Xu Hướng 6/2023 # Giải Tiếng Anh Lớp 5 Unit 11: What’S The Matter With You? # Top 15 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Giải Tiếng Anh Lớp 5 Unit 11: What’S The Matter With You? # Top 15 View

Bạn đang xem bài viết Giải Tiếng Anh Lớp 5 Unit 11: What’S The Matter With You? được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

UNIT 11: WHAT'S THE MATTER WITH YOU? BÀI 11: CÓ CHUYỆN GÌ VỚI BẠN THẾ? / BẠN BỊ LÀM SAO VẬY? TỪ VỰNG matter (n) vấn đề, việc, chuyện ['masts] carry (v) mang, vác ['kasri] doctor (n) bác sĩ ['dokts] fever (n) cơn sốt, bệnh sốt, sốt [fi.vs] headache (n) đau đầu ['hedeik] take (V) cầm, nắm, lây, dần [teik] take a rest (phr) nghỉ ngơi [teik ] clean (v) lau, chùi [kli:n] cold (n) cảm lạnh [kouldì toothache (n) đau răng ['tu:0eik] temperature (n) nhiệt độ, sốt ['temprstfs] cough (n) ho [kof] sore eyes (n) đau mắt [ssr: 'ai] sweet (n) đồ ngọt, kẹo ngọt [swi:t] meal (n) bữa ăn [mid] dentist (n) nha sĩ ['dentist] earache (n) đau tai ['isreik] hand (n) bàn tay [haend] karate (rr) võ ka-ra-tê [ks'ra:ti] thing (n) vật, thứ [0IT)] poor (adj) đáng thương, tội nghiệp [po:] shower (n) tắm (tắm dưới vòi sen) [■Jaus] backache (n) đau lưng ['baskeik] eye drops (n) thuốc nhỏ mắt [ai drop] regularly (adj) thường xuyên, đều đặn ['regjulsri] pain (n) sự đau nhức, sự đau đớn [pein] before (pre) trước khi [bi'fo:] after (pre) sau khi ['a:fts] short (adj) ngắn, lùn Lfo:t] nail (n) móng tay [neil] NGỬ PHÁP Một Số từ chỉ bộ phận cơ thể người head (dầu), mouth (miệng), sorehead (trán), lip (môi), hair (tóc), tooth (răng), eye (mắt), teeth (răng (số nhiều)), neck (cổ), hand (bàn tay), arm (cánh tay), leg (chân), foot (bàn chân),... Bổ sung một số từ chỉ bệnh rash (phát ban), fever rash (sốt phát ban), fever virus (sốt siêu vi), sprain (sự bong gân), broken bone (gãy xưdng), burn (bị bỏng), allergy (dị ứng), flu (cúm), chicken pox (bệnh thủy dậu), depression (suy nhược cd thể), diarrhoea (bệnh tiêu chảy), eating disorder (rối loại ăn uống), food poisoning (ngộ độc thực phẩm)... Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ mặt bất an,... chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau: Hỏi: What is + the matter with + you (her/him)? Có chuyện gì với bạn (cô ấy/cậu ây) thế? "the matter" (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ "to be" làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ "to be" là "is". Đáp: 1 have ... .,. + từ chí bệnh. He (She) has Tôi _ bị... Cậu (Cô) ây Ex: What's the matter with you? Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy? I have a fever. Tôi bị sốt. What's the matter with him? Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy? He has a backache. Cậu ấy bị dau lưng. Cách dùng "should/shouldn't" (nên/không nên) Cách thành lập Câu khẳng định: Chủ ngữ (S) + should + dộng từ (V) Ex: You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ. Câu phủ định: Pchủ ngữ (S) + shouldn't + dộng từ (V) Ex: You shouldn't eat too many candies. Bợn không nên ăn quớ nhiều kẹo. Câu nghi vấn: Should + chủ ngữ (S) + dộng từ (V)...? Ex: Should he go to the dentist? Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không? Cách dùng Should/shouldn't được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì. Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn. Ex: How should I know? Làm sao tôi biết được kia chứ? Why should he thinks that? Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ? Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tỏ sự ngạc nhiên, thường dùng với "but". Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính lờ anh ấy. What should I find but an enormous spider. Cái mà tôi nhìn thây lại chính là một con nhện khổng lồ. Khuyên ai nên/không nên làm gì (về sức khỏe) Khi muốn khuyên ai nên/không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể dùng các mầu câu sau: Khuyên ai nên: You (He/She) + should + động từ. Bợn (Cậu/Cô ấy) nên. Khuyên không nên: You (He/She) + shouldn't + động từ. Bạn (Cậu/Cô ấy) không nên. Đáp lởi khuyên: Yes, I (He/She) + will. Thanks. OK, I (He/She) + won't. Thanks. Được, tôi (câu/cô ấy) sẻ không... câm ơn bợn. Ex: I have a headache. Tôi bị dau đầu. You should take some aspirins. Bợn nên uô'ng vài viên aspirin. He has a cold. Cậu ấy bị cảm lợnh. He shouldn't go out. Cậu ấy không nên ra ngoài. She has a cough. Cô ấy bị ho. She shouldn't go to school. Cô ấy không nên đi học. Nam has a toothache. Nam bị đau răng. He shouldn't eat too many candies. Cậu ấy không nên ăn quá nhiều kẹo. He should go to the dentist. Cậu ấy nên đi khám ở nha sĩ. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH Bài học 1 Nhìn, nghe và lộp lại Tony, get up! Breakfast's ready. Tony, dậy nào con! Bữa sáng đã sân sàng. Sorry, I can't have breafast, Mum. Xin lỗi, con không thể ăn sáng mẹ à. Why not? What's the matter with you? Tợi sao không? Con có vấn dề gì à? I don't feel well. I have a headache. Con cảm thây không khỏe. Con bị dau đầu. Oh, you have a fever, too. Ồ, con cũng bị sốt nữa. Yes, Mum. I feel very hot. Da mẹ. Con cảm thấy rất nóng. What's the matter with Tony? Có vấn dề gì với Tony vậy em? He has a fevẹr. I'll take him to the doctor after breakfast. Con bị sốt. Em sê dẫn con đi bác sĩ sau bữa ăn sáng. Bợn bị làm sao vậy? Tôi bị đau răng. Bạn bị làm sao vậy? Tôi bị đau tai. Bạn bị làm sao vậy? Tôi bị đau họng. / Tôi bị viêm họng. Bợn bị làm sao vậy? Tôi bị đau bụng./ Tôi bị đau bao tử. Chỉ và đọc What's the matter with you? I have a toothache. What's the matter with you? I have an earache. What's the matter with you? I have a sore throat. What's the matter with you? I have a stomach ache, Chúng ta cùng nói Hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề sức khỏe What's the matter with you/him/her/them? Bạn/cậu/cô ấy/họ bị làm sao? I/They have a/an... Tôi/Họ bị... He/She has a/an... Cậu/Cô ấy bị... ♦ Nghe và đánh dấu chọn (S) headache (đau đầu) Sore throat (đau họng) toothache (đau răng) stomach ache (đau bao tử) 1. Nam z 2. Peter z 3. Linda ✓ 4. Tony z Audio script Mai: What's the matter with you, Nam? Nam: I have a bad toothache. Mai: Oh, poor you! Quan: Where's Peter, Linda? Linda: He can't come to school today. He's seeing the doctor. Quan: What's the matter with him? Linda: He has a stomach ache. Mai: I can't see Linda. Where is she? Quan: She's at home today. Mai: What's the matter with her? Quan: She has a bad headache. Mai: Oh, really? Let's go and see her after school. Mai: Hello? Tony: Hi, Mai. It's Tony. Mai: Sorry. I can't hear you. Tony: It's Tony. It's Tony! Mai: Oh, Tony! What's the matter with your voice? Tony: I have a bad sore throat. Sorry, I can't meet you today. Đọc và hoàn thành toothache Cô ấy dau nhức trong răng của mình. Cô ấy bị đau răng. fever Nam bị nhiệt độ cao. Cậu ấy bị sốt. earache Mai bị đau nhức trong tai. Cô ấy bị đau tai. stomach ache Quân bị đau nhức trong bụng. Cậu ấy bị đau bao tử . sore throat Linda bị đau nhức trong họng. Cô ấy bị đau họng. Chúng ta cùng hát What's the matter with you? Con bị sao thế? Come on, get up, get out of bed. It's time to go to school. I'm sorry, Mum, I don't feel well. I have a headache and a fever, too. Thôi nào, dậy di, rơ khỏi giường. Đến giờ đi học rồi. Con xin lỗi mẹ, con cảm thây không khỏe. Con đau đầu vờ bị sốt nữa. What's wrong? What's wrong? What's the matter with you? I'm sorry, Mum, I don't feel well. I have a headache and a fever, too. Chuyện gì vậy? Chuyện gì vậy? Con bị sao thế? Con xin lỗi mẹ, con cảm thây không khỏe. Con đau răng và đau họng nữa. Bài học 2 Nhìn, nghe và lặp lại. Where's Nam? I can't see him here. Nam ở đâu? ỉyiình không thây cậu ấy ở đây. He's sitting over there, in the corner of the gym. Cậu ấy ngồi ở đằng kia, ở góc phòng thể dục. Hi, Nam. Why aren't you practising karate? Chào Nam. Tại sao bạn không luyện tập ka-ra-tê ? I don't feel well. I have a backache. Mình cảm thấy không khỏe. Mình bị đau lưng. Sorry to hear that. Rất tiếc khi biết diều dó. You should go to the doctor now, Nam. Bợn nên đi bác sĩ bây giờ Nam à. OK, I will. Thanks, Mai. Được rồi, tôi sẻ đi. Cảm dn bạn, Mai à. You should take a rest and shouldn't play sports for a few days. Cháu nên nghĩ ngơi và không nên chơi thể thao một vài ngày. Thank you, doctor. Cảm ơn bác sĩ. Chỉ và đọc You should go to the doctor. Bạn nên đi bác sĩ. You should go to the dentist. Bạn nên đi nha sĩ. You should take a rest. Bợn nên nghĩ ngơi. Yes, I will. Thanks. Vâng, tôi sẽ nghỉ ngơi, cảm ơn bợn. You should eat a lot of fruit. Bạn nên ỡn nhiều trái cây. You shouldn't carry heavy things. Bạn không nên mang những vật nặng. OK, I won't. Thanks. You shouldn't eat a lot of sweets. Bạn không nên ăn nhiều kẹo. Chúng ta cùng nói Bạn em không khỏe. Nói cho cậu/cô đy biết nên/không nên làm gì. I have a/an... You should... Yes Thanks. You shouldn't. OK,... Thanks. Bạn bi... Bạn nên... Được rồi,... Cảm ơn bợn. 4. Nghe và hoàn thành Health problem (vấn đề sức khỏe) Should (Nên) Shouldn't (Không nên) 1. Quan stomach ache (đau bao tử) should go to the doctor (nên đi bác sĩ) 2. Tony fever (sốt) shouldn't go to school (không nên đi học) 3. Phong toothache (đau răng) shouldn't eat ice cream (không nên ăm kem) 4. Mrs Green backache(đau lưng) shouldn't carry heavy things (không nên mang những vật nặng) Audio script Quan: I don't feel very well. Mai: What's the matter with you? Quan: I have a stomach ache. Mai: Sorry to hear that. You should go to the doctor now, Quan. Quan: OK, I will. Thanks. Tony's mother: You don't look very well. What's the matter with you? Tony: I have a fever. Tony's mother: Let me see. Oh, you're very hot. You shouldn't go to school today. Mai: Let's have ice cream. Nam: Great idea! Phong: Sorry, I can't. Mai: What's the matter with you, Phong? Phong: I have a bad toothache. Mai: Oh, then you shouldn't eat ice cream. How about milk? Phong: Good idea. Thanks, Mai. Nam: Hi, Mrs Green. What's the matter with you? Mrs Green: I have a backache. Nam: Sorry to hear that. Oh, you shouldn't carry heavy things. Let me help you. Mrs Green: Thanks, Nam. That's very kind of you. Đọc và hoàn thành. Sau đó đọc to (1) matter (2) has (3) doctor (4) stomach (5) rest Quân: Phong ở đâu? Mai: Hôm nay cậu ấy không đi học. Quân: Tại sao không đi học? Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy? Mai: Cậu ấy bị ho nặng và sẽ đi bác sĩ vào sáng hôm nay. Quân: Ồ, thật không? Tội nghiệp cậu ốy quá! Mai: Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy Tony? Tony: Tôi bị đau trong họng của mình. Mai: Ôi trời! Bây giờ bạn nên nghỉ ngơi và đi bác sĩ sau đó. Chúng ta cùng chơi What's the matter with you? (Charades) Bạn bị làm sao? (Đố chữ) Bài học 3 Nghe và lặp lại What's the matter with you? V I have a headache. V What's the matter with you? V I have a toothache. V What's the matter with you? V I have a stomach ache. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau đầu. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau răng. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau bụng. Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó hỏi và trả lài Bạn bị làm sao? Tôi bị đau đầu. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau lưng. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau bao tử. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau trong bao tử. Bạn bị làm sao? Bạn bị làm sao thế? Tôi bị đau răng. Bạn nên đi nha sĩ. Bạn không nên ăn nhiều kẹo. Bạn bị làm sao thế? Tôi bị đau đầu. Bạn nên đi bác sĩ. Bạn không nên xem ti vi quá nhiều. b What's the matter with you? I have a headache. b What's the matter with you? I have a backache. a What's the matter with you? I have a stomach ache. a What's the matter with you? I have a pain in the stomach Chúng ta cùng ca hát What's the matter with you? What's the matter with you? I have a toothache. You should go to the dentist. You shouldn't eat lots of sweets. What's the matter with you? I have a headache. You should go to the doctor. You shouldn't watch too much TV. Đọc và nối. Sau đó nói Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe 1. f Rửa tay bạn trước những bữa ăn. d Ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe. e Thường xuyên tập thể dục buổi sáng. a Đánh/Chải răng bạn mỗi ngày hai lần. c Giữ móng tay bạn ngắn và sạch. b Tắm mỗi ngày. 5. Viết lời khuyên của em He/She should... He/She shouldn't... 1. Tony has a bad toothache. Tony bi đau răng nặng. He should brush his teeth after meals. Cậu ấy nên đánh/chải răng sau bữa ăn. He shouldn't eat ice cream. Cậu ấy không nên ăn kem. 2. Quan has a bad cold. Quân bị cảm nặng. He should keep warm. Cậu ấy nên giữ ấm. He shouldn't go out. Cậu ấy không nên đi ra ngoài. 3. Phong has a stomach ache. Phong bị đau bụng. He should eat heathly foods. Cậu ấy nên ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe. He shouldn't eat too much chocolate. Cậu ây không nên ăn quá nhiều sô cô la. 4. Phong has sore throat. Phong bị đau họng. He should keep warm. Cậu ấy nên giữ âm. He shouldn't eat ice cream. He shouldn't drink ice water. Cậu ấy không nên ăn kem. Cậu ấy không nên uống nước đá. Dự án Nói về hai vấn đề sức khỏe và đưa ra rời khuyên. Tô màu những ngôi sao Bây giờ tôi có thể... hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đẻ phổ biến về sức khỏe vờ đưa ra lời khuyên. nghe và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên. đọc và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên. viết lời khuyên cho những vấn đề phổ biến về sức khỏe.

Giải Tiếng Anh Lớp 3 Unit 18: What Are You Doing?

UNIT 18: WHAT ARE YOU DOING? Bài 18: BẠN ĐANG LÀM GÌ? Lesson 1 (Bài học 1) dancing ['da:nsig] (n) sự nhảy múa, khiêu vũ drawing ['dro:irj] (n) sự vẽ, bản vẽ, họa tiết eating (n) sự ăn reading ['n:dir,] (n) sự đọc cooking [kukirj] (n) sự nấu ăn swimming ['swimir)] (n) sự bơi lội skipping ['sipir)] (n) nhảy dây & Grammar point (Điểm ngữ pháp) 1. Hỏi và đáp ai đó đang làm gì: Để hỏi ai đó đang làm gì, chúng ta sử dụng cấu trúc sau: Hỏi: Đá ạ: I'm + V-ing... Tôi dang... What are you doing? Bạn đang làm gì? Ex: What are you doing? Bạn đang làm gì? I'm making a lantern. Tôi đang làm lồng đèn. What are you doing on Sunday evening? Bạn sẽ làm gì vào tối Chủ nhật. I am watching TV. Tôi sẽ xem tivi. 2. Mỏ rộng: Present Continous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn) 1) Công thức (Form): Thể Chủ ngữ (S) Động từ (V) Ví dụ Khẳng định 1 am + V-ing 1 am learning English. He/She/It/ Danh từ số ít is + V-ing She is learning English. Ha is learning English. Thể Chủ ngữ (S) Động từ (V) Ví dụ You/We/They/ Danh tư số nhiều are + V-ing They are learning English. We are learning English. I am not + V-ing I am not learning English. Phủ He/She/lt/ Danh từ số ít is not + V-ing She is not learning English. He is not learning English. định You/We/They/ Danh từ số nhiều are not + V-ing They are not learning English. We are not learning English. Am I + V-ing...? Am I learning English? Nghi Is he/she/it/ danh từ số ít + V-ing...? Is she learning English? Is he learning English? vâ'n Are you/we/they/danh từ số nhiều + V-ing...? Are they learning English? Are we learning English? Cách thành lập động từ V-ing Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ (Ex: watch- watching, do - doing,.,.). Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (Ex: invite - inviting, write - writing ,...). Các động từ kết thúc bởi đuôi" ie", chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (Ex: lie - lying, die - dying,...). Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (Ex: see - seeing). Các động từ kết thúc bởi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Ex: begin- beginning; swim- swimming). Cách sử dụng (uses): Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói: Ex: She is learning English now. Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh. Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today. Một kế hoạch trong tương lai/ Một cuộc hẹn (tomorrow (ngờ/ mai), next week (tuần tới), tonight (tối nay)). Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow. Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai. Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go (đi), come (đến), leave (rời khỏi), arrive (đến nơi), move (di chuyển), have (có)... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian. Ex: Don't come early. We are having a nice party. Đừng đêh sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại). I'm home. Where are you, Hoa? Mình ở nhà. Bạn ở đâu vậy Hoa? I'm in my room. Mình ở trong phòng mình. What are you doing? Bạn đang làm gì? I'm reading. Mình đang đọc sách. Point and say. (Chỉ và nói). What are you doing? Bạn đang làm gì? I'm reading. Mình đang đọc sách. What are you doing? Bạn đang làm gì? I'm cooking. Mình đang nâu ăn. What are you doing? Bạn đang làm gì? I'm listening to music. Mình dang nghe nhạc. What are you doing? Bạn đang làm gì? I'm cleaning the floor. Mình đang lau (sàn/nền) nhà. Let's talk. (Chúng ta cùng nói). What are you doing? Bạn đang làm gì? I'm helping mother. Mình đang phụ (giúp) mẹ. ị What are you doing? Bạn đang làm gĩ? I'm cooking. Mình đang nâu ăn. What is your mother doing? Mẹ bạn đang làm gì? My mother is cooking. Mẹ mình đang nấu ăn. What are you doing? Bạn đang làm gì? I'm listening to music. Mình dang nghe nhạc. What are you doing? Bạn đang làm gì? I'm cleaning the floor. Mình đang lau (sàn/nền) nhà. What is your father doing? Ba bạn đang làm gì? My father is cleaning the floor. Ba mình dang lau nhà. 4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn). b 2. a 3. b Audio script Hoa's mother: Where are you, Hoa? Hoa: I'm in my room. Hoa's mother: What are you doing? Hoa: I'm reading. Nam's mother: Where are you, Nam? Nam: I'm in the living room. Nam's mother: What are you doing? Nam: I'm watching TV. Mai's mother: Where are you, Mai? Mai: I'm in the kitchen room. Nam's mother: What are you doing? Nam: I'm cooking. Read and write. (Đọc và viết). Hôm nay, gia đình Mai ở nhà. Ba Mai ở trong phòng khách. Ông ấy đang đọc sách. Anh trai Mai đang nghe nhạc. Mai và mẹ đang ở trong nhà bếp. Họ đang nấu ăn. What are you doing? Mai's father is reading. Ba Mai đang đọc sách. Her brother is listening to music. Anh trai cô ấy đang nghe nhạc. Mai và her mother are cooking. Mai và mẹ cô ấy đang nâ'u ăn. Let's write. (Chúng ta cùng viết). What are you doing? I'm reading in my room. Mình đang đọc sách trong phòng mình. What is your father doing? My father is watching TV in the living room. Ba mình đang xem ti vi trong phòng khách. What is your mother doing? My mother is cooking in the kitchen. Mẹ mình đang nấu ân trong nhà bếp. Lesson 2 (Bài học 2) & Grammar point (Điểm ngữ pháp) Hỏi và đáp ai đó đang làm gì: Để hỏi cậu ấy/ cô ấy đang làm gì, chúng ta sử dụng cấu trúc sau: Hỏi: What is she/he doing? Cô ấy/cậu ấy đang làm gì? Đáp: She's/He's + V-ing... Cô ây/cậu ấy đang... Ex: What's he doing? Cậu ấy đang làm gì? He's making a lantern. Cậu ấy đang làm lồng đèn. Look, listen and repeat. (Nghe và lặp lại). Where's Peter? Peter ở đâu? He's in the room. Cậu ấy ở trong phòng ạ. What's he doing there? Cậu ta đang làm gì ở đó? He's doing his homework. Cậu ấy đang làm bài tập về nhà của cậu ấy. Point and say. (Chỉ và nói). b) What's he doing? Ông ấy đang làm gì? He is drawing. Ông ta đang vẽ. d) What's she doing? Cô ấy đang làm gì? She is watching TV. Cô ấy đang xem ti vi. a) What's she doing? Cô ấy đang làm gì? She is singing. Cô ấy đang hát. What's he doing? Ông ấy đang làm gì? He is playing the piano. Ông ấy đang đàn piano. 3. Let's talk. (Chúng ta cùng nói). What's he doing? Cậu ấy đang làm gì? He is playing the skateboarding Cậu ta đang chơi trượt ván. What's he doing? Ông ấy đang làm gì? He is watching TV. Ông ta đang xem ti vi. What's she doing? Cô ấy đang làm gì? She is playing the piano. Cô ấy đang đàn piano. What's she doing? Cô ấy đang làm gì? She is drawing a picture. Cô ấy đang vẽ tranh. 4. Listen and number. (Nghe và điền số). a3 b 1 c4 d2 Audio script Nam: Where's Tony? Mai: He's in the living room. Nam: What's he doing? Mai: He's watching TV. 3. Nam: Where's Peter? Linda: He's in the garden. Nam: What's he doing? Linda: He's listening to music. Tony: Where's Mai? Linda: She's in her bedroom. Tony: What's she doing? Linda: She's drawing a picture Hoa: Where's Linda? Tony: She's in the kitchen. Hoa: What's she doing there? Tony: She's cooking. Read and match. (Đọc và nối). - b What are you doing? - I'm playing the piano. - d What's Mai doing? - She's cooking. - a What's Peter doing? - He's watching TV. - c What are Tony and Linda doing? - They're skating. Let's sing. (Chúng ta cùng hát). love my parents I love you, Mummy. I love you, Mummy. I love you so much. Do you know that? You never know how much I love you. Oh, Mummy! I love you so much. I love you, Daddy. I love you, Daddy. I love you so much. Do you know that? You never know how much I love you. Oh, Daddy! I love you so much. Con yêu ba mẹ Con yêu mẹ, mẹ di. Con yêu mẹ, mẹ di. Con yêu mẹ rất nhiều. Mẹ có biết không? Mẹ không bao giờ biết được con yêu mẹ biết bao. Ôi, mẹ yêu! Con yêu mẹ rất nhiều. Con yêu bố, bố ơi. Con yêu bố, bố ơi. Con yêu bô' rất nhiều. Bố có biết không? Bố không bao giờ biết được con yêu bố biết bao. Ôi, bố yêu! Con yêu bố rất nhiều. Lesson 3 (Bài học 3) Listen and repeat. (Nghe và lặp lại). ea reading He's reading. aw drawing She's drawing a picture. Listen and write. (Nghe VC viết). breading 2. drawing Audio script My sister is reading. Linda is drawing in her room. Let's chant. (Chúng tc cùng cc het). What are you doing? What are you doing? I'm drawing. I'm drawing. What is she doing? She's singing. She's singing. What is he doing? He's reading. He's reading. What are they doing? They're dancing. They're dancing. Bạn đang làm gì? Bạn đang làm gì? Mình đang vẽ tranh. Mình đang vẽ tranh. Cô ấy đang làm gì? Cô ấy đang hát. Cô ấy đang hát. Cậu ấy đang làm gì? Cậu ấy đang đọc sách. Cậu ấy đang đọc sách. Họ đang làm gì? Họ đang nhảy múa. Họ đang nhảy múa. Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu). (1) is (2) in (3) watching (4) playing (5) listening Tên tôi là Quân. Hôm nay, gia đình tôi ở nhà. Chúng tôi ở trong phòng khách. Ba tôi đang xem ti vi. Mẹ tôi đang đàn piano. Anh trai tôi đang nghe nhạc và tôi đang hát. Let's write. (Chúng ta cùng viết). His family is at home. Gia đình cậu ta ở nhà. His father is watching TV. Bố cậu ta đang xem ti vi. His mother is playing the piano. Mẹ cậu ấy đang đàn piano. His brother is listening to music. Anh trai cậu ta đang nghe nhạc. He is singing. Cậu ta đang hát. Project. (Đề án/Dự án). Nói cho bạn ở lớp biết họ đang làm gì. He is playing the piano. Cậu ấy đang đàn piano. He is listening to phone. Cậu ấy đang nghe điện thoại. He is listening to music. Cậu ây đang nghe nhạc. She is singing. Cô ấy đang hát. She is dancing. Cô ấy đang nhảy múa.

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 5 Chương Trình Mới Unit 14: What Happened In The Story?

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới Unit 14: What Happened In The Story?

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới Unit 14

What happened In the story?

Điều gì xảy ra trong câu chuyện?

Người trả lời sẽ nêu diễn biến của câu chuyện gồm: First (Đầu tiên), Then (Sau đó), Next (Tiếp theo), In the end (Cuối cùng) để bắt đầu kể lại câu chuyện. Cụ thể như sau:

Ex: First, the fox asked, “Can you give me some meat?”

Đầu tiên, cáo hỏi: “Bạn sẽ cho tôi một ít thịt được không?”

Then, the fox asked, “Can you dance?”. The crow shook its head. Sau đó, cáo hỏi: “Bạn có thể khiêu vũ không? Con quạ lắc lắc cái đầu của mình.

Next, the fox asked, “Can you sing?” “Yes,…” the crow opened his beak and said.

Tiếp theo, cáo hỏi: ‘Bạn có thể hát không? Có… con quạ mở miệng và đáp.

In the end, the fox picked up the meat and said, “Ha ha!”.

Cuối cùng, con cáo nhặt miếng thịt và nói, “Ha ha!”.

2. Sử dụng tính từ so sánh hơn

a) Cách thành lập tính từ so sánh hơn:

Để thành lập tính từ so sánh hơn, ta thêm er vào sau tính từ (tính từ ngắn)

… hơn

Ex: short (thấp) shorter (thấp hơn)

Tham is shorter. Thắm thì thấp hơn. tall (cao) -► taller (cao hơn)

My brother is taller. Anh tôi cao hơn.

b) Cấu trúc so sánh hơn: Khi so sánh, ta thường đem tính từ ra làm đối tượng để so sánh

S + v + short adj-er + than + N/ Pronoun.

… hơn…

Ex: She is taller than me. Cô ấy cao hơn tôi.

c) Một số quy tắc thêm đuôi -er vào sau tính từ

1) Tính từ ngắn tận cùng bằng e thì ta chỉ cần thêm -r tính từ ngắn tính từ so sánh hơn

Ex: late (trễ) later (trễ hơn)

2) Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm y thì đổi y thành i và thêm -er.

tính từ so sánh hơn

Ex: happy (hạnh phúc) happier (hạnh phúc hơn)

3) Tính từ có một âm tiết tận cùng bằng phụ âm (trừ w) mà phía trước là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -er.

tính từ so sánh hơn

Ex: big (lớn) bigger (lớn hơn)

new (mới) newer (mới hơn)

You are taller. Bạn cao hơn.

Today is hotter. Hôm nay nóng hơn.

Nhan runs faster. Nhân chạy nhanh hơn.

d) Một số tính từ so sánh hơn các em cần chú ý khi sử dụng:

Tính từ ngắn Tính từ so sánh hơn

slim (thon thả) -► slimmer (thon thà hơn) weak (yếu) -► weaker (yếu hơn)

strong (khỏe) -► stronger (khỏe hơn)

thin (ốm) -► thinner (ốm hơn)

big (lớn) -► bigger (lớn hơn)

small (nhỏ) -► smaller (nhỏ hơn)

tall (cao) -►taller (cao hơn)

short (ngán) -► shorter (ngán hơn)

long (dài) -► longer (dài hơn)

high (cao) -► higher (cao hơn)

3. Hỏi đáp về ai đó thích những loại truyện, sách nào

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó thích những loại truyện nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

What kinds of stories do you like?

Bạn thích những loại truyện nào? What kinds of books do you like?

Bạn thích những loại sách nào?

I like + …

Tôi thích…

4. Hỏi đáp về ai đó nghĩ gì về nhân vật nào đó trong truyện

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhân vật nào đó – truyện, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

What do you think of…?

Bạn nghĩ gì về…?

I think he/ she/ it + is + …

Tôi nghĩ cậu/ cô ấy /nó…

Ex: What kinds of stories do you like? Bạn thích những loại truyện nào?

I like The story of Mai An Tiem. Tôi thích Câu chuyện về Mai An Tiêm.

What do you think of Mai An Tiem? Bợn nghĩ gì về Mai An Tiêm ?

I think he is hard-working. Tôi nghĩ cậu ấy chăm chỉ.

Giải Tiếng Anh Lớp 3 Unit 4: How Old Are You?

UNIT 4: HOW OLD ARE YOU? BÀI 4: BẠN BAO NHIÊU TUOI? Lesson 1 (Bài học 1) & Vocabulary (Từ vựng) he [hi:] (pron) onh ay she LM (pron) CÔ ây age [eid}] (n) tuổi old [gold] (adj) giò, cũ year Lji9(r)] (n) nôm who [Hu:] oi & Grammar (Ngữ pháp) Khi muốn hỏi tuổi của một ai đó chúng ta thường sử dụng mẫu câu sau: Hỏi: How old + are you? (Bọn boo nhiêu tuổi?) is she / he? (Cô ây / cậu ấy boo nhiêu tuổi?) Trả lởi: I'm She's / He's + số + years old. Chú ý: Cấu trúc trả lời trên có thể sử dụng "years old" hoặc bỏ đi đều được. Ex: (1) How old are you? Bọn boo nhiêu tuổi rồi? I'm eleven (years old). Mình 11 tuổi. (2) How old is she / he? Cô ấy /cậu ây boo nhiêu tuổi? She's / He's ten years old. Cô o'y 10 tuổi. Chú ý: "old" có nghĩa là "già", ám chỉ tuổi tác. 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe vò đọc lọi). a) Who's that? Đó lò oi? b) Who's that? Đó lò oi? It's Tony. Đó lò Tony. It's Mr Loc. Đó lò thầy Lộc. Point and say. (Chỉ vào và nói). Who's that? Đó là ai? it's Mr Loc. Đó là thầy Lộc. Who's that? Đó là ai? It's Miss Hien. Đó là cô Hiền. Who's that? Đó là ai? It's Mary. Đó là Mary. Let's talk. (Chúng ta cùng nói). Who's that? Đó là ai? It's Mr Loc. Đó là thầy Lộc. Who's that? Đó là ai? It's Miss Hien. Đó là cô Hiền. Who's that? Đó là ai? It's Mary. Đó là Mary. Who's that? Đó là ai? It's Nam. Đó là Nam. Who's that? Đó là ai? It's Mai. Đó là Mai. Listen and tick. (Nghe và đánh dâu chọn). b 2. a Audio script Nam: Who's that? Mai: It's Tony. And who's that? Mai: It's Mr Loc. Read and write. (Đọc và viết). A: Who'S that? ĐÓ Id ai? B: It's Tony. ĐÓ Id Tony. A: And who's that? Và đó Id ai? B: It's Mr Loc. Đó là thầy Lộc. 6. Let s write. (Chúrig ra ta cùng viêt). It's Tony. Đó là Tony. It's Peter. Đó là Peter. Lesson 2 (Bài học 2) ữ Vocabulary (Từ vựng) one [wAn] two [tu:] three [0n:] four [fo:] five [faiv] six [siks] seven ['sevn] eight [eit] nine [nain] ten [ten] jump [d3Amp] It's Mary. Đó là Mary. It's Linda. Đó là Linda. (adj) một (1) (adj) hai (2) (adj) ba (3) (adj) bốn (4) (adj) năm (5) (adj) sáu (ố) (adj) bảy (7) (adj) tám (8) (adj) chín (9) (adj) mười (10) (V) nhảy Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại). How old are you, Mai? Em bao nhiêu tuổi, Mai? I'm eight years old. Em 8 tuổi. How old are you, Nam? Em bao nhiêu tuổi, Nam? I'm eight years old, too. Em cũng 8 tuổi. Point and say. (Chỉ và nói). How old are you, Tom? Em bao nhiêu tuổi, Tom? I'm nine years old. Em 9 tuổi. How old are you, Phong? Em bao nhiêu tuổi, Phong? I'm ten years old. Em 10 tuổi. How old are you, Peter? Em bao nhiêu tuổi, Peter? I'm seven years old. Em 7 tuổi. How old are you, Mary? Em bao nhiêu tuổi, Mary? I'm six years old. Em 6 tuổi. , 3. Let's talk. (Chúng ta cùng nói). How old are you, Tom? Bạn bao nhiêu tuổi, Tom? I'm nine years old. Mình ọ tuổi. How old are you, Phong? Bạn bao nhiêu tuổi, Phong? I'm ten years old. Mình 10 tuổi. How old are you, Mai? Bạn bao nhiêu tuổi, Mai? I'm eight years old. Mình 8 tuổi. How old are you, Nam? Bạn bao nhiêu tuổi, Nam? I'm eight years old, too. Mình cũng 8 tuổi. Listen and write. (Nghe và viết). I'm six years old. Tôi ó tuổi. I'm seven years old. Tôi 7 tuổi. I'm eight years old. Tôi 8 tuổi. I'm ten years old. Tôi 10 tuổi. Audio script Miss Hien: How old are you? Girl: I'm six years old. Miss Hien: How old are you? Boy: I'm seven years old. Mr Loc: How old are you? Girl: I'm eight years old. Mr Loc: How old are you? Boy: I'm ten years old. Read and tick. (Đọc và đánh dâu chọn). Hi. I am Mary. Xin chào. Mình tên là Mary. I am six years old. Mình ố tuổi. Hello. I am Mai. Xin chào. Mình tên là Mai. I am eight years old. Mình 8 tuổi. My name is Phong. Tên mình là Phong. I am ten years old. Mình 10 tuổi. I am Tony. Mình là Tony. I am ten years old, too. Mình cũng 10 tuổi. Ó 8 10 Mary z Mai z Phong z Tony z 6. Let's sing. (Nào chúng to cùng hót). Let's count from one to ten One, two, three, four, five, jump, Six, seven, eight, nine, ten, jump. One, two, three, four, five, jump. Six, seven, eight, nine, ten, jump. One, two, three, four, five, jump. Six, seven, eight, nine, ten, jump. One, two, three, four, five, jump. Six, seven, eight, nine, ten, jump. Chúng ta cùng đếm từ 1 đến 10 Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy. Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy. Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy. Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy. Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy. Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy. Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy. Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy. Lesson 3 (Bài học 3) 1. Listen and repeat. (Nghe vò lọp lọi). f five I'm five years old. s six I'm six years old. Listen and write. (Nghe và viết). five 2. six Audio script I'm five years old, I'm six years old. Three, three. Bo, ba. I'm three. Tôi bo tuổi. Five, five. Năm, năm. I'm five. Tôi năm tuổi. Six, six. Sáu, sáu. I'm six. Tôi sáu tuổi. Let's chant. (Chúng to cùng co hót). How old are you? How old are you? Bọn boo nhiêu tuổi? How old are you? Bọn boo nhiêu tuổi? How old are you? Bọn bao nhiêu tuổi? 4. Read and match. (Đọc vò nối). Who's that? Đó lò oi? It's my friend Linda. Đó lò bọn tôi Undo. - a How old are you? Bọn boo nhiêu tuổi? I'm six years old. Tôi sáu tuổi. - b Is that Mary? Đó Id Mary phải không? Yes, it is. Vâng, dúng rồi. 5. Read and write. (Đọc vò viết). Hoa: How old are you, Nam? Bọn bao nhiêu tuổi, Nom? Nam: I'm eight years old. Mình tóm tuổi. Tony: How old are you, Quan? Bọn boo nhiêu tuổi, Quân? Quan: I'm ten years old. Mình mười tuổi. Ó. Project. (Đề án/Dự án). Trò chuyện với bạn của em. Viết tên và tuổi của họ vào bảng sau, bằng cách đặt câu hỏi tuổi sau: How old are you, Hung? Bạn bọn bao nhiêu tuổi vậy Hùng? I'm eight years old. Mình tóm tuổi.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Tiếng Anh Lớp 5 Unit 11: What’S The Matter With You? trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!