Bạn đang xem bài viết Enterogermina Là Thuốc Gì? Công Dụng Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ? được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Posted by Admin
Thuốc Enterogermina hay còn được gọi với cái tên Men vi sinh Men vi sinh Enterogermina chắc chắn không còn xa lạ đối với những bà mẹ bỉm sữa. Bởi thuốc Enterogermina được xem là vị cứu tinh giúp bạn có hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Phòng ngừa rối loạn tạp khuẩn bên cạnh đó còn giúp cân bằng hệ vi khuẩn trong đường ruột.
Giới thiệu về thuốc Enterogermina
Thuốc Enterogermina là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc về đường tiêu hóa. Được bào chế dưới dạng dung dịch uống và sản xuất bởi Sanofi – Synthelabo S.P.A của Ý.
Thuốc Enterogermina được sử dụng để chữa và phòng ngừa triệu chứng rối loạn hệ tạp khuẩn đường ruột. Bên cạnh đó thuốc còn giúp phục hồi cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột trong quá trình điều trị bằng thuốc hóa trị liệu hoặc thuốc kháng sinh. Nhằm giúp cơ thể điều chỉnh hàm lượng vitamin trong trường hợp có thể có lượng vitamin không bình thường.
Chỉ định trong những trường hợp điều trị và phòng ngừa rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin bội sinh.
Bên cạnh đó còn điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc chống kháng sinh hay hóa trị liệu.
Chỉ định trong các trường hợp tiêu hóa cấp và mãn tính ở trẻ em do nhiễm độc hoặc rối loạn vi khuẩn đường ruột và kém hấp thu vitamin.
Chống chỉ định với các trường hợp dị ứng với các thành phần của thuốc.
Thành phần của thuốc Enterogermina
Thành phần chính của Enterogermina là Bacillus clausii. Đây là một loại bào tử sinh sống trong đường ruột mà không gây nên bệnh.
Khi sử dụng thuốc thì Bacillus clausii sẽ đi qua hàng rào ruột một cách nguyên vẹn. Vào ống tiêu hóa và chuyển thành các tế bào dinh dưỡng và có khả năng trao đổi chất dạng hoạt động.
Liều dùng Enterogermina
Mỗi độ tuổi khác nhau sẽ phù hợp với những liều lượng khác nhau
Đối với người lớn: dùng từ 2 đến 3 lọ haowjc dùng từ 2 đến 3 viên một ngày.
Đối với trẻ em: Trẻ em trên 1 tháng tuổi có liều dùng thuốc tương từng từ đến 2 ống 1 ngày. Hay có thể uống theo liều thuốc mà bác sĩ đã chỉ định.
Cách dùng thuốc Enterogermina
Bệnh nhân nên sử dụng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ. Tùy thuộc vào từng loại thuốc sẽ có những cách sử dụng khác nhau, cụ thể:
Đối với thuốc Enterogermina dạng dung dung dịch nên xoắn vặn phần lắp rồi dùng. Dung dịch Enterogermina cần pha loãng với nước trước khi sử dụng. Khi mở nắp nên cố gắng sử dụng trong thời gian ngắn nhất do có thể gây ra tình trạng bị ô nhiễm.
Hơn nữa không nên sử dụng thuốc Enterogermina với liều thấp hoặc cao hơn. Hay kéo dài thời gian sử dụng thuốc khi chưa được bác sĩ chỉ định cụ thể. Có thể pha thuốc với nước, trà, sữa hay nước ép trái cây cho dễ uống.
Đối với thuốc Enterogermina dạng viêm nang thì nên uống với một ít nước hay những loại đồ uống khác.
Không nên sử dụng cho trẻ nhỏ thuốc Enterogermina bởi trẻ có thể gặp phải những vấn đề khi sử dụng thuốc này dạng viêm nang.
Tác dụng phụ của thuốc Enterogermina
Hiện vẫn chưa có tác dụng bất lợi nào của thuốc được báo cáo. Vì vậy trong bất kỳ trường hợp nào nếu bạn có dấu hiệu của bất kỳ phản ứng không mong muốn nào. Thì bạn nên báo cáo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có thể có những biện pháp chữa trị kịp thời.
Nếu bạn đang sử dụng thuốc Enterogermina cùng với thuốc kháng sinh. Nên uống thuốc này xen kẽ giữa các lần dùng kháng sinh để tránh ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc.
Nên thận trọng đối với các trường hợp phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ trong con bú.
Thuốc Enterogermina là thuốc đường tiêu hóa được bác sĩ kê đơn cho các trường hợp trẻ biếng ăn, suy kiệt cơ thể. Rối loạn tiêu hóa cấp và mãn tính, tốt cho đường ruột…
Sau đợt điều trị nếu bé đã ăn uống tốt trở lại nghĩ là hệ thống hóa của cơ thể có thể tự bài tiết ra các men tiêu hóa. Vì thế phụ huynh không nên lạm dụng thuốc mà cần kích thích trẻ ăn và tiêu hóa bằng chế độ dinh dưỡng.
Tương tác của thuốc Enterogermina
Hiện nay vẫn chưa có phát hiện nào về việc tương tác của thuốc Enterogermina với các thuốc khác.
Bảo quản thuốc Enterogermina
Để thuốc có thể phát huy tốt công dụng, bạn cần bảo quản thuốc thật tốt. Nên bảo quản thuốc Enterogermina ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm, trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có các phương pháp bảo quản khác nhau.
Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Không nên vứt thuốc vào toilet hay đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Thuốc Atropin Sulfat Là Thuốc Gì? Công Dụng Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ
Atropin sulfat là một loại thuốc dùng để điều trị làm chậm nhịp tim và các triệu chứng ngộ độc thuốc trừ sâu. Ngoài ra, Atropin sulfat cũng được sử dụng để điều trị các tình trạng khác, như:
Căng cơ trong đường tiêu hóa do viêm ruột già (viêm đại tràng), hội chứng ruột kích thích (IBS) hoặc viêm túi thừa.
Sản xuất quá nhiều chất nhầy, chẳng hạn như chất nhầy trong đường hô hấp hoặc nước bọt gây ra sialorrorr , đó là tình trạng nước bọt tiếp tục chảy và nhỏ giọt (ngences).
Giảm đau do viêm mắt giữa, và thư giãn cơ mắt trước khi khám mắt.
Atropin sulfat làm tăng nhịp tim, thư giãn ruột và giảm sản xuất chất nhầy bằng cách ức chế các chất trong dây thần kinh.
Thành phần hoạt chất: Atropine.
Thương hiệu đi kèm: Sal-Tropine, AtroPen, Alumina, Diarsed, Kanmen S và Reasec.
Phân loại nhóm thuốc: Thuốc cấp cứu giải độc.
Dạng thuốc: Dung dịch tiêm.
Cảnh báo trước khi sử dụng thuốc
Hãy cẩn thận khi sử dụng Atropin sulfat nếu bạn đang bị tăng nhãn áp, tắc nghẽn đường tiết niệu, rối loạn tuyến tiền liệt, bệnh thận, hẹp môn vị và bệnh nhược cơ.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có tiền sử hoặc đang bị rối loạn chức năng gan, bệnh tuyến giáp, tăng huyết áp, các vấn đề về tim, hen suyễn, viêm loét đại tràng, bệnh trào ngược axit, hen suyễn và hội chứng Down.
Atropin sulfat nên được sử dụng thận trọng ở người già và trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, vì nó có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc khác, bao gồm các chất bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
Nếu có phản ứng dị ứng hoặc quá liều, hãy gặp bác sĩ ngay lập tức.
Ảnh hưởng nào của thuốc đối với phụ nữ mang thai?
Hiện không đủ tài liệu để thiết lập sự an toàn của atropine sulfat có thể sử dựng trong thai kỳ. Do đó, nó chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu được bác sĩ cho là cần thiết.
Atropine sulfate được bài tiết qua sữa mẹ và trẻ sơ sinh của các bà mẹ cho con bú có thể biểu hiện một số tác dụng của thuốc. Trẻ sơ sinh thường rất nhạy cảm với tác dụng của thuốc kháng cholinergic. Do đó, atropine chỉ nên được sử dụng trong thời gian cho con bú nếu bác sĩ cho là cần thiết.
Chống chỉ định Thuốc Atropin sulfat với những ai?
Nguy cơ tác dụng phụ của thuốc Atropin sulfat, nếu được sử dụng với quinidine, thuốc chống trầm cảm và thuốc kháng histamine.
Nguy cơ gây ra tác dụng phụ của thuốc digoxin.
Làm giảm hiệu quả của Atropin sulfat, nếu được sử dụng với pilocarpin, trihexyphenidyl, tolterodine, scopolamine, hyoscyamine, amitriptyline và diphenhydramine.
Giảm hiệu quả của thuốc aripiprazole, trifluoperazine, sulpiride, risperidone, quetiapine, promethazine, perphenazine, paliperidone, haloperidol và clozapine.
Nguy cơ gây tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim, nếu được sử dụng với phenylephrine.
Sử dụng quá liều Atropin sulfat triệu chứng và hướng điều trị
Triệu chứng khi sử dụng Atropin sulfat quá liều:
Đỏ bừng và khô da, giãn đồng tử, khô miệng và lưỡi, nhịp tim nhanh, hô hấp nhanh, tăng trương lực cơ, tăng huyết áp, buồn nôn, nôn. Phát ban có thể xuất hiện ở mặt hoặc thân trên.
Các triệu chứng kích thích thần kinh trung ương bao gồm bồn chồn, nhầm lẫn, ảo giác, hoang tưởng và phản ứng tâm thần, rối loạn, mê sảng và đôi khi co giật. Trong quá liều nghiêm trọng, trầm cảm thần kinh trung ương có thể xảy ra với hôn mê, suy tuần hoàn và suy hô hấp và tử vong.
Điều trị nên được hỗ trợ. Một đường thở đầy đủ nên được duy trì. Diazepam có thể được dùng để kiểm soát hưng phấn và co giật nhưng nguy cơ trầm cảm hệ thần kinh trung ương nên được xem xét. Thiếu oxy và nhiễm toan nên được sửa chữa. Thuốc chống loạn nhịp không được khuyến cáo nếu rối loạn nhịp tim xảy ra.
Tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi sử dụng Atropine sulfat là:
Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu tác dụng phụ trở nên tồi tệ hơn hoặc các điều kiện sau đây xảy ra:
Các triệu chứng dị ứng, chẳng hạn như ngứa, phát ban, sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng và khó thở;
Nhịp tim không đều (loạn nhịp tim);
Mất thăng bằng;
Rối loạn ngôn ngữ và khó nuốt;
Đôi mắt nóng và nóng.
Cách bảo quản Thuốc Atropin sulfat ra sao?
Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
Không sử dụng Thuốc Atropin sulfat sau ngày hết hạn
Không lưu trữ trên 25 ° C.
Thuốc không nên được xử lý qua nước thải.
Nguồn tham khảo thuốc Atropin sulfat
Latest posts by BS Vũ Trường Khanh ( see all)
Thuốc Azithromycin: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ
Thuốc Azithromycin không có tác dụng với những bệnh lý do virus gây nên. Do vậy nếu dùng thuốc kháng sinh Azithromycin không đúng cách hoặc lạm dụng thì sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
Hiện nay trên thị trường có các dạng thuốc Azithromycin với hàm lượng sau:
Viên uống hoặc viên nén: Thuốc Azithromycin 250mg, 500mg, 600mg và loại 100mg
Dung dịch, thuốc nhỏ mắt 1%
Loại thuốc uống hay hỗn dịch: 1g/5ml
Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc
Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại kháng sinh nào
Hướng dẫn cách dùng và liều dùng Azithromycin
Cách dùng thuốc Azithromycin
Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của bệnh, các bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng thuốc khác nhau
Thuốc Azithromycin có thể được uống kèm hay không kèm với thức ăn. Để giảm kích ứng dạ dày, bạn nên dùng thuốc sau khi ăn no.
Với dạng viên uống: Hãy uống cả viên thuốc với nước, không nghiền nát hoặc bẻ đôi thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Với dạng hỗn dịch uống: Hãy lắc đều chai thuốc trước khi uống. Ngoài ra phải dùng dụng cụ đo liều lượng thuốc và uống ngay sau đó.
Bất kỳ một loại thuốc kháng sinh nào cũng hoạt động tốt nhất nếu như nồng độ thuốc ở trong cơ thể với mức không đổi. Do vậy bạn nên dùng thuốc ở một thời điểm nhất định trong ngày.
Bạn nên dùng thuốc cho hết liệu trình với liều lượng mà bác sĩ kê đơn. Tuyệt đối không được thay đổi liều dùng hoặc ngừng sử dụng thuốc khi nhưng triệu chứng bệnh thuyên giảm. Như vậy sẽ làm cho vi khuẩn phát triển mạnh hơn và gây ra tình trạng nhờn thuốc
Liều dùng thuốc Azithromycin
Với người lớn:
Dùng thuốc Azithromycin theo dạng uống: Liều dùng cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da và mô mềm:
Mỗi ngày nên dùng 500mg, liên tục trong 3 ngày. Hoặc bạn có thể dùng liều khởi đầu 500mg trong ngày thứ nhất và 4 ngày tiếp theo nên dùng 250mg
Liều dùng cho bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp:
Mỗi ngày nên sử dụng 500mg, liên tục trong 3 ngày
Liều dùng cho bệnh nhân nhiễm trùng đường sinh dục không có biến chứng do vi khuẩn Chlamydia Trachomatis:
Tốt nhất nên dùng 1 lần 1g thuốc duy nhất
Liều dùng cho bệnh nhân bị lậu chưa biến chứng:
Liều dùng dự phòng nhiễm trùng MAC:
Mỗi tuần nên dùng 1 lần 1,2g. Trường hợp dự phòng thức cấp thì nên dùng 500mg thuốc mỗi ngày 1 lần kết hợp với các loại thuốc khác
Liều dùng cho bệnh nhân có u hạt ở bẹn:
Ngày đầu tiên nên dùng 1g sau đó dùng 500mg mỗi ngày
Với thuốc tiêm tĩnh mạch Liều dùng cho bệnh nhân bị sốt thương hàn do Salmonella Typhi
Mỗi ngày dùng 1 lần 500mg liên tục trong 7 ngày
Với trẻ em: Liều dùng cho trẻ bị nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp:
Mỗi ngày dùng 1 lần, nên dùng thuốc liên tục trong 3 ngày với liều lượng sau: 10mg/kg, 200mg/ 15 – 25kg, 300mg/26-35kg, 400mg/36 – 45kg.
Liều dùng cho trẻ em dự phòng nhiễm MAC:
Mỗi ngày uống 1 lần 10mg/kg, liên tục trong 3 ngày.
Lưu ý:
Nên dùng thuốc ở một thời điểm cố định trong ngày để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất.
Trường hợp quên liều: Hãy uống thuốc càng sớm càng tốt. Không nên gấp đôi liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ
Trường hợp quá liều: Hãy liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị.
Những tác dụng phụ của thuốc Azithromycin
Azithromycin có thể gây ra một số tác dụng phụ, người bệnh nếu thấy những bất thường nào hãy liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi và họng
Đau tức ngực, đau đầu với chóng mặt, ngất hoặc tim đập nhanh
Đau bụng trên, chán ăn, buồn nôn, ngứa, nước tiểu đậm màu
Người bệnh bị giảm cảm giác với mùi, vị
Những lưu ý trong quá trình dùng thuốc Azithromycin
Thận trọng khi dùng Azithromycin
Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc Azithromycin
Trẻ em cần cẩn trọng khi dùng thuốc. Tốt nhất không nên cho trẻ dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ
Với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, cần phải cẩn trọng khi dùng thuốc. Azithromycin có thể đi qua nhau thai hoặc sữa mẹ. Nó có thể gây biến chứng cho thai nhi và ảnh hưởng đến sức khỏe với trẻ bú mẹ. Tốt nhất trường hợp này nên cân nhắc thật kỹ trước khi dùng thuốc
Trường hợp bệnh nhân bị gan khi dùng Azithromycin có thể khiến cho bệnh nặng hơn. Hãy báo cho bác sĩ biết về tình trạng bệnh của bản thân để các bác sĩ kiểm tra hoạt động của gan và đưa ra phác đồ điều trị tốt nhất
Với bệnh nhân bị suy thận nặng thì báo cho bác sĩ để điều chỉnh liều dùng của thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Báo cho bác sĩ nếu như bạn gặp phải những trường hợp trên để được thay đổi liều dùng thuốc,
Tương tác của thuốc Azithromycin
Ngoài ra tình trạng sức khỏe cũng ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc Azithromycin. Bạn nên chú ý dùng thuốc khi nằm trong trường hợp sau:
Người có hệ miễn dịch suy giảm, bệnh nhân có tiền sử gan, thận
Người bị nhiễm khuẩn, xơ nang hay nhịp tim chậm
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, hạ kali và Magie trong máu…
Trường hợp này bạn cũng cần báo với bác sĩ để được điều chỉnh lượng thuốc hoặc thay thế thuốc khác.
Bảo quản thuốc Azithromycin như thế nào?
Việc bảo quản thuốc là bước khá quan trọng để đảm bảo được các tác dụng của thuộc đạt hiệu quả nhất. Với Azithromycin, bạn nên để thuốc ở nhiệt độ thường, tránh nơi ẩm ướt hoặc ánh nắng trực tiếp. Không bảo quản thuốc ở ngăn đá hoặc phòng tắm. Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ hoặc các thú nuôi trong nhà.
Để thuốc ở xa tầm tay của trẻ và thú nuôi
Đối với trường hợp thuốc Azithromycin hết hạn, hoặc không sử dụng có nhu cầu tiêu hủy, bạn không nên vứt vào bồn cầu hoặc đường nước. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có phương pháp xử lý thuốc an toàn.
Thuốc Enterogermina Là Thuốc Gì? Thuốc Enterogermina Có Tác Dụng Gì?
Nhiều mẹ có con nhỏ không còn lạ lẫm với loại thuốc Enterogermina – một trong những loại thuốc chứa lợi khuẩn giúp điều trị rối loạn đường ruột, tăng sự hấp thụ chất dinh dưỡng của cơ thể. Thuốc Vậy Enterogermina là thuốc gì? Thuốc Enterogermina có tác dụng gì? Bài tổng hợp sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi này.
1. Thuốc Enterogermina là thuốc gì?
Thuốc Enterogermina điều trị và phòng ngừa rối loạn hệ tạp khuẩn đường ruột, cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, đồng thời tăng khả năng chống lại các cuộc tấn công của các chủng vi khuẩn khác.
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống 5ml và dạng viên
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 ống 5ml, 2 vỉ x 10 ống 5ml
Thành phần: Bacillus Clausii
Thuốc Enterogermina có tác dụng gì? Cả 2 dạng bào chế của thuốc Enterogermina đều chứa hàng tỷ lợi khuẩn, làm phong phú thêm các chủng vi khuẩn thường trú đường ruột. Giúp phục hồi sự cân bằng của hệ vi khuẩn khỏe mạnh trong ruột, làm tăng sự hấp thụ chất dinh dưỡng của cơ thể và tăng khả năng chống lại các cuộc tấn công của các chủng vi khuẩn khác.
Dùng cho người bị viêm ruột, nhiễm trùng đường ruột.
Trị tiêu chảy cấp và mãn tính, rối loạn đường ruột, tiêu chảy do virus
Bệnh tiêu chảy do không dung nạp tại đường tiêu hóa;
Trẻ em đang trong giai đoạn bú mẹ để điều trị rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính do độc tố hoặc rối loạn hệ tạp khuẩn đường ruột đi kèm với sản xuất vitamin bất thường và đồng hóa.
Giúp điều trị các tác dụng phụ của liệu pháp Helicobacter pylori ở người lớn;
Điều trị các tác dụng phụ của kháng sinh.
Phụ nữ bị nhiễm khuẩn âm đạo
Enterogermina không phải là kháng sinh và có cơ chế hoạt động khác với kháng sinh. Do đó bác sĩ sẽ điều chỉnh thời điểm dùng Enterogermina giữa hai liều kháng sinh được kê đơn.
Thuốc enterogermina uống trước hay sau ăn? Sử dụng thuốc kèm với bữa ăn chính, vì thuốc sẽ hoàn toàn không có tác dụng nếu bụng rỗng hay lượng thức ăn quá ít. Cứ sau 1 tiếng bữa ăn chính, dùng thuốc thì người bệnh cần được uống thuốc. Chất enzim có trong Enterogermina sẽ làm nên chất xúc tác trong thức ăn giúp cho thức ăn tiêu hóa dễ dàng hơn.
Cách dùng:
Bạn uống thuốc Enterogermina với nước lọc hoặc đồ uống khác.
Không nên phá vỡ, nghiền nhỏ hay nhai viên nang làm hỏng cấu trúc và sự hấp thu của thuốc.
Đối với dạng dung dịch uống:
Hãy lắc trước khi dùng, xoắn vặn phần nắp. Có thể dùng uống trực tiếp ngay hoặc pha loãng với nước hoặc sữa. Lưu ý khi đã mở nắp thì dùng trong thời gian ngắn. Tuyệt đối không sử dụng nếu phát hiện ống thuốc có màu hay mùi vị bất thường, nhất là khi đã lưu giữ trong một thời gian quá dài.
Liều dùng:
Viên nang: chỉ dùng cho người lớn, liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày
Người lớn: ngày dùng 2 – 3 ống.
Trẻ em và trẻ sơ sinh: ngày 1 – 2 ống.
Trẻ sơ sinh sinh non: 2 ml mỗi 8 giờ, hòa trộn với sữa, bơm qua ống nuôi ăn cho đến khi được 6 tuần tuổi sau sinh.
Cơ thể nổi mẩn đỏ tại các khu vực cánh tay, bàn tay, chân hoặc bàn chân
Khó chịu ở dạ dày
Nôn hoặc buồn nôn
Tương tác giữa vi khuẩn và vật chủ
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Enterogermina
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú tham khảo bác sĩ trước khi dùng
Không nên lạm dụng thuốc cho trẻ, cần tham khảo ý kiến bác sỹ để cân đối liều lượng phù hợp
Nếu tác dụng phụ của thuốc kéo dài cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Enterogermina 5ml hộp 20 ống hiện đang được bán với mức giá dao động khoảng 135.000 – 140.000 đồng/hộp.
Cập nhật thông tin chi tiết về Enterogermina Là Thuốc Gì? Công Dụng Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ? trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!