiết bị của Apple (dùng chung cùng tài khoản iCloud) thì cần các bước thao tác có chút khác biệt:
– sản phẩm iOS 10 hoặc watchOS3: Mở Control Center lên, chọn Airpods
– iOS 11: Mở Control Center lên và chọn biểu tượng nhạc, chọn Airpods
– Macbook chạy macOS Sierra: bạn chọn Airpods ngay biểu tượng Volume trên menu bar mà không cần phải bỏ 2 tai nghe vào lại hộp
3.2 Lỗi “Không phải Airpods của bạn. Airpods không được kết hợp cùng iPhone này”
Khi kết nối 2 thiết bị khác iCloud, máy bạn sẽ hiện ra thông báo lỗi như vậy. Cách khắc phục lỗi này như sau:
Bước 1: Mở nắp hộp Airpods (tai nghe vẫn ở trong hộp), để gần khoảng 5 cm với iPhone cần kết nối
Bước 2: Bấm Connect trên iPhone
Bước 3: Giữ vào nút trên mặt lưng của hộp Airpods để kết hợp.
Bước 4: Sau 3s sẽ xuất hiện thông báo ghép đôi thành công, bạn chọn Done để hoàn thành quá trình.
3.3 Kết hợp với Mac OS Siera
Bước 1: Giống như các thiết bị bên trên, bạn bật Bluetooth trên thiết bị, mở nắp hộp đựng Airpods
3.4 Kết nối cùng Apple Watch
Bước 1: Mở nắp hộp với tai nghe vẫn ở trong hộp, để sát Apple Watch ( khoảng 5 cm)
Bước 2: Ấn giữ nút tròn phía sau hộp Airpods tạo đến khi đèn LED bên trong hộp chuyển sang các màu trắng
Đợi một chút sẽ xuất hiện thông báo kết nối thành công
3.5 Kết hợp với các sản phẩm khác không thuộc Apple
Bước 1: Mở nắp hộp, 2 tai nghe vẫn nằm trong hộp
Bước 2: Ấn hoặc giữ nút tròn phía sau nắp hộp cho đến khi thấy đèn LED trong hộp chuyển sang màu sắc trắng
Bước 3: Bật Bluetooth trên thiết bị, trong danh sách sản phẩm tìm xuất hiện, bạn chọn Airpods.
Như vậy là đã có thể kết hợp thành công
4. Ý nghĩa các màu đèn LED báo hiệu
Đèn LED trên hộp Airpods gồm có 3 màu: xanh lá, vàng hổ phách, trắng. 3 Màu sắc này dùng để biểu thị dung lượng pin hoặc trạng thái của Airpods, cụ thể như sau:
Xanh lá: Pin đầy (trong lúc sạc) hoặc Pin trên 80% (trong lúc sử dụng)
Vàng hổ phách: Pin chưa đầy (trong lúc sạc) và Pin dưới 80% (trong lúc sử dụng)
Màu trắng: Sẵn sàng kết nối cùng sản phẩm
Lưu ý: Khi bạn bỏ tai nghe vào hộp thì đèn sẽ thông báo dung lượng pin của tai nghe, khi bạn lấy tai nghe ra thì sẽ thông báo dung lượng pin của hộp đựng
5. Các cách kiểm tra dung lượng pin Airpods
Cách 1: Bạn có thể kiểm tra bằng đèn LED như mục trên
Cách 2: Dùng Batteries widget ở thiết bị iPhone: Để biểu thị widget bạn phải bật nó lên đầu tiên, sau khi kết nối cùng Airpods hãy vuốt Notification từ trên xuống hay chọn Edit sau đó bấm vào dấu + tại Batteries cuối cùng và chọn Done.
Cách 3: Vào trung tâm điều khiển, chọn biểu tượng như hình dưới để xem và bạn cũng cần lưu ý rằng khi Airpods gần hết pin hoặc trước lúc hết pin hoàn toàn sẽ có một âm thanh nhắc nhở được phát ra.
6. Tùy chỉnh các tính năng của Airpods
6.1 Bật tính năng tháo tai nghe là hoàn toàn tự động ngừng phát nhạc
chức năng này khá ấn tượng, bạn bỏ tai nghe ra, nhạc ngưng lại. Bạn đeo tai nghe ngay lập tức một chu trình phát nhạc mới lại tiếp tục phát.
Để bật chức năng này bạn chọn Bật ở mục tự động phát hiện tại nghe
Tính năng này cho phép bạn ra câu lệnh bằng Siri, phát bài hát/tạm dừng, quay lại bài nhạc trước đó, chuyển sang bài nhạc tiếp theo chỉ cùng 2 lần chạm nhẹ vào tai nghe. Cá biệt là ở 2 tai nghe, bạn có khả năng lựa chọn 2 tác vụ khác nhau.
Để sử dụng tính năng này, người dùng cần kéo xuống ở mục chạm hai lần vào Airpods. Bạn cần chọn bên tai nghe cần tùy chỉnh và sau đó chọn tiếp các tác vụ khác.
Vào mục Tên, bạn nhập tên cần đổi, sau đó chọn Done, tai nghe của bạn đã có một cái tên mới
7. Nâng cấp hệ điều hành cho Airpods
Bước 1: Bỏ tai nghe vào trong hộp, đặt hộp gần iPhone
Bước 2: Trên iPhone bật Wifi. IPhone sẽ hoàn toàn tự động tải bản nâng cao Airpods về hoặc tiến hành xây dựng.
8. Reset Airpods khi bị lỗi
Khi có lỗi xảy ra như không thể kết nối với Airpods, bạn không cần hoảng hốt, chỉ cần thực hiện các thao tác sau
Bước 1: cho tai nghe vào hộp, nắp hộp mở
Bước 2: Ấn hay giữ nút tròn mặt sau hộp cho đến khi đèn LED bên trong hộp chuyển sang màu sắc trắng nhấp nháy. Bạn đừng buông tay ra, hãy giữ đó đến khi đèn chuyển sang màu sắc vàng hổ phách, rồi lại chuyển sang trắng nhấp nháy thì hãy buông tay ra.
Như vậy là bạn đã có thể khởi động lại thiết bị thành công.
9. Bảo quản Airpods tránh bị trầy xước
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Hàm Subtotal Trong Excel
Cú pháp và cách sử dụng hàm SUBTOTAL
Microsoft định nghĩa hàm SUBTOTAL trong Excel là hàm trả về tổng phụ trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp này “tổng phụ” không chỉ là tổng số trong một phạm vi ô xác định.
Không giống như các hàm Excel khác được thiết kế để chỉ thực hiện một việc cụ thể, hàm SUBTOTAL linh hoạt hơn khi có thể thực hiện các phép toán số học và logic khác nhau như đếm ô, tính trung bình, tìm giá trị tối thiểu hoặc tối đa ….
Hàm SUBTOTAL hỗ trợ tất cả các phiên bản Excel và cú pháp trong Excel như sau:
=SUBTOTAL(function_num, ref1, [ref2],…)
Trong đó:
Function_num – Một số chỉ định hàm nào sẽ sử dụng cho tổng phụ.
Ref1, Ref2 … – Một hoặc nhiều ô hoặc phạm vi thành tổng phụ. Đối số Ref đầu tiên là bắt buộc, các đối số khác (tối đa là 254) là tùy chọn.
Đối số Function_num có thể thuộc về một trong các số sau:
1 – 11 bỏ qua các ô được lọc, nhưng bao gồm các hàng ẩn thủ công.
101 – 111 bỏ qua tất cả các ô ẩn – được lọc và ẩn thủ công.
Trong thực tế, không cần phải ghi nhớ tất cả các số chức năng ở trên. Ngay khi bạn bắt đầu nhập công thức SUBTOTAL trong một ô hoặc trong thanh công thức, Microsoft Excel sẽ hiển thị danh sách các hàm số có sẵn cho bạn.
Ví dụ: Đây là cách bạn có thể tạo công thức SUBTOTAL 9 để tổng hợp các giá trị trong các ô từ C2 đến C8:
Để thêm số hàm vào công thức, bấm đúp vào nó, sau đó nhập dấu phẩy, chỉ định một phạm vi, nhập dấu ngoặc đơn đóng và nhấn Enter. Công thức đầy đủ sẽ như sau:
Theo cách tương tự, bạn có thể viết công thức SUBTOTAL 1 để tính trung bình, SUBTOTAL 2 để đếm các ô có số, SUBTOTAL 3 để đếm các khoảng trống ….
Ghi chú. Khi bạn sử dụng công thức SUBTOTAL với các hàm tóm tắt như SUM hoặc AVERAGE, nó chỉ tính toán các ô có số bỏ qua khoảng trắng và các ô chứa giá trị không phải là số.
3 lý do để sử dụng hàm SUBTOTAL trong Excel
So với các hàm Excel truyền thống khác, SUBTOTAL có những lợi thế quan trọng sau.
1. Tính giá trị trong các hàng được lọc
Vì hàm SUBTOTAL của Excel bỏ qua các giá trị trong các hàng được lọc, bạn có thể sử dụng để tạo một bản tóm tắt dữ liệu động trong đó các giá trị Subtotal được tính lại tự động theo bộ lọc.
Ví dụ: Nếu lọc bảng để chỉ hiển thị doanh số cho khu vực phía Đông (Easst), công thức SUBTOTAL phụ sẽ tự động điều chỉnh để tất cả các khu vực khác được xóa khỏi tổng số:
Ghi chú. Vì cả hai bộ hàm số (1-11 và 101-111) đều bỏ qua các ô được lọc, bạn có thể sử dụng công thức SUBTOTAL 9 hoặc SUBTOTAL 109 trong trường hợp này đều được.
2. Chỉ tính các ô có thể nhìn thấy
Các công thức SUBTOTAL với Function_num 101 đến 111 bỏ qua tất cả các ô ẩn – được lọc và ẩn thủ công.
3. Bỏ qua các giá trị trong các công thức Subtotal lồng nhau
Nếu phạm vi được cung cấp cho công thức Subtotal trong Excel của bạn chứa bất kỳ công thức Subtotal nào khác thì các hàm Subtotal được lồng vào sẽ bị bỏ qua, do đó các số tương tự sẽ không được tính hai lần.
Sử dụng hàm SUBTOTAL trong Excel – Ví dụ về công thức
Ví dụ 1: SUBTOTAL 9 với SUBTOTAL 109
Như bạn đã biết, SUBTOTAL chấp nhận 2 bộ hàm số: 1-11 và 101-111. Cả hai đều bỏ qua các hàng được lọc, nhưng các số 1-11 bao gồm các hàng được ẩn thủ công, trong khi 101-111 lại loại trừ chúng. Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt, hãy xem xét ví dụ sau.
Bây giờ nếu muốn tổng giá trị trong các hàng hiển thị thì hàm SUBTOTAL 109 là lựa chọn duy nhất:
Ví dụ: Để đếm các ô được lọc không trống bạn có thể sử dụng công thức SUBTOTAL 3 hoặc SUBTOTAL 103.
Nhưng chỉ hàm SUBTOTAL 103 mới có thể đếm chính xác các khoảng trống có thể nhìn thấy nếu có bất kỳ hàng nào được ẩn nào trong phạm vi tính toán:
Ghi chú. Hàm SUBTOTAL của Excel với Function_num từ 101-111 sẽ bỏ qua các giá trị trong các hàng ẩn, nhưng không ở các cột ẩn .
Ví dụ: Nếu bạn sử dụng công thức như SUBTOTAL(109,A1:E1) để tính tổng các số trong phạm vi ngang, việc ẩn một cột sẽ không ảnh hưởng đến SUBTOTAL.
Ví dụ 2. Sử dụng hàm IF + SUBTOTAL để tự động tóm tắt dữ liệu
Nếu bạn đang tạo một báo cáo tóm tắt hoặc bảng điều khiển phải hiển thị các bản tóm tắt dữ liệu khác nhau nhưng không có không gian cho tất cả mọi thứ, cách tiếp cận sau đây có thể là một giải pháp:
Bước 1: Trong một ô, tạo danh sách thả xuống có chứa các tên hàm như Total, Max, Min …
Bước 2: Trong một ô bên cạnh danh sách thả xuống, hãy nhập công thức IF lồng nhau với các hàm SUBTOTAL được nhúng tương ứng với các tên hàm trong danh sách thả xuống.
Ví dụ: Giả sử các giá trị cho SUBTOTAL nằm trong các ô C2:C16 và danh sách thả xuống trong ô A17 chứa các mục Total, Average, Max và Min. Vậy thì công thức SUBTOTAL “động” như sau:
=IF(A17=”total”,SUBTOTAL(9,C2:C16),IF(A17=”average”,SUBTOTAL(1,C2:C16),IF(A17=”min”,SUBTOTAL(5,C2:C16),IF(A17=”max”,SUBTOTAL(4,C2:C16),””))))
Bây giờ, tùy thuộc vào chức năng nào mà người dùng chọn từ danh sách thả xuống, hàm SUBTOTAL tương ứng sẽ tính toán các giá trị trong các hàng được lọc:
Các lỗi SUBTOTAL phổ biến trong Excel
Nếu công thức SUBTOTAL của bạn trả về lỗi, có thể do một trong những lý do sau:
VALUE! – Đối số Function_num không phải là số nguyên trong khoảng 1 – 11 hoặc 101 – 111; hoặc bất kỳ đối số Ref nào chứa tham chiếu 3-D .
DIV/0! – Nếu một hàm tóm tắt được chỉ định phải thực hiện phép chia cho 0.
NAME? – Tên của hàm SUBTOTAL bị sai chính tả.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Chi Tiết Sử Dụng Đồng Hồ Vạn Năng Dạng Số trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!