Xu Hướng 9/2023 # Động Từ, Tính Từ + (으)ㄹ 때: Khi, Lúc, Hồi — Blog Tiếng Hàn # Top 13 Xem Nhiều | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Động Từ, Tính Từ + (으)ㄹ 때: Khi, Lúc, Hồi — Blog Tiếng Hàn # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Động Từ, Tính Từ + (으)ㄹ 때: Khi, Lúc, Hồi — Blog Tiếng Hàn được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

(으)ㄹ 때: Khi, lúc, hồi – Một ngữ pháp phổ biến và thông dụng nhất mà người Hàn thường dùng! 

 

Động từ, tính từ 

nguyên thể 

Thì hiện tại 

(으)ㄹ 때

Thì quá khứ 

았/었을 때

보다 ( xem,thấy ) 

볼 때 

봤을 때

먹다 (ăn )

먹을 때

먹었을 때 

살다 ( sống ) 

살 때

살았을 때 

*어렵다 ( khó ) 

어려울 때 

어려웠을 때

재미있다 (thú vị )

재미있을 때

재미있었을 때 

피곤하다 ( mệt ) 

피곤할 때

피곤했을 때 

끝나다 ( kết thúc ) 

끝날 때

끝났을 때 

*듣다 ( nghe ) 

들을 때 

들었을 때 

THÌ HIỆN TẠI  1. Động từ, tính từ + (으)ㄹ 때

Diễn tả thời điểm khi xảy ra hành động hoặc trạng thái nào đó.

Ví dụ:

가: 시간

을 때 연락하

세요. Khi có thời gian hãy liên lạc cho tôi.

          나: 네. 연락할게요. Vâng. Tôi sẽ liên lạc.

유진씨는 웃

을 때

제일 예뻐요.

Bạn Juchin đẹp nhất khi cười. 

화씨가 그 말을

할 때

그는 부끄러움을 느꼈어요.

Khi bạn Hoa nói câu đó, anh ấy đã cảm thấy ngại ngùng.

음식을

들 때

보통 음악을 들어요.

Khi làm món ăn thông thường tôi nghe nhạc.

음악을

들을 때

기분이 좋아요.

Khi nghe nhạc tâm trạng tôi rất vui.  

운전을

할 때

술을 마시면 안 돼요.

Khi lái xe nếu uống rượu thì không được.

나는

운동

할 때

음악을 들어요.

Tôi nghe nhạc khi tập thể thao, 

THÌ QUÁ KHỨ 2. Động từ, tính từ + 았/었을 때 (khi, khi đã ) 

Khi dùng với thì quá khứ thì nó thể hiện hành động hay trạng thái đó đã được hoàn thành.

나는 어

렸을 때

한국어 선생님이 되고 싶었습니다. 

Từ khi tôi còn nhỏ tôi đã muốn trở thành một giáo viên tiếng Hàn

가족과 여행

했을 때

사진을 많이 찍었습니다. 

Khi tôi đi du lịch với gia đình tôi đã chụp rất nhiều ảnh. 

작년에 눈이 많이

왔을 때

찍은 사진이에요. 

Đây là bức ảnh tôi đã chụp vào năm ngoái khi mà tuyết đã rơi nhiều. 

내가 그녀를

만났을 때

그녀는 울고 있었어요.

Khi tôi gặp cô gái ấy thì cô ấy đang khóc.

제가 한국에

갔을 때

날씨가 아주 추웠어요.

Khi tôi (đã) đến Hàn Quốc, trời (đã) rất lạnh.

*(으)ㄹ 때 có thể kết hợp được với 마다, 까지, 부터….

(으)ㄹ 때마다: Mỗi khi,  (으)ㄹ 때까지: Đến khi,  (으)ㄹ 때부터: Từ khi 

여자 친구의 부모님을 만

날 때마다

저는 너무 긴장돼요

Mỗi khi gặp bố mẹ của bạn gái là tôi trở nên căng thẳng. 

어릴 때는 그 나무가 저보다 작았는데 지금은 저보다 큽니다.

Khi tôi còn nhỏ, cái cây đó đã rất nhỏ so với tôi nhưng bây giờ cái cây đó rất to lớn so với tôi. 

3. Danh từ +  때

Ví dụ:

방학

아르바이트를 해요. Tôi làm thêm khi kỳ nghỉ đến.

4살

사진이에요. Đây là bức ảnh khi tôi 4 tuổi.

가: 몇

첫 데이트를 했어요? Bạn đã hẹn hò lần đầu tiên lúc mấy tuổi ?

         나: 18살 때 첫 데이트를 했어요. Tôi đã hẹn hò lần đầu khi tôi 18 tuổi.

* Lưu ý : Không sử dụng 때 với 오전, 오후, 아침 hoặc các thứ trong tuần.

오전 때 운동해요 ( X)

아침 때 커피를 안 마셔요.( X)

화요일 때 수업이 없어요. ( X)

Hãy theo dõi trang Facebook để cập nhật thêm nhiều thông tin: Tiếng Hàn MISO 

Động Từ Bị Động — Blog Tiếng Hàn

Ngữ pháp 피동사 – Động từ bị động là loại động từ biểu hiện chủ ngữ của câu không thực hiện hành động ⇐ mà bị tác động bởi một người khác hoặc đối tượng nào khác. Dịch nghĩa: Bị, được 

Thường có công thức:

Chủ ngữ (이/ 가 )  + Danh từ 에게/ 한테 ( bởi ) +  피동사 

……..+ ( Chủ ngữ )Danh từ  + 이/ 가   + 피동사

1. Chủ ngữ (이/ 가 )  + Danh từ 에게/ 한테 ( bởi ) +  피동사 

닭이 뱀에게

물렸어요.

Con gà đã bị cắn bởi con rắn. 

( chủ ngữ là con gà, con gà không thực hiện hành động “cắn” mà bị tác động bởi con rắn cắn )

강도가 경찰에게

쫓겨요.

Tên cướp bị đuổi bắt bởi cảnh sát. 

(Chủ ngữ là tên cướp không thực hiện hành động “đuổi”  mà bị tác động bởi cảnh sát đuổi ) 

현장에서 범인이  경찰에게

잡혔어요. 

Tội phạm bị công an bắt ở hiện trường.

( tội phạm là chủ ngữ không thực hiện hành động “ bắt “  mà bị tác động bởi cảnh sát bắt ) 

쥐가 고양이에게

먹혔어요

.

Con chuột đã bị con mèo ăn.  

( con chuột là chủ ngữ không thực hiện hành động “ăn” mà bị tác động bởi con mèo ăn) 

아이가 엄마에게

안겨요.

 

Em bé được mẹ ôm. 

( Em bé không thực hiện hành động “ ôm” mà bị tác động bởi mẹ ôm. )

동생이 모기에게

물렸어요.

Em tôi bị muỗi cắn.

2. ……..+ ( Chủ ngữ )Danh từ  + 이/ 가   + 피동사

이곳에 새 길이

놓였어요

.  

Một con đường mới đã được đặt ở nơi này. 

( chủ ngữ là con đường mới, không tự thực hiện hành động “đặt” mà bị đặt ở nơi này bởi đối tượng nào đó ( ngầm hiểu bởi nhà nước, chính phủ… )  

갑자기 전화가

끊겼어요.

Bỗng dưng điện thoại bị ngắt.  

( Điện thoại là chủ ngữ không thực hiện hành động “ngắt” mà bị tác động bởi đối tượng nào đó ngầm hiểu là do người khác ngắt, do đường truyền không ổn đinh… ) 

버스 안에 발이

밟혔어요.

Chân bị giẫm trong xe buýt.

( Chân là chủ ngữ không thực hiện hành động “ giẫm” mà bị ai đó giẫm. ) 

그의 얼굴빛이

바뀌었어요.

 

Sắc mặt anh ta thay đổi. 

( sắc mặt của anh ấy vốn dĩ không thể thực hiện hành động “thay đổi” , tuy nhiên do bị tác động bởi một đối tượng nào đó nên bị thay đổi như nhìn thấy người yêu cũ, hay bị gọi lên bảng…)

딸기가

씻겼어요.

 Dâu tây đã được rửa rồi. 

( Dâu tây là chủ ngữ không thực hiện hành động rửa, mà bị tác động bởi ai đó rửa ) 

컴퓨터 화면이 계속

흔들려요.

 Màn hình máy tính bị rung. 

화장실 문이 잘

닫히지 않아요.

Cửa nhà vệ sinh không đóng được.  

Hãy theo dõi trang Facebook để cập nhật thêm nhiều thông tin: Tiếng Hàn MISO 

So Sánh (으)ㄹ 거예요 , (으)ㄹ 게요 Và 겠다

Khi mà bắt đầu học tiếng hàn, điều đầu tiên chúng ta cần quan tâm đến chính là ngữ pháp và từ vựng. Chỉ khi nào hiểu rõ về các cấu trúc ngữ pháp thì chúng ta mới có thể học tốt tiếng hàn được.

Bạn có bao giờ tự hỏi rằng cùng một nghĩa nhưng sao lại có nhiều loại cấu trúc khác nhau đến vậy? Vậy phải dùng như thế nào mới đúng? Ví dụ như cấu trúc thì tương lại trong tiếng hàn có mấy loại cấu trúc khác nhau. Trong trường hợp nào thì dùng ( 으 ) ㄹ 거예요 , ( 으 ) ㄹ 게요 và 겠다

Cấu trúc 1: (으)ㄹ 거예요 / 것이다

1.1 (으)ㄹ 것이다 có thể sử dụng cho cả ngôi 1, ngôi 2 và ngôi 3.

Ngôi 1 thể hiện kế hoạch, ý chí của người nói

.Ngôi 2 để hỏi đối phương về kế hoạch của họ.

Ngôi 3 dự đoán

내일 학교에 갈 거예요. Tôi sẽ đến trường vào ngày mai (O)

내일 학교에 갈 거예요? Ngày mai bạn có đến trường không? (O)

1.2: (으)ㄹ 것이다 có thể sử dụng cho cả động từ và tính từ + Phỏng đoán khi dùng với ngôi 3

우리 동생이 나중에 예쁠 거예요. Em gái tôi sau này chắc sẽ xinh lắm 다음 주에 회의가 있어서 바쁠 거예요. Vì có cuộc họp vào tuần sau nên chắc sẽ bận lắm

2: (으)ㄹ게 chỉ có thể sử dụng cho ngôi 1. Sử dụng với chủ ngữ 제 가

이따가 김치를 먹을게요. Tí nữa tôi sẽ ăn kimchi (O) 제 누나가 이따가 김치를 먹을게요. Tí nữa chị tôi sẽ ăn kimchi (X)

내일 학교에 갈게요. Ngày mai tôi sẽ đến trường. (O)

내일 학교에 갈게요? Ngày mai bạn có đến trường không? (X)

Chú ý: (으)ㄹ게 chỉ có thể sử dụng cho động từ

Khi dung (으)ㄹ게 là mình sẽ làm hành động đó ngay lập tức

갈 게요 Tôi đi đây ( đi ngay )

3: 겠다 Khác với ‘을 거예요’ ở chỗ ‘겠다’ mang tính chất ‘trang nghiêm’ hơn và thế hiện ý chí mạnh mẽ hơn. Chủ yếu dùng trong công ty, hội họp….còn ‘을 거예요’ thì hay được dùng trong sinh hoạt hằng ngày hơn

겠다 có thể sử dụng cho cả động từ và tính từ (phỏng đoán) 겠다 phỏng đoán khi dùng cho ngôi 3

지금은 한국에 눈이 오겠어요. Chắc là bây giờ ở Hàn Quốc tuyết đang rơi

와~ 맛있겠다 . Woa~ ngon thế/ chắc là ngon lắm đây

Chú ý: Sắp xếp theo thứ tự từ tương lai gần nhất đến tương lai xa hơn

Ví dụ dễ hiểu nhất so sánh độ xa của tương lai trong 3 ngữ pháp:

한국에 갈게요. Tôi sẽ đi Hàn Quốc ( đi luôn, mang tính chắc chắn, mang tính hứa hẹn )

한국에 갈 거예요. Tôi sẽ đi Hàn Quốc ( cảm giác chắc chắn. Mang tính ýchí nhưng không cao )

한국에 가겠어요. Tôi sẽ đi Hàn Quốc ( cảm giác còn lâu mới đi, chưa chuẩn bị, nhưng có dự định, ý chí quyết tâm đi )

Hy vọng sau bài viết này các bạn đã biết phân biệt dùng các cấu trức thì tương lại

Bài 42: Khi Ai Đó Làm (Gì Đó) : ~ㄹ/을 때

TỪ VỰNG:

Danh từ:

찰과상 = sự mài mòn/trầy xước

레인 = làn

뼈 = xương

뼈마디 = khóp nối

도매 = bán sỉ

소매 = bán lẻ

사인 = chữ ký

뇌 = bộ não, óc

집안 = trong nhà

배경 = hình nền, lý lịch

복권 = vé sổ số

시간표 = thời gian biểu

사막 = sa mạc

곤충 = côn trùng/bọ

Động từ: 버티다 = chịu đựng (đau đớn, vv…) 견디다 = chịu đựng/chịu 다하다 = làm tất cả mọi thứ/hoàn thành 응원하다 = trợ giúp/củng cố 응시하다= nhìn/xem 짐작(하다) = đoán 죽이다 = giết 감다 = tắm (dưới biển, dưới sông, vv….)/gội đầu

Tính từ: 예의가 바르다 = lịch sự/thành thật 얕다 = nông, cạn

Trạng từ và các từ khác: 어쨌든 = dù sao/dù thế nào đi nữa/trong bất kỳ trường hợp nào 깊이 = chiều sâu/độ sâu 겨우 = hầu như không/khó../hạn hẹp 가짜 = giả (hàng, đồ) 하루에 = trong một ngày 다행히 = may mắn thay, một cách may mắn

GIỚI THIỆU

Trong bài học này, các bạn sẽ học một cấu trúc ngữ pháp rất thông dụng. Khi sử dụng cấu trúc này, các bạn sẽ gần như luôn luôn dùng trợ từ ~이/가 thay cho ~는/은 ở mệnh đề phụ của câu. Chúng ta phân biệt sự khác nhau giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ của câu ở Bài 24 . Trong bài học đó, chúng ta đã nói về những câu sau:

Khi tôi về nhà, mẹ tôi sẽ đang đợi tôi ở nhà

Tôi lấy câu này làm ví dụ bởi vì tôi muốn phân biệt rõ mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong Tiếng Hàn. Trong câu này, “mẹ tôi sẽ đang đợi tôi ở nhà” là mệnh đề chính, và “Khi tôi về đến nhà” là mệnh đề phụ diễn đạt thời điểm khi nào thì mẹ bạn sẽ đang đợi. Hãy ghi nhớ, khi các bạn có một chủ nhữ trong một mệnh đề không phải là mệnh đề chính, các bạn phải thêm ~이/가 vào sau chủ ngữ đó.

Okay, giờ các bạn đã biết điều đó.

Những gì các bạn còn chưa biết là làm thế nào để thực sự nói những câu đại loại như:

When I go home… When I was in Korea… When I go to Korea…

Khi tôi…(làm gì đó)… ~

ㄹ 

Nếu bạn muốn diễn đạt “Khi tôi….” bạn có thể thêm ~ㄹ/을 때 vào sau gốc của động từ/tính từ cuối cùng của mệnh đề. ~을 được thêm vào những gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, và ~~ㄹđược thêm trực tiếp vào sau các gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm. Cấu trúc này thường không được sử dụng ở thời hiện tại. Nó thường được sử dụng để miêu tả thời điểm khi bạn đang làm gì đó trong quá khứ:

Khi tôi ăn (quá khứ)…

Hoặc khi bạn sẽ làm gì đó trong tương lai:

Khi tôi ăn… (được chia ở thời hiện tại, nhưng mang ý nghĩa ở tương lai).

Khi nó được sử dụng để diễn tả điều gì đó ở thời tương lai, chúng ta sẽ cần thêm ~ㄹ/을 때 vào sau gốc của động từ/tính từ (như chúng ta vừa đề cập đến):

내가 밥을 먹을 때… = Khi tôi ăn… 선생님이 여기에 계실 때… = Khi giáo viên ở đây… 제가 돈을 받을 때… = Khi tôi nhận được tiền…

Ghi nhớ rằng cấu trúc này hoàn toàn giống cấu trúc ~는 것. Ở đây, chúng ta sử dụng cách chia ở thời tương lai của cấu trúc ~는 것 (~ㄹ/을 것) theo sau bởi “때” – là một danh từ có nghĩa là “khi/thời điểm.” Mặc dù 때 là một sự diễn đạt về thời gian, các bạn không cần dùng trợ từ ‘에’ đằng sau nó.

Như vậy, những mệnh đề với ~ㄹ/을 때 mà chúng ta đã lập ở trên bây giờ được đặt vào trong các câu để diễn đạt “khi” một việc gì đó diễn ra:

내가 밥을 먹을 때 너에게 음식을 조금 줄 거야 = Khi tôi ăn, tôi sẽ cho bạn một ít thức ăn. 선생님이 여기에 계실 때 나는 선생님의 말을 듣기 시작할 거야 = Khi giáo viên ở đây, tôi sẽ bắt đầu lắng nghe cô ấy/anh ấy (giảng bài) 저는 돈을 받을 때 행복할 거에요 = Khi tôi nhận được tiền, tôi sẽ rất phấn chấn (hạnh phúc) Cũng ghi nhớ rằng (các bạn nên phải biết) khi chủ ngữ của cả hai mệnh đề là một, các bạn không cần phải nhắc lại chủ ngữ hai lần.

Điều này có thể áp dụng với phần lớn các động từ hoặc tính từ, nhưng đặc biệt không thể áp dụng với hai động từ. Khi diễn đạt một thời điểm trong tương lại các bạn không thể thêm ~ㄹ/을 때 với động từ 가다 (đi) hoặc오다 (đến nơi). Nếu các bạn muốn nói:

Khi tôi đi… Khi tôi đến nơi…

Bạn cần phải nói “…오면” hoặc “…가면.” Các bạn sẽ học cách sử dụng ~면 trong bài học kế tiếp.

Tuy nhiên, bây giờ các bạn cũng cần phải biết làm thế nào để sử dụng ~ㄹ 때 ở thời quá khứ.

Khi tôi đã làm …(gì đó)… ~

았/었을 

Các bạn đã học trong phần trước làm thế nào để sử dụng ~ㄹ/을 때 khi nói về một thời điểm ở trong tương lai. Các bạn cũng đã biết rằng mọi người thường nói “Khi…” khi nói về một việc gì đó sẽ xảy ra, hoặc một việc gì đó đã xảy ra. Khi các bạn muốn nói về một việc gì đó đã xảy ra, các bạn cần thêm ~았/었 vào sau gốc động từ, và theo sau bởi ~을 때.

Chẳng hạn:

먹었 갔 공부했

Then you simply add ~을 때:

먹었을 때 = Khi tôi ăn (quá khứ) 갔을 때 = Khi tôi đi (quá khứ) 공부했을 때 = Khi tôi học (quá khứ)

Cũng giống như khi được sử dụng trong thời tương lai, những mệnh đề này có thể đặt trong một câu hoàn chỉnh:

내가 밥을 먹었을 때 말하고 싶지 않았어= Khi tôi ăn (quá khứ), tôi không muốn nói chuyện 엄마가 갔을 때 저는 울었어요= Khi mẹ ra đi, tôi đã khóc 내가 공부했을 때 문법만 공부했어= Khi tôi học (trong quá khứ), tôi chỉ học về ngữ pháp.

Trong mọi trường hợp các bạn chỉ nên sử dụng cấu trúc ngữ pháp này ở thời hiện tại khi các bạn muốn nêu lên một thực tế chung (chẳng hạn: Tôi rất vui vẻ/phấn chấn/hạnh phúc mỗi khi tôi học). Trong thực tế, nói một câu như thế sẽ tự nhiên hơn khi chúng ta nói “Mỗi khi tôi học, tôi thấy rât vui vẻ/hạnh phúc”. Tôi sẽ dạy các bạn làm thế nào để làm điều đó trong các bài tới.

Mỗi khi tôi… ~

ㄹ/을 때마다

Bây giờ các bạn biết làm thế nào để nói:

내가 공부할 때 = Khi tôi học, và 내가 공부했을 때 = Trong lúc tôi học,

Nhưng nếu các bạn muốn nói “Mỗi khi tôi học (đã học)…” các bạn có thể thêm giới từ 마다 vào sau 때:

내가 공부할 때마다 = Mỗi khi tôi học 내가 공부했을 때마다 = Mỗi khi tôi học (quá khứ) Những câu ví dụ với 때마다 được sử dụng:

내가 한국에 있을 때마다 한국어로 말하고 싶어 = Mỗi khi tôi ở Hàn Quốc, tôi muốn nói bằng Tiếng Hàn 제가 저의 여자 친구의 부모님을 만날 때마다 저는 너무 긴장돼요 = Mỗi khi tôi gặp bố mẹ bạn gái tôi, tôi cảm thấy rất căng thẳng.

Như tôi đã đề cập trước đây, có những lúc các bạn cần phải dùng ~면 thay cho ~ㄹ 때 để diễn đạt những ý này. Trong bài học tiếp theo, chúng ta sẽ cùng xem xét ~면 và những sự khác nhau giữa ~ㄹ 때 và ~면.

Các Động Từ Bị Động Hay Dùng Trong Tiếng Hàn

Các động từ bị động hay dùng trong tiếng hàn

Thứ bảy – 01/12/2023 00:57

 

 

 

Bị Động từ Thường Dùng  ~~~~~ 이 ~~~ 깎다 ㅡ 깎이다 : cắt, giảm  놓다 ㅡ 놓이다 :đặt. Để  보다 ㅡ 보이다 :Nhìn. Xem 바꾸다 ㅡ 바뀌다 :thay doi 쌓다 ㅡ 쌓이다 :chồng chất  섞다 ㅡ 섞이다: trộn lẫn  쓰다 ㅡ 쓰이다 : sử dụng. Dùng. Viết. ..

~~~리~~~

걸다 ㅡ 걸 리다; gọi điện  듣다 ㅡ 들리다 :nghe 몰다 ㅡ 몰리다 theo đuổi  밀다 ㅡ 밀리다:đẩy. Xô  열다 ㅡ 열리다: mở  팔다 ㅡ 팔리다 :bán  풀다 ㅡ 풀리다 :tháo gỡ. Tháo ra

~~~ 기 ~~~ 감다 ㅡ 감기다 :gội đầu  씻다 ㅡ 씻기다 ;rửa  안다 ㅡ 안기다: ôm  쫓다 ㅡ 쫓기다 ;đuổi đi  찢다 ㅡ 찢기다: xé  밟다 ㅡ밟기다; giẫm đạp  읽다 ㅡ 읽기다 :đọc  잡다 ㅡ 잡기다; bắt  접다 ㅡ 접기다 : gấp lại. Xếp lại  먹다 ㅡ 먹기다: an ☆☆☆☆☆☆☆☆☆☆☆☆☆☆☆☆☆ Bảng động từ gây khiến  ~~~~~이~~~

녹다 ㅡ 녹이다: chảy ra. Tan ra 먹다 ㅡ 먹이다 ;ăn  죽다 ㅡ 죽이다 :chết  보다 ㅡ 보이다 :Xem

~~~히~~~ 높다 ㅡ 높히다 :cao 눕다 ㅡ 눕히다 :nằm  앉다 ㅡ 앉히다 :ngồi  읽다 ㅡ 읽히다 :đọc  입다 ㅡ 입히다: mặc  접다 ㅡ 접히다; gấp  좁다 ㅡ 좁히다 :chật hẹp  맞다 ㅡ 맞히다;Dùng 먹다 ㅡ 먹히다; ăn 밟다 ㅡ 밟히다: giẫm. Đạp  잡다 ㅡ 잡히다 : bắt  ~~~기~~~ 끊다 ㅡ 끊기다 :đun sôi 굶다 ㅡ 굶기다:nhịn đói  맡다 ㅡ 맡기다: giao cho, uỷ thác 벗다 ㅡ 벗기다 :cởi ra. Lột ra 숨다 ㅡ 숨기다 :che, dấu  씻다 ㅡ 씻기다 rửa  옮다 ㅡ 옮기다 : chuyển  웃다 ㅡ 웃기다 :cười  ~~~리~~~ 날다 ㅡ 날리다 :bay 돌다 ㅡ 돌리다 :xoay,quay 듣다 ㅡ 들리다: nghe 살다 ㅡ 살리다: sống  알다 ㅡ 알리다: biết  울다 ㅡ 울리다:khóc

~~~우~~~~ 깨다 ㅡ 깨우다 :thức dạy  서다 ㅡ 세우다 :đứng  자다 ㅡ 재우다:ngủ  타다 ㅡ 태우다 :cháy

~~추~~ 낮다 ㅡ 낮추다 :thấp

~~~~구~~~ 돋다 ㅡ 돋구다; mọc

Tác giả bài viết: Nguyễn Quang

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://duhocbaoanh.com là vi phạm bản quyền

“Thông” Não Kiến Thức Về Từ Loại Tiếng Anh: Đanh Từ, Động Từ, Tính Từ …

Từ loại Tiếng Anh gồm 5 loại chính là: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, từ hạn định.

Tiếng Anh cũng như các thứ tiếng khác, nó có rất nhiều từ ngữ khác nhau. Do đó người ta phải bỏ những từ này vào trong các loại từ khác nhau.

Mỗi từ loại Tiếng Anh này đóng một vai trò và chức năng riêng biệt trong câu. Nếu muốn sử dụng tiếng Anh tốt hơn, chúng ta cần biết các từ ngữ thuộc những từ loại nào và có chức năng gì.

Việc xác định từ loại Tiếng Anh thường gây “bối rối” cho rất nhiều bạn. Vì vậy hôm nay Enmota English Center sẽ giúp các bạn “Thông” não kiến thức về từ loại Tiếng Anh qua bài tổng hợp sau đây.

Let’s check it out!!!

1. Danh từ Tiếng Anh

Định nghĩa

Danh từ trong tiếng Anh là Noun, viết tắt là chữ N. Danh từ là cái từ mà chỉ ra cái “danh”. Danh là “tên”, giống như “biệt danh” hay “chức danh”.

Danh từ là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,..

Vị trí của danh từ trong câu

Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Thường đứng ở đầu câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: Yesterday Hue went home at chúng tôi (Hôm qua Huệ về nhà lúc 9 giờ tối)

Hue là danh từ tên riêng, đứng đầu câu và sau danh từ chỉ thời gian là Yesterday, đóng vai trò làm chủ ngữ.

Danh từ đứng sau tính từ

Danh từ đi sau các tính từ sở hữu như: my, your, our, their, his, her, its. Hoặc các tính từ khác như good, beautiful….

Ví dụ: Hoa is a my student. (Hoa là học sinh của tôi)

Trong câu trên, ta thấy sau tính từ sở hữu my (của tôi) là danh từ student (học sinh).

Danh từ làm tân ngữ, đứng sau động từ

Ví dụ: We love English. (chúng tôi yêu Tiếng Anh)

Sau động từ Love là danh từ English

Danh từ đứng sau “enough”

Ex: Hoan didn’t have enough money to buy that computer. (Hoàn đã không có đủ tiền để mua chiếc máy tính kia)

Danh từ đứng au các mạo từ

Các mạo từ như: a, an, the

Hoặc các từ như this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…

Ví dụ: This book is an interesting book.

Danh từ đứng sau giới từ

Các giới từ như: in, on, of, with, under, about, at …

Ví dụ: Phuong Nguyen is good at dancing. (Phượng Nguyễn rất giỏi về nhảy nhót)

Dấu hiệu nhận biết 

Danh từ Tiếng Anh thường có hậu tố là:

tion: nation,education,instruction……….

sion: question, television ,impression,passion……..

ment: pavement, movement, environmemt….

ce: differrence, independence,peace………..

ness: kindness, friendliness……

y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…

er/or : động từ + er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…

2. Tính từ trong Tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, viết tắt là Adj. Tính từ là từ mà nêu ra tính chất của sự vật, sự việc, hiên tượng.

Vị trí của tính từ trong câu

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau

Tính từ đứng trước danh từ

 Adj + N

Ví dụ: My Tam is a famous singer.

Tính từ đứng sau động từ liên kết:

tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

Ví dụ: She is beautiful

Tom seems tired now.

Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj

Ví dụ: He makes me happy

Tínd từ đứng sau “ too”

S + tobe/seem/look….+ too +adj…

Ví dụ: He is too short to play basketball.

Tính từ đứng trước “enough”

S + tobe + adj + enough…

Ví dụ: She is tall enough to play volleyball.

Trong cấu trúc so…that:

tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that

Ví dụ: The weather was so bad that we decided to stay at home

Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)

Ví dụ: Meat is more expensive than fish.

Huyen is the most intelligent student in my class

Tính từ trong câu cảm thán

How +adj + S + V

What + (a/an) + adj + N

Dấu hiệu nhận biết tính từ

Thường có hậu tố(đuôi) là:

al: national, cutural…

ful: beautiful, careful, useful,peaceful…

ive: active, attractive ,impressive……..

able: comfortable, miserable…

ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous…

cult: difficult…

ish: selfish, childish…

ed: bored, interested, excited…

y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…

3. Động từ trong Tiếng Anh

Động từ tiếng Anh là Verb, được viết tắt là chữ V. Động từ chỉ hành động (drive, run, play, …) hoặc chỉ trạng thái của chủ ngữ (seem, feel,…).

Trọng một có thể không có chủ ngữ, tân ngữ nhưng nhất thiết phải có động từ

Vị trí của động từ

Động từ thường đứng sau Chủ ngữ:  Lam Anh plays volleyball everyday.

Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất: I usually get up late.

Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

Always: luôn luôn

Usually: thường thường

Often : thường

Sometimes: Đôi khi

Seldom: Hiếm khi

Never: Không bao giờ

Cách nhận biết động từ

Động từ thường kết thúc bởi các đuôi sau:  -ate, -ain -flect, -flict -spect, -scribe, -ceive, -fy, -ise/-ize, -ude, -ide, -ade, -tend, v.v… Ví dụ: Compensate, Attain, Reflect, Inflict, Respect, Describe, Deceive, Modify, Industrialise/ize, Illude, Divide, Evade, Extend, v.v…

Một số quy tắc biến đổi từ loại

4. Trạng từ trong Tiếng Anh

Trạng từ tiếng Anh là Adverb, được viết tắt là Adv. Trạng từ là từ nêu ra trạng thái hay tình trạng.

Vị trí của trạng từ

Trạng từ đứng trước động từ thường

(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)

Ví dụ: We often get up at 6 a.m.

Trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ thường

Ví dụ: I have recently finished my homework.

Trạng từ đứng sau động từ tobe/seem/look… và trước tính từ

Ví dụ: Hoai Phuong is very nice.

Trạng từ đứng sau “too”

Ví dụ: Quynh Trang speaks too quickly.

Trạng từ đứng trước “enough”

Ví dụ: My teacher speaks slowly enough for me to understand.

Trạng từ trong cấu trúc so….that

Ví dụ: Nam drove so fast that he caused an accident.

Trạng từ thường đứng cuối câu

Ví dụ: The doctor told me to eat slowly.

Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

Ví dụ: Yesterday, I buy a new T-Shirt

Cách nhận biết trạng từ

Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

Ví dụ: beautifully, usefully, carefully, bly, badly

Lưu ý có một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc trên, cần ghi nhớ

good well

late late/lately

ill ill

fast fast

5. Giới từ trong Tiếng ANh

Ví dụ: I went into my room. 

Hue was sitting in the room at that time.

Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Tính từ đứng sau TO BE, trước danh từ

Ví dụ: My laptop is on the table. 

Giới từ đứng sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

Ví dụ: I live in Hanoi

Take out your pen

Giới từ đứng s

au tính từ

Ví dụ: She is angry with her boyfriend

Các loại giới từ thường gặp trong Tiếng Anh

1) Giời từ chỉ thời gian:

-At : vào lúc ( thường đi với giờ )

-On : vào ( thường đi với ngày )

-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )

-Before: trước 

-After : sau 

-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

2) Giời từ chỉ nơi chốn:

-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)

-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

-On,above,over : trên

_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:

-To, into, onto : dến

+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.

+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó

+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm

-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese

-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)

-Along : dọc theo

-Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:

-With : với 

-Without : không, không có

-According to: theo

-In spite of : mặc dù

-Instead of : thay vì

5) Giới từ chỉ mục đích:

-To : để

-In order to : để

-For : dùm, dùm cho

-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. 

-So as to: để

5) Giới từ chỉ nguyên do:

-Thanks to : nhờ ở

-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).

-Through : do, vì

-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).

-Because of : bởi vì 

-Owing to : nhờ ở, do ở

-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)

-By means of : nhờ, bằng phương tiện

6. Từ hạn định trong Tiếng Anh

Từ hạn định Tiếng Anh là Determiner, viết tắt là chữ Det. Hạn định từ là từ dùng để giới hạn hay xác định.

Các từ hạn định rất quen thuộc là a/an và the.

Khóa Ngữ pháp tiếng Anh MIỄN PHÍ đang chờ đợi những bạn học viên cuối cùng. Nhanh tay đăng kí để trở thành 1 thành viên của lớp nào!

Cập nhật thông tin chi tiết về Động Từ, Tính Từ + (으)ㄹ 때: Khi, Lúc, Hồi — Blog Tiếng Hàn trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!