Bạn đang xem bài viết Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Mean Và Meant được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hỏi: Em tên là Ngoc. Xin giáo sư Phạm Văn làm ơn chỉ dẫn hộ em cách dùng chữ “MEAN” và “MEANT” trong động từ. Em không hiểu cách dùng của hai chữ này cho đúng. Thành thật cám ơn
Trả lời:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi phân biệt cách dùng cho đúng động từ “MEAN” và hình thức “MEANT” của nó. Câu bạn hỏi có thể tìm thấy câu trả lời trong một cuốn từ điển tốt. Xin tóm tắt trong Longman Advanced American Dictionary 2nd edition:
Mean /i:/ là động tử bất qui tắc: Nó có một hình thức khi ở past tense và khi ở past participle là MEANT (phát âm /e/). Meant hay dùng với to be và theo sau bởi by (nghĩa là gì).
Mean có nhiều nghĩa. Xin tạm liệt kê:
* Nghĩa là
– What does the word “triangle” mean?=Chữ « triangle » (tam giác) nghĩa là gì?
– What is meant by « essential » in this case?=Trong trường hợp này chữ “essential” ngụ ý gì? (essential=cần thiết).
* Có nghĩa là (đem lại hậu quả là)
– The curfews meant thousands of young people can’t go out and must be confined to their homes=Giới nghiêm đem lại hậu quả là hàng trăm ngàn thanh nên nam nữ không được ra ngoài và phải ở trong nhà.
* Có ý muốn nói
– You may want to ask her later what she means by that=Về sau bạn có thể hỏi cô ta xem khi nói vậy cô ngụ ý muốn nói gì.
– I know what you mean=Tôi hiểu ý bạn muốn nói gì.
* Cố ý
– Sorry, I didn’t mean to hurt your feelings=Xin lỗi, tôi không cố ý xúc phạm đến cảm tính của bạn (làm bạn buồn lòng).
* Dùng mean khi muốn sửa lỗi trót nói sai: I just bought a dozen apricots, no, I mean peaches=Tôi vừa mua 12 trái mơ; không, tôi nói nhầm, tôi muốn nói 12 trái đào.
Useful Expressions (vài câu thông dụng với mean/meant nên học thuộc lòng vì thường nói):
1. That’s what I meant=Đó là điều tôi muốn nói.
2. What do you mean by that?=Anh nói vậy là ngụ ý muốn gì?
3. See what I mean?=Tôi đã bảo mà! Thấy tôi nói có đúng không?
4. Đâu có nghĩa là: For heaven’s sake, just because we went out for coffee doesn’t mean we’re getting married. (Diễn tả ngạc nhiên) Trời ơi! Con với anh ấy chỉ ra ngoài uống cà phê, đâu có nghĩa là chúng con sắp lấy nhau.
5. My son means the world to me=Con trai tôi là cục cưng nhất đời của tôi.
6. (Nàng) You say you love me but you act like I don’t mean anything to you=Anh nói anh yêu em mà anh xử sự như là em chả có nghĩa gì với anh cả. (Chàng) No, you mean the world to me!—Không, em là cả thế giới này đối với anh! (Nàng) You don’t know how much you mean to me=Anh không biết em yêu anh đến chừng nào.
7. When my father calls me by my full name, I understand that he means business=Khi cha gọi tôi bằng cả tên lẫn họ, thì tôi biết là cha tôi không nói đùa, mà ông muốn tôi lắng nghe điều ông nói.
8. Có chủ đích là: These books are meant for children=Sách này là đề cho thiếu nhi đọc.
9. After my wife died, I understand what it means to be alone=Sau khi nhà tôi qua đời thì tôi mới thực sự hiểu thế nào là sống đơn độc.
Tóm lại: To mean là động từ bất qui tắc. Khi sang quá khứ dùng meant; khi dùng những thì perfect hay passive voice thì dùng với past participle meant.
Crystal skulls are meant to have certain magical abilities including healing and emitting light=Người ta tin là những chiếc sọ người bằng pha lê có những huyền năng ma thuật nào đó gồm cả trị bệnh và toả sáng.
(Credit: Reference.com)
* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com
Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt ‘Wait’ Và ‘Await’
Hỏi: Anh chị cho em hỏi phân biệt nghĩa và cách dùng hai từ wait và await.
Trả lời: ‘Wait’ và ‘await’ cà hai cùng dùng làm verb (động từ), riêng từ ‘wait’ còn dùng làm noun, nhưng cách dùng của cả hai hơi khác nhau.
1. Await là động từ transitive verb (ngoại động từ), nghĩa là theo sau là một direct object.
Ví dụ:
– Two men are awaiting trial for the robbery.
Hai người đàn ông đang chờ đợi toà xử về tội trộm.
Nếu biết một chuyện sắp xảy ra cho mình, dùng await như động từ expect.
Ví dụ:
– We knew that blizzard conditions awaited us in Boston.
Tôi biết là tình trạng bão tuyết đang chờ đợi chúng tôi ở Boston.
2. Wait có thể làm intransitive verb (nội động từ), theo sau không có object và theo sau bởi preposition for. Hay có thể theo sau bời một động từ có to. Nhưng wait cũng có thể làm một transitive verb, theo sau là một direct object.
Ví dụ:
– Wait your turn.
Xin chờ đến lượt mình.
– Hurry up! Everyone is waiting.
Lẹ lên! Mọi người đang chờ bạn.
– Wait for me.
Xin chờ tôi.
– Are you waiting to use the phone?
Bạn có chờ dùng máy điện thoại không?
– She paused, waiting for him to say something.
Cô ta ngưng một chút, chờ anh nói một điều gì.
Ví dụ:
– Have you been waiting long? Yes, I’ve been waiting for twenty minutes.
Bạn chờ tôi tôi không? Lâu, tôi chờ bạn 20 phút.
– I’m sorry to have kept you waiting. Tôi ân hận đã phải để bạn mất công chờ.
Please wait in line. Xin xếp hàng chờ.
– We are waiting for the rain to stop. (wait + for + to+ verb).
Chúng tôi đang chờ trời tạnh mưa.
Phân biệt:
Những người lính chờ lệnh tiến. (await + noun + to + verb)
– I’m waiting for my test results. (wait + for + noun)
Tôi đang chờ kết quả bài thi trắc nghiệm.
– I’m waiting to hear the results. (to wait + to + verb)
Sau wait có thể theo sau là một infinitive verb có to.
– The teacher is waiting for the students to stop talking before he begins the lesson. (Sau wait for + somebody + to do something).
– We’re waiting for the prices to go down before we buy a computer.
Chúng tôi chờ cho giá máy tính hạ rồi mới mua.
Thành ngữ: Wait tables: làm hầu bàn.
Ví dụ:
– I spent last summer waiting tables.
Hè vừa qua tôi làm hầu bàn.
– Wait a minute!
Xin chờ một chút!
– She can hardly wait for the football game to start.
Cô ta nóng lòng chờ trận đấu banh bầu dục bắt đầu.
– Dating will have to wait until I get out of high school.
Phải học cho xong trung học rồi mới hẹn ra ngoài chơi với bạn trai/gái.
– What’s for dinner? Wait and see.
Bữa tối nay có món gì? Hãy chờ rồi sẽ biết.
– What are you waiting for? Ask her out on a date!
Anh còn chờ gì nữa? Hãy ngỏ lời mời cô ấy ra ngoài chơi đi chứ!
– Wait your turn.
Hãy chờ đến lượt mình. Trong trường hợp này, wait làm transitive verb theo sau là direct object turn)
– Just you wait.
Hãy chờ rồi sẽ biết. (doạ, thách thức)
Thành ngữ: “Waiting in the wings”: chờ đến lượt được đóng vai trò.
Ví dụ:
– Several talented young players are waiting in the wings.
Nhiều kịch sĩ trẻ và có tài đang chờ đưọc chọn đóng thế vai chính,
– The tiger was lying in wait for the prey.
Con hổ nằm rình mồi.
“Waiting room”: Phòng đợi.
Ví dụ:
– Your patients are in the waiting room, doctor.
Thưa bác sĩ, bệnh nhân của bác sĩ đang chờ trong phòng đợi.
“On a waiting list”: Có tên trong danh sách những ngườì chờ đến lượt đề được cung cấp dịch vụ hay điều trị (như mổ).
“Waiter”: Cậu phục vụ.
“Waitress”: Cô phục vụ.
3. Wait có thể dùng làm danh từ.
Ví dụ: It’s a long wait.
Thật là một lần chờ đợi lâu.
Tóm lại:
– Wait and await là hai từ nghĩa không hoàn toàn giống nhau và cách dùng khác nhau. Await là transitive verb, nghĩa là theo sau nó là một danh từ đứng làm direct object (he awaited her arrival), và thường là một danh từ trừu tượng (như await the results chờ kết quả)
– Còn wait vừa là intransitive vừa là transitive verb, thường theo sau bởi for (và tiếp theo là somebody hay something).
Ví dụ:
– We waited for a long time at the bus stop. (intransitive)
Anh ta chờ ở trạm xe buýt khá lâu.
– It was a long wait. (noun)
Chờ thật là lâu.
Ví dụ:
Bạn chờ có lâu không?
Wait hay dùng với preposition for. Wait for + somebody or something to do something.
Ví dụ:
– He’s waiting for me to make a mistake.
Anh ta chờ tôi phạm lỗi.
“Wait your turn”: (transitive verb) Wait + object: Chờ đến lượt.
Như vậy wait có thể là một intransitive hay một transitive verb.
– Await thường hay dùng trong văn phong nghiêm trang (formal).
Ví dụ:
– He is in custody awaiting trial.
Anh ta đang bị giam chờ ngày ra toà.
– Her latest novel was eagerly awaited.
Cuốn tiếu thuyết mới nhất của bà được mọi người nóng lòng chờ đợi.
Khi tả một chuyện sắp xẩy ra cho ai, dùng await.
Ví dụ:
– A warm welcome awaits all our guests.
Các quan khách được chào mừng nồng nhiệt.
– He was awaiting her arrival.
Anh ta chờ cô bạn tới.
– She awaited the results of the examination.
Cô ấy chờ kết quả kỳ thi.
Await: chờ đợi, thường theo sau thường bởi một danh từ. Await instructions (chờ đợi chỉ thị), results (chờ kết quả), a reply (chờ phúc đáp)
Ví dụ:
– A surprise awaited us on our arrival.
Một sự ngạc nhiên chờ đợi chúng tôi khi chúng tôi đến nơi.
Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt On Và Upon
Chào bạn Minh Truong,
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi phân biệt cách dùng của ON và UPON.
1. Upon thường thay thế cho on với nghĩa nghiêm túc hơn (more formal)
– Children depend on their parents for support=Con trẻ nhờ cha mẹ nuôi dưỡng (=Children depend upon their parents for support.)
– The child started to smile upon seeing his mother=Đứa bé cười toe khi thấy mẹ nó.
2. Upon không thể thay bằng on trong những thành ngữ quen dùng:
– Once upon a time (bắt đầu truyện cổ tích)=Ngày xửa ngày xưa…
– Rows upon rows of seats: hàng hàng lớp lớp ghế ngồi
– Một số địa danh ở bên Anh dùng chữ upon: Stratford-upon-Avon vùng ở phía Nam quận Warwickshire, England, nơi sinh trưởng của kịch tác gia William Shakespeare.
3. Cũng dùng UPON, mà không dùng ON trong mấy thành ngữ:
– The New Year of the Dragon is almost upon us=Tết Nhâm Thìn sắp đến nơi rồi.
– Her friends looked upon her with envy=Bạn cô nhìn cô một cách ghen tức.
– Take it upon yourself to do something=Tự mình quyết định làm một việc không phép. Ex: His wife took it upon herself to make arrangements for the anniversary party without consulting him=Bà vợ ông tự tiện tổ chức sinh nhật cưới mà không hỏi ý kiến ông (Bắt buộc dùng upon)
4. Dùng thay thế nhau: on impact hay upon impact=khi va chạm
– The car burst into flame upon impact=Xe bùng cháy khi đâm vào xe kia.
– The workman who fell from the top of the building died on impact=Người thợ té từ tầng lầu trên cùng rơi xuống đất chết.
– The car crumpled upon impact with the brick wall=Chiếc xe bẹp dúm vì đâm vào tường gạch.
Trong những thí dụ sau bắt buộc dùng ON, không thể thay bằng UPON được:
– He’s sitting on the sofa=Anh ta đang ngồi trên ghế tràng kỷ (prep.).
– Don’t put your feet on my desk! (prep.)=Đừng gác chân lên bàn của tôi!
– Who left the lights on? (adj)=Ai quên tắt đèn vậy?
– Put your clothes on!=Mặc quần áo vào!
5b. Bắt buộc dùng on mà thôi:
– He will be here on Thursday=Ông ta sẽ tới đây vào hôm thứ Năm.
– Hand me the book on the table=xin đưa cho tôi cuốn sách ở trên bàn.
– You’re on!=Nhận lời thách thức của ai đưa ra.
– On and off=thỉnh thoảng, từng thời kỳ. He only visited his parents on and off=Anh ta năm thì mười họa mới tới thăm bố mẹ. It rained on and off for the whole day=Cả ngày hôm nay chốc chốc lại mưa.
– On call=thường trực. I can’t go out tonight. I’m on call at the hospital=Tôi không thể ra ngoài chơi tối nay. Tôi phải trực ở bịnh viện.
– On air=đang thu âm hay thu hình
– On probation=trong thời kỳ khoan hồng (nếu là phạm nhân) hay tập sự (nếu là công nhân mới vào làm)
– On board. Is there a doctor on board?=Trên phi cơ này có ai là bác sĩ không?
– On condition that=với điều kiện là
– On earth=(tiếng nhấn mạnh khi ngạc nhiên hay giận dữ) What on earth are you talking about?=Bạn nói về cái gì thế?
– On the contrary=ngược lại
– On the other hand=Ðứng về mặt khác (theo sau nhóm chữ On the one hand…Một mặt thì…dùng khi biện luận)
– On one’s way…I’m on my way=tôi sắp đến tới nơi rồi…
– On the whole=nói chung
– On top of that. I have to read newspapers everyday to stay on top of current events=Tôi phải đọc báo hàng ngày để biết rõ thời sự.
– On time=đúng giờ, đúng hẹn. If your taxes are not filed on time, you have to pay a penalty=Nếu bạn khai thuế trễ, bạn phải đóng thêm tiền phạt.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Get Và Become (2)
Become: xin xem Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt get và become phần 1
Get:
* Get cũng dùng trước một adjective như become, như một linking verb:
– It was getting very dark=Trời tối dần.
– You get younger everyday=Trông bạn trẻ ra.
* Get còn dùng trước một past participle thay cho “be”:
– They got married in 2001, and got divorced three years later=Họ lấy nhau năm 2001 rồi 3 năm sau thì ly dị.
– Don’t get hurt!=Đừng để bị thương tổn.
* Get + to infinitive, khác với become [become không bao giờ theo sau bởi infinitive có “to”]
– She is very nice when you get to know her=Cô ta rất tử tế nếu bạn thân với cô ta rồi.
* Get + noun (object): nhận được, có được…
– I got a letter from my mother=Tôi nhận được thư của mẹ tôi.
* Get + pronoun
– Could you come and get me from the station when I arrive? (pick me up, đón)
– Let me get you a drink (buy, mua)=Ðể tôi mua mời bạn một ly rượu.
– I didn’t get the joke (understand, hiểu)=Tôi không hiểu lời nói diễu đó.
– Get out!=Cút đi!
– Would you mind getting your papers off my desk?=Bạn cảm phiền dẹp giấy tờ của bạn khỏi bàn giấy của tôi được không?
* Get + past participle (passive voice)
– My watch got broken while I was playing with the children=Ðồng hồ đeo tay của tôi bị bể khi tôi chơi với tụi nhỏ.
– He got caught by the police driving at 100 miles an hour=Anh ta bị cảnh sát bắt khi lái xe 100 dặm một giờ.
– Don’t you have time to get the car washed?=Bạn không có thì giờ đem xe đi rửa à?
– Do you have time to have your hair cut?=Bạn có thì giờ đi hớt tóc không?
* Get + past participle
– Get started=begin
– We’d better get started=We’d better begin=Chúng ta nên bắt đầu.
* Get + v-ing
– We’d better get moving—it’s late=We’d better leave=Chúng ta nên đi, trễ rồi.
– Trong tiếng Anh, British English, past participle của get là got; trong tiếng Mỹ, American English, past participle của get là gotten.
* Tóm lại: become là linking verb, và get, nếu theo sau bởi một adjective, cũng là một linking verb, và trong trường hợp của các câu thí dụ sau đây get và become dùng như nhau:
– I always get/become upset when I watch the news=Hễ nghe tin tức là tôi bực mình.
– Many of the guests got/became ill after eating the seafood=Nhiều thực khách bị bịnh sau khi ăn đồ biển.
– I’m getting/becoming better slowly (getting thường dùng hơn)=Tôi cảm thấy dần dần lại sức (sau khi bị bịnh).
– Tuy nhiên: My nephew is determined to become a doctor=Cháu trai tôi quyết học thành bác sĩ. (Get cannot replace become in this last example)
* Become có một nghĩa là thích hợp, xứng mà get không có (Cursing is not becoming for a gentleman=Người lịch sự không chửi thề)
* Get có nhiều nghĩa và nghĩa chính là acquire, obtain, buy, receive, reach a place, bring, earn, have time to do something.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Get Và Become (1)
Chào Bé Than:
Become và get dùng cho cả người lẫn vật hay sự vật.
Hãy xét 3 câu của bạn:
The weather is becoming better=Thời tiết trở nên dễ chịu hơn. He is getting taller=Anh ta mỗi ngày một cao hơn. It’s getting darker=Trời trở nên tối hơn.
Get và become cùng diễn tả một thay đổi. Sự khác nhau giữa hai từ này tùy văn phạm, tuỳ ý nghĩa và tùy công dụng sẵn có.
* Giống nhau:
– Cả hai get và become là động từ bất qui tắc. Get/got/got; become/became/become.
– Trở nên, trở thành (become và get dùng giống nhau trong thí dụ này): It was becoming pitch dark=It was getting very dark=Trời trở nên tối mịt.
* Khác nhau: Become là một thứ động từ gọi là linking verb (liên động từ, như be, become, seem, appear), nghĩa là theo sau bởi 1 tĩnh từ hay 1 danh từ.
– Become + noun: I became a grandfather last week=Tuần trước tôi trở thành ông nội. What do you have to do to become a pilot?=Bạn phải làm gì thì mới thành phi công được?
– Become + adj: It is becoming harder to find decent housing in the city=Thuê được một nhà khang trang trong thành phố càng ngày càng khó. My eyes become tired after so much reading=Mắt tôi trở nên mỏi vì đọc nhiều.
* Nghĩa khác của become: Becoming: Xứng, hợp.
– His behavior was not very becoming (proper=xứng) for a gentleman=Tư cách ông ta không xứng với một người lịch sự.
– Your new hair style is very becoming (=flattering, pretty, rất hợp)=Kiểu tóc mới của bạn rất hợp với bạn.
– Blue is a very becoming color on you=Mầu xanh da trời là mầu rất hợp với bạn.
– Blue always becomes you (become + pronoun)=Bạn mặc mầu xanh da trời rất đẹp.
* Become of=ra sao
– What has become of the children after their father dies?=Sau khi cha các cháu mất thì chúng ra sao?
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Fit Và Suitable (1)
Câu ông hỏi tổng quát quá. Chữ «thích hợp» có nhiều nghĩa. Nếu ông đưa ra một câu thì chúng tôi có thể đoán xem câu đó ngụ ý gì, và có thể chọn từ diễn tả ý ông muốn. Một chữ có thể có nhiều nghĩa. Có thể dùng một trong 2 cách: Dùng một cuốn từ điển Việt-Anh lớn rồi xem trong những thí dụ, cân nhắc chữ nào diễn tả ý nghĩa mình muốn. Cũng có thể dùng một cuốn từ điển đồng nghĩa thesaurus để tìm những tiếng tương đương với chữ fit, suit, suitable, compatible, rồi xem trong những thí dụ đưa ra câu nào gần với nghĩa mình muốn dùng (vừa với, thích đáng, đúng với, hợp với nhau, xứng, tiện; agree, be in accord, become, be fit, suitable.)
Vì khuôn khổ giới hạn của mục này, ta hãy chú ý đến các từ là SUIT/SUITABLE và FIT.
Suit/Suitable:
– Tôi trông thấy một căn nhà mà tôi ưng ý. Tôi nói: “Căn nhà đó thích hợp với tôi”=That house suited me. (Thích hợp có nghĩa là vừa ý)
– Red and black are colors that suit me well=Mầu đen và mầu đỏ là mầu thích hợp với sở thích của tôi. (Suitable chỉ nghĩa thích hợp với sở thích một người)
– Tôi biết một tài tử thích hợp với vai đó. “I know the actor suitable for the part; He’s the right man for the job.” (Thích hợp có nghĩa là diện mạo và khả năng của tài tử có thể đảm đương được vai trò)
– Cái áo này có hợp với buổi lễ không?=Is this gown suitable for the ceremony? (Hợp có nghĩa là có tương xứng với không khí của buổi lễ không). Tương tự, có chữ fitting, appropriate, proper, right.
– Idiom: I think I’ll stay home tonight. (Tối nay tôi muốn ở nhà) — SUIT YOURSELF=Tuỳ bạn (nói với giọng hơi bực mình).
– Suit còn có nghĩa là “tiện”. Tuesday suits me every well for a meeting=Họp thứ ba rất tiện cho tôi.
(Còn tiếp)
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Mean Và Meant trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!