Bạn đang xem bài viết Hoạch Định Trong Tiếng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
* Hoạch định về trường hợp ngoại lệ.
* Plan on exceptions.
LDS
Hoạch định trước cho tương lai là điều khôn ngoan.
You are wise if you plan for the future.
jw2019
Thậm chí tôi từng là một cố vấn kinh doanh, hoạch định nên chiến lược và thủ thuật.
I even was a business consultant, doing strategies and tactics.
QED
Đảng của chúng ta có cần phải thích hợp với một nền kinh tế hoạch định không?
Do our parties have to fit into some planned economy?
OpenSubtitles2018.v3
và “Nhớ kỹ ngày của Đức Giê-hô-va khi hoạch định tương lai”.
and “Planning Ahead With Jehovah’s Day in Mind.”
jw2019
Nhưng có vẻ họ không nằm trong kế hoạch định trước.
But they’re not likely to be on your plan.
OpenSubtitles2018.v3
Hãy bắt đầu với các nhà hoạch định 20 văn hóa
Let’s start with the 20 culture makers
QED
Khôn ngoan trong việc hoạch định học vấn của bạn
Discernment in Planning Your Education
jw2019
7. (a) Theo Ma-thi-ơ 6:19-21, tại sao chúng ta nên hoạch định cho tương lai vĩnh cửu?
7. (a) According to Matthew 6:19-21, why should we look beyond the immediate future?
jw2019
Hoạch Định và Chuẩn Bị
Planning and Preparation
LDS
Hãy để Thánh Linh hướng dẫn chương trình hoạch định của các anh chị em.
Let the Spirit guide your planning.
LDS
Họ hoạch định công việc truyền giáo, lễ hôn phối trong đền thờ, và học vấn.
They plan for missions, temple marriages, and education.
LDS
Những hoạch định tương lai của chúng ta đã thay đổi ra sao?
How have our plans for the future changed?
jw2019
Trong phân đoạn của câu này, tôi sẽ hoạch định để giúp học sinh của mình:
In this verse segment, will I plan to help my students:
LDS
Nếu số tiền bị thâm hụt, cả hai nên hoạch định kỹ để giảm bớt chi tiêu.
If you have a deficit, make specific plans to reduce your expenses.
jw2019
Hãy hoạch định những sinh hoạt mà giúp các em luôn ở gần với Thánh Linh của Chúa.
Plan activities that help you remain close to the Spirit of the Lord.
LDS
Hoạch định sẽ mất nhiều thời gian.
Planning takes time.
QED
Hoạch định cho muôn đời!
Plan for Eternity!
jw2019
Loại hội đồng gia đình này thường xảy ra mà không hoạch định trước.
This type of family council generally just happens.
LDS
” Hoạch định thực sự không tương thích với một xã hội và một nền kinh tế kinh doanh. ”
” Planning is actually incompatible with an entrepreneurial society and economy. “
QED
Các em có tất cả mọi thứ để sống theo, để hoạch định và để tin vào.
You have everything to live for and plan for and believe in.
LDS
Trong phân đoạn của câu thánh thư này, tôi sẽ hoạch định để giúp học viên của tôi:
In this verse segment, will I plan to help my students:
LDS
Rồi tôi hoạch định để có một cuốn Kinh Thánh.
Then I put into action a plan to get a Bible.
jw2019
Họ đã hoạch định một lộ trình và quyết định cách thức sẽ cùng nhau làm việc.
They have planned a route and determined how they will work together.
LDS
Câu Giả Định Trong Tiếng Anh
1. Định nghĩa câu giả định
Câu giả định trong tiếng Anh ( subjunctive ) còn được biết đến là câu cầu khiến là loại câu mà đối tượng thứ 1 muốn đối tượng thứ 2 thực hiện một việc gì đó. Tuy nhiên, không giống với câu mệnh lệnh, câu giả định không có tính chất ép buộc, ra lệnh mà chỉ mang sắc thái cầu khiến.
Trong câu giả định trong tiếng Anh , động từ được chia dưới dạng nguyên thể không “to” sau một số động từ chính. Trong nhiều trường hợp sẽ có “that” nối các mệnh đề của câu giả định.
Ví dụ: It’s a good idea that you should get up early tomorrow. (Ý tưởng tốt là bạn nên thức dậy sớm vào ngày mai).
Câu giả định trong tiếng Anh có nhiều trường hợp khác nhau. Vì vậy mà cách dùng câu giả định sẽ phụ thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể.
2. Câu giả định với công thức would rather và “that”
“Would rather that” là một trong những cấu trúc quen thuộc của câu giả định trong tiếng Anh để diễn tả sự việc xảy ra trái ngược với thực tế tại hiện tại hoặc quá khứ:
a/ Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế tại hiện tại
Trong trường hợp này, động từ của chủ ngữ thứ 2 sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Nếu là động từ tobe thì sẽ chia thành “were” ở tất cả các ngôi.
Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + V (Quá khứ đơn).
– I would rather that tomorrow were Sunday. (Tôi muốn ngày mai là chủ nhật)
– John would rather that he got the good exam result. (John ước anh ấy đạt kết quả kỳ thi tốt)
b/ Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế tại quá khứ
Trong trường hợp này, động từ của chủ ngữ thứ 2 sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Nếu là dạng phủ định thì sẽ chia thành cấu trúc had not + P2 (phân từ 2).
Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + V (Quá khứ hoàn thành).
– She would rather that her son had not gone home late yesterday. (Cô ấy muốn con trai không về muộn ngày hôm qua)
– Marry would rather that her boyfriend had kept his promise. (Marry ước rằng bạn trai cô ấy đã giữ lời hứa)
3. Câu giả định với động từ
Cấu trúc: S1 + V + that + S2+ V-infi
– The teacher asked that we stop talking in the class. (Giáo viên đã yêu cầu chúng tôi ngừng nói chuyện trong lớp)
4. Câu giả định với tính từ
Bên cạnh động từ, còn có một số tính từ tiếng Anh đòi hỏi theo sau nó là dạng thức giả định. Trong những câu này phải bắt buộc có “that” nối mệnh đề và động từ của chủ ngữ thứ 2 chia ở dạng nguyên thể không “to”.
Cấu trúc: It + be + Adj + that + S + V-infi
– It is necessary that I find the glasses. (Nó rất cần thiết rằng tôi phải tìm thấy kính)
– It is desirable that she join in the show. (Cô ấy khao khát tham gia buổi biểu diễn)
Bài tập: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
a/ I would rather that now — (be) summer.
b/ It has been suggested that children — (study) hard.
c/ Jenifer would rather she — (not leave) my phone at home yesterday.
d/ If this — (be) proven right, you would be considered innocent.
a/ I would rather that now were summer. (Tôi ước giá như bây giờ là mùa hè)
b/ It has been suggested that children study hard. (Người ta gợi ý rằng trẻ em nên học tập chăm chỉ)
c/ Jennifer would rather she had not left her phone at home yesterday. (Jennifer ước giá như cô ấy không để điện thoại ở nhà hôm qua)
d/ If this be proven right, you would be considered innocent. (Nếu điều này được chứng minh là đúng, bạn sẽ được vô tội)
Kiến thức về câu giả định trong tiếng Anh tương đối khó, đòi hỏi bạn phải nắm vững ngữ pháp và sở hữu lượng từ vựng tiếng Anh nhất định. Tuy nhiên, bạn không cần quá lo lắng, chỉ cần phương pháp học tiếng Anh đúng đắn và kiên trì đến cùng thì ắt sẽ thành công. Ngoài ra, hãy cố gắng nỗ lực mỗi ngày dành khoảng một đến hai tiếng để học ngoại ngữ, chia ra thành các khung giờ linh động, đừng học “ép” sẽ không có hiệu quả cao. Các nguồn tài liệu vô cùng phong phú trên các trang website uy tín, trang Youtube hay kho từ vựng, ngữ pháp trên English Town sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tự học ngữ pháp tại nhà. Không những thế, bạn nên kết hợp với các ứng dụng học ngoại ngữ thông minh để rèn luyện đồng đều, thành thạo các kỹ năng trong tiếng Anh.
Tuy nhiên, việc tự học tại nhà chỉ dành cho những người thực sự “bền chí”, “bền gan”, có mục tiêu, tìm ra phương pháp và lộ trình rõ ràng. Hơn thế, bạn cũng cần có một chút năng khiếu học ngoại ngữ thì mới dễ dàng thành công, hạn chế tình trạng chán nản, bỏ cuộc. Vì thế, cân nhắc đầu tư học tiếng Anh ở trung tâm là phương án hiệu quả và nhanh chóng cho bạn nâng “trình” tiếng Anh. Là một trong những trung tâm tiếng Anh uy tín tại Sài Gòn, English Town tự hào là địa chỉ uy tín với đội ngũ giảng viên bản ngữ chất lượng, cơ sở vật chất hiện đại và đặc biệt là phương pháp giảng dạy tự nhiên từ giúp nuôi đắp và bồi dưỡng tình yêu với ngoại ngữ này để từ đó nâng cao khả năng tiếng Anh tự nhiên và hiệu quả. môi trường học 100% tiếng Anh
Các Loại Câu Phủ Định Trong Tiếng Anh
I. Cách tạo câu phủ định?
Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.
Ví dụ:
II. Cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh
1. Thì Hiện tại đơn
– Câu khẳng định:
+ Với động từ thường: Subject + Verb 1 + Objects.
+ Với động từ To be: Subject + Be + Noun + Objects / Subject + Be + Adjective + Objects
– Câu phủ định trong tiếng Anh:
+ Với động từ thường: Subject + Don’t / Doesn’t + Verb (bare) + Objects.
+ Với động từ To be: Subject + Be Not + Noun + Objects / Subject + Be Not + Adjective + Objects.
– Câu nghi vấn :
+ Với động từ thường:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.
+ Với động từ To be:
Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.
2. Thì hiện tại tiếp diễn
– Câu khẳng định:
I + Am + V-ing + Objects.He / She / It + Is + V-ing + Objects.You / We / They + Are + V-ing + Objects
– Câu phủ định: Dạng này thì bạn chỉ cần thêm “not” phía sau to-be.
– Câu nghi vấn: Chuyển to be ra ngoài đầu câu, còn bên trong không có thay đổi.
3. Thì Hiện tại Hoàn thành
– Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.
– Câu phủ định: Dạng này ta chỉ cần thêm “not” sau “has” hoặc “have”, phía cuối câu thêm từ “yet” để nhấn mạnh.
– Câu nghi vấn: Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects
– Câu phủ định: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
– Câu nghi vấn: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
III. Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh
1. Sử dụng Some, Any để nhấn mạnh câu phủ định
Đặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định.
Some trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single + danh từ số ít trong câu phủ định.
Ví dụ:
2. Cấu trúc của câu phủ định song song
– Negative… even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không … mà lại càng không. (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)
Ví dụ: He don’t like reading novel, much less science book. (Anh ấy không thích đọc tiểu thuyết lại càng không thích đọc sách khoa học)
3. Phủ định kết hợp với so sánh
– Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)
Ví dụ:
I couldn’t agree with you less = I absolutely agree with you. (Tôi hoàn toàn đồng ý với cậu)
4. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ
– Có một số phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định. Khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa.
– Chẳng hạn một số từ như:
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
Ví dụ:
5. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt
– Đối với những động từ như: think, believe, suppose, imagine + that + clause. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.
Ví dụ: I don’t believe she will come here (Tôi không tin là cô ta sẽ đến đây)
6. Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?)
– Nhấn mạnh sự khẳng định của người nói:
Ví dụ: Shouldn ‘t you put on your hat, too! (Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi)
– Dùng để tán dương:
Ví dụ: Wouldn’t it be nice if we didn’t have to work on Saturday. (Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 7)
7. Cách dùng Not … at all; at all trong câu phủ định
– Not … at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định
Ví dụ: I didn’t understand anything at all. (Tôi chả hiểu gì cả)
– At all: còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any…
Ví dụ: Do you play piano at all? (Anh có chơi đàn piano được chứ?)
8. Câu phủ định với “No matter…”
– Cấu trúc:
+ No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có… đi chăng nữa… thì
+ No matter who = whoever; No matter what = whatever
Ví dụ: No matter how fast time flies, I still love him. (Bất kể thời gian trôi nhanh như thế nào, tôi vẫn yêu anh ấy)
Cách Sử Dụng This/These, That/Those Trong Tiếng Anh: Cách Sử Dụng Đại Từ Chỉ Định Trong Tiếng Anh
A, Cách sử dụng của tính từ this/these, that/those trong tiếng Anh
Khi là tính từ, các từ này được sử dụng với danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. This/that được sử dụng với danh từ số ít, bổ nghĩa cho một người/vật. These/those được sử dụng với danh từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người/vật.
This beach was quite empty last year.
This exhibition will be open until the end of May.
These people come from that hotel over there.
What does that notice say?
That exhibition closed a month ago.
He was dismissed on the 13th.
That night the factory went on fire. Do you see those birds at the top of the tree?
Cấu trúc this/these/that/those + danh từ + of + yours/hers …/Ann’s … đôi khi được sử dụng để nhấn mạnh và sử dụng để thay thế cho of your/her … + danh từ:
This diet of mine/My diet isn’t having much effect.
That car of Ann ‘s/Ann’s car is always breaking down.
B, Cách sử dụng của đại từ chỉ định this/these, that/those trong tiếng Anh
Đại từ chỉ định this/these, that/those được sử dụng để chỉ ra người/vật được nói đến.
This is my umbrella.
That’s yours.
These are the old classrooms.
Those are the new ones.
Who’s that (man over there)? ~ That’s Tom Jones.
Các đại từ chỉ định này cũng có thể được sử dụng sau một chương trình radio:
That was the concerto in C minor by Vivaldi.
Cụm từ this is được sử dụng trong lời giới thiệu:
ANN (to TOM): This is my brother Hugh.
ANN (to HUGH): Hugh, this is Tom Jones.
TELEPHONE CALLER: Good morning. This is/I am Tom Jones . . .
Cụm từ I am thì trang trọng hơn This is và thường được sử dụng khi người đang gọi điện thoại là một người xa lạ đối với người kia.
Cấu trúc tên của người đang gọi điện + here (ví dụ Tom here) thì không trang trọng bằng This is.
Đại từ chỉ định this/that có thể biểu diễn một danh từ, cụm từ hoặc mệnh đề đã được đề cập trước đó:
They’re digging up my mad. They do this every summer.
He said I wasn ‘t a good wife. Wasn ‘t that a horrible thing to say?
C, Cách sử dụng this/these, that/those với one/ones trong tiếng Anh
Khi nói về sự lựa chọn hay so sánh giữa các vật gì đó, đại từ one/ones thường được đặt sau các đại từ chỉ định this/these, that/those. Nhưng việc này là không thực sự cần thiết trừ khi các đại từ chỉ định this/these, that/those được theo sau bởi một tính từ.
Các loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hoạch Định Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!