Bạn đang xem bài viết Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
4.6
(92.15%)
614
votes
“I threw the ball to him” hay “I threw the ball at him”?
Hai câu này có sự khác biệt không? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ chuyển động?
1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất
Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.
Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua.
Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác.
Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, on và at. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.
Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian
Giới từ
Cách dùng
Ví dụ
In
1. Tháng hoặc năm
In May, in 2020
2. Thời gian cụ thể trong ngày, tháng hoặc năm
In the morning, in evening, in the 2nd week of June, in spring, in summer,…
3. Thế kỷ hoặc một thời gian cụ thể trong quá khứ, tương lai,…
In the 21st century, in the early days, in the stone age, in the past, in the future,…
On
1. Thứ trong tuần
on Monday
2. Ngày
on the 5th of January, on February 9,…
3. Ngày cụ thể
on mom’s birthday, on Independence Day,…
At
1. Chỉ giờ đồng hồ
at 11 o’clock, at 5:19 AM
2. Thời gian ngắn và chính xác
at night, at sunset, at lunchtime, at noon, at the moment,…
Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm
Giới từ
Cách dùng
In
1. Vị tí bên trong một không gian 3 chiều hoặc một diện tích có ranh giới (ranh giới vật lý hoặc có thể nhìn thấy được
VD: In England/school/building/library/room/garden/car…
2. Chỉ phương hướng hoặc vị trí
VD : in the North, in the middle,…
On
1. Vị trí trên bề mặt một vật nào đó
VD : On the table/blackboard/page/map/wall/roof
2. Nằm trong cụm từ chỉ vị trí
VD : On the left, on the right,…
At
Chỉ điểm cụ thể hoặc một nơi, tòa nhà thường xuyên diễn ra hoạt động nào đóVD : At the entrance/bus stop/station; At the bottom of glass,…
Đây là 3 giới từ thông dụng nhất chỉ thời gian và địa điểm. Ngoài ra còn rất nhiều các giới từ tiếng Anh khác có chức năng tương tự (by, beside, after, before,…). Mỗi giới từ đều có rất nhiều cách sử dụng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, vì vậy rất khó để có thể liệt kê hết.
3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác
Các giới từ trong tiếng Anh chỉ sự chuyển động
Nội dung
Giới từ
Cách dùng
Ví dụ
Giới từ phương hướng/ chuyển động
Các giới từ này chỉ phương hướng, chuyển động, đi đến đâu hoặc đặt một vật ở đâu đó.
to
tới, đến (từ một nơi nào đó)
Mary has gone
to
the zoo again.
in/into
vào (bên trong)
He put his hands
in
his pockets.
A fly got
into
her soup while she was eating it.
on/onto
vào (bên trong / lên trên một bề mặt)
Snow fell
on
the hills
I must have put the apple
onto
someone else’s bag in the market.
from
từ (một nơi nào đó)
A bear in the circus has escaped
from
his cage.
away from
chỉ sự chuyển động ra xa
They warned him to keep
away from
their daughter.
Giới từ tiếng Anh chỉ đại diện
Các giới từ này thể hiện ai đó hoặc vật gì đó tạo nên/gây ra sự vật/hiện tượng nào đó. Câu chứa giới từ đại diện thường được viết ở thể bị động.
by
bởi ai/vật/hiện tượng
with
bởi ai/vật/ hiện tượng
Giới từ tiếng Anh chỉ thiết bị, máy móc
Các giới từ này nói đến một công nghệ, thiết bị hoặc máy móc nào đó được sử dụng.
by
hành động được thực hiện với các gì
“Aunt May returned home
by
car.”
with
“She opened the door
with
her key.”
on
“Can I finish my assignment
on
your laptop?”
Giới từ tiếng Anh chỉ nguyên nhân, mục đích
Các giới từ này giải thích tại sao một sự vật hoặc hiện tượng tồn tại, xảy ra.
for
cho, vì ai/vậy gì
“Everything he did was
for
you.”
through
dựa trên
“
Through
his bravery, I were able to escape safely.”
because of
vì
“
Because of
the delay, he was late for the meeting.”
on account on
bởi vì
“The workers refused to work
on account of
the low wage.”
from
từ ai, việc gì
“I know
from
experience how to deal with him.”
Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh
1. Có thể kết thúc câu với giới từ
Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ của nó, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng.
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Ví dụ:
This is something I can not agree with.
Where did you get this?
How many of you can she depend on?
2. Cách dùng giới từ “
like”
Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa “similar to” hoặc “similarly to” (tương tự, giống với). Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.
Ví dụ:
Câu đúng:
You look like your mother.
Câu sai:
You look like your mother does.
3. Phân biệt “in” – “into” và “on” – “onto”
“Into” và “onto” thường được sử dụng để nhấn mạnh về sự chuyển động, còn “in” và “on” thể hiện vị trí
Ví dụ:
She swam in the lake.
I walked into the hotel.
Look in the box. (Indicating location)
He drove into the city.
Vì cách dùng của các giới từ trong tiếng Anh đôi khi cũng tương tự như nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy cách duy nhất là thực hành thật nhiều, gặp nhiều và sử dụng nhiều mới có thể phân biệt được.
Ngoài ra, để học và nhớ các giới từ dễ dàng hơn, bạn nên học theo các ví dụ cụ thể.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài tập về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống
1. Give it … your mom.
2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown.
3. You cannot buy things … money.
4. I’ve got a letter … my boyfriend.
5. Is there any bridges … the river?
6. We cut paper … a pair of scissors.
7. An empty bottle was standing … the apple.
8. I am … breath after that run.
9. A pretty girl was walking … the road.
10. I sailed from my house … Brock.
11. Keep your hands … this hot plate.
12. The duck was fed … an old man.
13. We haven’t been to England … nine years.
14. I could not see her because he was sitting … me.
15. I met him … 1999.
Đáp án:
1. to 2. between 3. without 4. from 5. cross 6. with 7. beside 8. out of 9. by/on 10. to 11. away from 12. by 13. for 14. in front of 15. in
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. ….. time ….. time I will examine you on the work you have done.A. From / to B. At / to C. In / to D. With / to
2. Hoa will stay there ….. the beginning in July ….. December.A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of
5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing ….. him.A. for B. with C. to D. about
6. Meme is always busy ….. her work in the laboratory.A. with B. at C. in D. of
7. The clerk ….. that counter said those purses were ….. sale.A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on
8. Don’t believe her! She just makes ….. the story.A. of B. up C. out D. off
9. Old people like to descant ….. past memories.A. in B. with C. on D. for
10. He should comply ….. the school rules.A. to B. about C. with D. in
Đáp án:
1A: From ; 2A: From ; 3B: For ; 4C: On ; 5C: To
6A: With ; 7B: At/on ; 8B: Up ; 9C: On ; 10C: With
Comments
Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng Chính Xác
Học tiếng Anh
Bạn đã biết cách sử dụng giới từ chính xác chưa?
1. Giới từ là gì?
Giới từ là những từ dùng để diễn tả mỗi quan hệ của cụm từ đứng sau nó với các thành phần khác trong câu.
Ví dụ:
I went into the room. (“The room” là tân ngữ của giới từ “into”)
I was sitting in the room at that time. (“The room” là tân ngữ của giới từ “in”)
2. Phân loại giới từ
Những giới từ thông dụng
Giới từ chỉ thời gian
-At : vào lúc ( thường đi với giờ )-On : vào ( thường đi với ngày )-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )-Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
Giới từ chỉ nơi chốn
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)
-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)
-On,above,over : trên
_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
Giới từ chỉ sự chuyển dịch
-To, into, onto : dến+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)-Along : dọc theo-Round,around,about: quanh
Giới từ chỉ thể cách
-With : với -Without : không, không có-According to: theo-In spite of : mặc dù-Instead of : thay vì
Giới từ chỉ mục đích
-To : để-In order to : để-For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để
Giới từ chỉ nguyên do
-Thanks to : nhờ ở-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).-Through : do, vì-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)-By means of : nhờ, bằng phương tiện
Ý nghĩa của các loại giới từ
About
Xung quanh: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
Khắp nơi, quanh quẩn: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
Khoảng chừng: It is about 3 km : độ khoảng 3km
Về: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?
Against
Chống lại, trái với: struggle against … đấu tranh chống lại
Đụng phải: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
Dựa vào: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
So với: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.
Chuẩn bị, dự trù: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.
At
Tại ( nơi chốn ): The teacher is at the desk: Cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
Lúc ( thời gian): I get up at 6.00 : Tôi thức dậy lúc 6 giờ.
At work: Đang làm việc
At play: Đang chơi
At ease: Thoải mái
At war: Đang có chiến tranh
At peace: Đang hòa bình
Rush at SB: Lao về phía ai
Point at: chỉ vào: The teacher pointed at me.
Chỉ số lượng: I estimated the class at 50.
By
Kế bên, cạnh: I sat by her.
Ngang qua: She passed by my house.
Bởi: The cake was made by me.
Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy.
Theo: Don’t judge people by their appearances.
Chỉ sự đo lường: They sell beer by the litter.
For
Vì, cho: I bring something for you.
Chỉ thời gian: I have lived here for 2 years.
Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy.
Chỉ chiều hướng: She left for Hanoi.
Chỉ sự trao đổi: I paid $3 for that book.
From
Từ (một nơi nào đó ): I went from home.
Chỉ nguồn gốc: I am from Hanoi.
Từ + thời gian: From Monday to Saturday.
Chỉ sự khác biệt: I am different from you.
Chỉ nguyên nhân: I suffer from headaches.
In
Chỉ nơi chốn:
Chỉ thời gian:
Buổi : In the moning
Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
Chỉ trạng thái:
Be in debt: mắc nợ
Be in good health : có sức khỏe
Be in danger : bị nguy hiểm
Be in bad health : hay đau yếu
Be in good mood : đang vui vẻ
Be in tears : đang khóc
3. Hình thức của giới từ trong Tiếng Anh
Giới từ đơn (simple prepositions)
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
Giới từ đôi (double prepositions)
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
The boy runs into the room.He fell onto the road.I chose her from among the girls.
Giới từ kép (compound prepositions)
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
Giới từ do phân từ (participle prepositions)
According to (tùy theo), during (trong khoảng), owing to (do ở), pending (trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering (xét theo) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )
She is very intelligent, considering her age.
Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ
Because of (bởi vì)By means of (do, bằng cách)In spite of (mặc dù)In opposition to (đối nghịch với )On account of (bởi vì)In the place of (thay vì)In the event of (nếu mà)
Ví dụ: I learn English with the view of going abroad.
For the shake of (vì)
Ví dụ: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )
Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác
At 7 o’clock ( o’ = of ): Lúc 7 giờ
Tổng quan các giới từ thường gặp trong tiếng Anh
4. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Sau TO BE, trước danh từ
The book is on the table (Quyển sách ở trên bàn)
I will study in Australia for 2 years (Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm)
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
I live in Ho Chi Minh City (Tôi sống ở TP. Hồ Chí Minh)
Take off your hat! (Cởi nón của bạn ra!)
I have an air-conditioner, but I only turn it on in summer. (Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè)
Sau tính từ:
I’m not worried about living in a foreign country. (Tôi không hề lo lắng về việc sống ở nước ngoài)
He is not angry with you. (Anh ấy không giận bạn)
5. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ
Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó
Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay WITH (với), trong khi câu đúng phải dùng TO.
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp
Upon Là Gì? Cách Sử Dụng Giới Từ Upon Trong Tiếng Anh
Upon là giới từ tiếng Anh, có những nghĩa như sau:
1. Trên, ở trên
Ví dụ: upon the sea: trên biển
2. ngay trong lúc, ngay vào lúc
Upon can be used to show that something happens soon after, and often because of, something else. (Upon có thể được sử dụng để chỉ ra rằng một điều gì đó xảy ra ngay sau đó, thường chỉ nguyên nhân)
Ví dụ: upon the middle of the night: giữa đêm
upon a long voyage: trong một cuộc hành trình dài
Upon hearing the good news, we all congratulated him. (ngay khi nghe được tin tốt, chúng tôi tất cả đều chúc mừng anh ấy)
3. Nhờ vào, bằng, nhờ
Ví dụ: she depend upon him to go to the office (cô ta nhờ vào anh ấy để đi đến cơ quan)
4. chống lại
Ví dụ: The soldiers draw their swords upon the enemy (Quân đội rút gươm chống lại quân thù).
2. Một số cụm từ đi với upon
1. Due upon receipt: thanh toán ngay khi nhận hóa đơn
Ví dụ: The money is due upon receipt of bills. (Tiền cần phải được thanh toán ngay khi nhận thông báo về hóa đơn)
2. Depend upon: tùy thuộc, lệ thuộc vào, dựa vào ai
Ví dụ: The petroleum industry is depend upon natural resources. (ngành công nghiệp dầu khí phụ thuộc rất nhiều vào nguồn tài nguyên thiên nhiên).
3. Decide upon: chọn, lựa chọn
Ví dụ: Finally, he decided upon a flat near his office. (Cuối cùng, anh ấy quyết định chọn một căn hộ gần cơ quan).
4. Prey upon: bắt, giết một con vật để làm thức ăn
Ví dụ: The cats prey upon birds. (Lũ mèo bắt lũ chim làm thức ăn)
Ngoài ra Prey upon còn có ý nghĩa là khai thác hoặc làm hại ai.
5. Put upon by: bị bắt làm nhiều, đè bẹp, chất gánh nặng bởi ai, bị lợi dụng, bị mặc kệ
6. Run upon: nghĩ xoay quanh, nghĩ miên man
7. Impinge upon: đụng chạm vào
3. Phân biệt on và upon
“On” và “Upon” đều có nghĩa là trên bề mặt, ở trên. Trong nhiều trường hợp, hai giới từ này không thể thay thế cho nhau. Cùng phân biệt cách sử dụng On và Upon:
1. Trong một số thành ngữ, giới từ “On” không thể thay thế cho “upon”
Ví dụ:
Once upon a time: ngày xửa ngày xưa
Rows upon rows of seats: hàng hàng lớp lớp ghế ngồi
2. Dùng “Upon” với ý nghĩa nghiêm túc, trang trọng hơn từ “On”
3. “On” ngoài chức năng là giới từ còn được sử dụng như tính từ, trạng từ
Trong trường hợp này, “upon” không thể thay thế cho “on” được.
Đứng trước từ chỉ thời gian, ngày tháng
Ví dụ: He will be here on Thursday (Ông ta sẽ tới đây vào hôm thứ Năm)
Hand me the book on the table: xin đưa cho tôi cuốn sách ở trên bàn.
You’re on!: Nhận lời thách thức của ai đưa ra.
On and off: thỉnh thoảng, từng thời kỳ.
Ví dụ: He only visited his parents on and off (Anh ta thỉnh thoảng mới tới thăm bố mẹ).
It rained on and off for the whole day (Cả ngày hôm nay chốc chốc lại mưa)
On call: thường trực.
Ví dụ: I can’t go out tonight. I’m on call at the hospital (Tôi không thể ra ngoài chơi tối nay. Tôi phải trực ở bệnh viện)
On air: đang thu âm hay thu hình
On probation: trong thời kỳ khoan hồng (nếu là phạm nhân) hay tập sự (nếu là công nhân mới vào làm)
On board.
Ví dụ: Is there a doctor on board? (Trên phi cơ này có ai là bác sĩ không?)
On condition that: với điều kiện là
On earth: (tiếng nhấn mạnh khi ngạc nhiên hay giận dữ)
Ví dụ: What on earth are you talking about?(Bạn nói về cái gì thế?)
On the contrary: ngược lại
On the other hand: Ðứng về mặt khác (theo sau bởi nhóm chữ On the one hand…Một mặt thì…dùng khi biện luận)
On one’s way..
Ví dụ: I’m on my way (tôi sắp đến tới nơi rồi)
On the whole: nói chung
On top of that.
Ví dụ: I have to read newspapers everyday to stay on top of current events (Tôi phải đọc báo hàng ngày để biết rõ thời sự.)
On time: đúng giờ, đúng hẹn.
Ví dụ: If your taxes are not filed on time, you have to pay a penalty (Nếu bạn khai thuế trễ, bạn phải đóng thêm tiền phạt.)
Động Từ Shall Và Cách Sử Dụng Trong Tiếng Anh
Shall được dùng để chỉ mệnh lệnh trong những giấy tờ luật, đưa ra lời đề nghị nào đó hoặc chỉ một lời hứa hay bổn phận (ngữ cảnh trang trọng). Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn về động từ khiếm khuyết này, thì hãy đọc bài viết này! ĐỘNG TỪ SHALL VÀ CÁCH DÙNG
Shall (‘ll) chỉ được dùng cho ngôi thứ nhất (I shall, we shall) có hình thức phủ định là shall not (shan’t) và có hình thức quá khứ là should.
Shall dùng để chỉ mệnh lệnh trong những giấy tờ luật, đưa ra lời đề nghị nào đó hoặc chỉ một lời hứa hay bổn phận (ngữ cảnh trang trọng). Hiện nay, Shall được dùng trong tiếng Mỹ để diễn đạt những ý sau:
1. Trong giấy tờ về luật: chỉ mệnh lệnh Eg:
– No such authorization shall be given without the manager’s written consent. (Không ai được phép làm vậy mà không có giấy phép do quản đốc ký.)
– The hirer shall be responsible for maintenance of the vehicle. (Người thuê xe phải chịu trách nhiệm bảo trì phương tiện.)
– The penalty shall not exceed two years in prison. (Hình phạt sẽ không quá 2 năm tù.)
– Shall we meet around six o’clock? (Chúng ta gặp khoảng sáu giờ được không?)
3. Dùng trong văn phong nghiêm trang: diễn tả một lời hứa, hay bổn phận Eg:
– You shall have my book tomorrow. (Thế nào ngày mai anh cũng sẽ có cuốn sách của tôi.)
– You shall have your money next week. (Tôi cam đoan tuần tới anh sẽ có tiền.)
– He shall be punished. (Thế nào nó cũng bị phạt.)
– I shall be there. (Chắc chắn tôi sẽ tới.)
– Applicants shall provide a proof of residence. (Người nộp đơn phải trình bằng chứng là dân cư trú.)
4. Shall được dùng để diễn đạt hoặc dự đoán một sự việc hoặc tình huống sẽ xảy ra trong tương lai. Eg:
– We shall know the results next week. (Tuần sau chúng ta sẽ biết được kết quả.) [ or We will know…]
– I shall be rich one day. (Một ngày nào đó tôi sẽ giàu.) [or I will be… ]
* Lưu ý: Cả will và shall đều có thể dùng với ngôi thứ nhất (I, we) để chỉ tương lai nhưng will được dùng phổ biến hơn. Đặc biệt shall không được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ.
5. Shall được dùng chủ yếu trong câu hỏi để xin ý kiến hoặc lời khuyên
Eg:
– Where shall we go this evening? (Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?)
– I’m in terrible trouble. What shall I do? (Tôi đang gặp chuyện rất phiền phức. Tôi nên làm gì đây?)
Cập nhật thông tin chi tiết về Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!