Bạn đang xem bài viết Điện Trở Là Gì ? Cấu Tạo ? Phân Loại ? Nguyên Lý Hoạt Động ? Công Dụng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đây là bài viết chia sẻ kiến thức, bên mình không kinh doanh mặt hàng này. Vui lòng không gọi điện, nhắn tin hỏi hàng. Xin cám ơn !
Điện trở là gì ?
Điện trở hay còn được gọi là Resistor là một linh kiện điện tử thụ động gồm 2 tiếp điểm kết nối, chúng thường được dùng để hạn chế cường độ dòng điện chạy trong mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu, dùng để chia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như transistor, tiếp điểm cuối trong đường truyền điện và có trong rất nhiều ứng dụng khác. Điện trở công suất có thể tiêu tán một lượng lớn điện năng chuyển sang nhiệt năng có trong các bộ điều khiển động cơ, trong các hệ thống phân phối điện. Các điện trở thường sẽ có giá trị trở kháng cố định, ít bị thay đổi bởi nhiệt độ và điện áp hoạt động.
Điện trở là loại linh kiện phổ biến trong mạng lưới điện, các mạch điện tử, điện trở thực tế có thể được cấu tạo từ nhiều thành phần riêng rẽ và có nhiều hình dạng khác nhau, ngoài ra điện trở còn có thể tích hợp trong các vi mạch IC. Điện trở được phân loại dựa trên khả năng chống chịu, trở kháng….tất cả đều được các nhà sản xuất ký hiệu trên nó.
Biến trở là loại điện trở có thể thay đổi được trở kháng như các núm vặn điều chỉnh âm lượng. Các loại cảm biến có điện trở biến thiên như cảm biến nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, lực tác động và các phản ứng hóa học.
Kí hiệu của điện trở là gì ?
Tùy theo tiêu chuẩn của mỗi quốc gia mà trong sơ đồ mạch ta sẽ có các kí hiệu khác nhau. Tuy nhiên sẽ có 2 loại phổ biến như sau:
Khi chúng ta đọc tài liệu nước ngoài thì các giá trị ghi trên điện trở thường được quy ước bao gồm 1 chữ cái xen kẽ với các chữ số theo tiêu chuẩn IEC 6006. Được dùng để thuận tiện trong đọc ghi các giá trị người ta phân cách các số thập phân bằng một chữ cái. Ví dụ 8k2 có nghĩa là 8.2 kΩ. 1R2 nghĩa là 1.2 Ω, và 18R có nghĩa là 18 Ω.
Nguyên lý hoạt động của điện trở như thế nào ?
Điện trở sẽ hoạt động theo nguyên lý của định luật Ohm, đây là một định luật nói về sự phụ thuộc vào cường độ dòng điện của hiệu điện thế và điện trở. Nội dung của định luật cho rằng cường độ dòng điện đi qua 2 điểm của một vật dẫn điện luôn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đi qua 2 điểm đó, với vật dẫn điện có điện trở là một hằng số, ta có phương trình toán học mô tả mối quan hệ như sau:
Trong đó:
I là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn (A – Ampere)
V (trong chương trình phổ thông, V còn được ký hiệu là U) là điện áp trên vật dẫn (đơn vị volt)
R là điện trở (đơn vị: ohm).
Giả sử chúng ta có một điện trở có giá trị là 300 Ohm được nối vào điện áp một chiều có giá trị là 12V. Lúc này cường độ dòng điện đi qua điện trở là 12 / 300 = 0.04 Amperes.
Đơn vị điện trở: điện trở thường có đơn vị là Ohm (ký hiệu: Ω) là đơn vị trong hệ SI được đặt theo tên Georg Simon Ohm. Một Ohm tương đương với vôn/ampere. Các điện trở có nhiều giá trị khác nhau gồm milliohm (1 mΩ = 10−3 Ω), kilohm (1 kΩ = 103 Ω), và megohm (1 MΩ = 106 Ω).
R = ρ.L / S
Trong đó:
Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu
L là chiều dài dây dẫn
S là tiết diện dây dẫn
R là điện trở đơn vị là Ohm
Công dụng chung của điện trở là gì ?
Điện trở có mặt ở mọi nơi trong thiết bị điện tử và như vậy điện trở là linh kiện quan trọng không thể thiếu được như trong mạch điện , điện trở có những tác dụng sau :
Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, Ví dụ có một bóng đèn 9V, nhưng ta chỉ có nguồn 12V, ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với điện trở để sụt áp bớt 3V trên điện trở.
Mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước.
Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động
Tham gia vào các mạch tạo dao động R C
Điều chỉnh cường độ dòng điện đi qua các thiết bị điện.
Tạo ra nhiệt lượng trong các ứng dụng cần thiết.
Tạo ra sụt áp trên mạch khi mắc nối tiếp.
Phân loại điện trở như thế nào ?
Trên thị trường hiện nay chúng ta sẽ có 3 loại điện trở như sau:
Điện trở thường: thường là các điện trở có công suất nhỏ từ 0,125W đến 0,5W
Điện trở công suất: là các điện trở có công suất lớn hơn từ 1W, 2W, 5W, 10W.
Điện trở sứ, điện trở nhiệt : là cách gọi khác của các điện trở công suất, điện trở này có vỏ bọc sứ khi hoạt động chúng toả nhiệt.
Tuy nhiên thì chúng ta có thể dựa vào nhiều yếu tố để có thể phân loại đơn trở như:
Dựa vào tính chất của điện trở:
Điện trở tuyến tính: là loại điện trở có trở kháng không đổi khi gia tăng sự chênh lệch điện áp trên nó. Hoặc trở kháng hoặc dòng điện thông qua điện trở không thay đổi khi điện áp (P.D) thay đổi. Các đặc tính V-I của điện trở như là một đường thẳng (tuyến tính).
Điện trở phi tuyến tính (Non-Linear): là những loại điện trở trong đó dòng điện đi qua nó là không chính xác tỷ lệ thuận với sự chênh lệch điện áp trên nó. Những loại điện trở có đặc tính phi tuyến V-I sẽ không tuân theo định luật ohm.
Dựa vào giá trị của điện trở:
Điện trở cố định:
Điện trở làm bằng chì: thông qua lỗ thành phần thường có “đạo” (phát âm lēdz ) rời khỏi cơ thể “trục”, đó là, trên một song song phù hợp với trục dài nhất của một phần. Những người khác có dẫn tới ra khỏi cơ thể của họ “xuyên tâm” thay thế. Các thành phần khác có thể SMT (bề mặt gắn kết công nghệ), trong khi điện trở suất cao có thể có một trong những dẫn của họ được thiết kế vào bộ tản nhiệt.
Điện trở hợp chất carbon: gồm ống điện trở với dây chì hoặc tấm kim loại được nhúng bên trong. Vỏ ngoài được bảo vệ bằng lớp sơn hoặc nhựa, Vào đầu thế kỷ 20, điện trở không được bọc lớp vỏ cách điện, dây dẫn được cuốn xung quanh 2 đầu và được hàn lại, sau đó được sơn mã vạch giá trị của điện trở.
Biến trở hoặc chiết áp:
Biến trở hoặc chiết áp là những loại điện trở có giá trị điện trở suất có thể thay đổi được trong quá trình sử dụng. Những loại điện trở này thường chứa một trục có thể xoay hoặc di chuyển bằng tay hoặc một khe điều khiển bằng vít để thay đổi giá trị của nó ở giữa một khoảng phạm vi cố định. Ví dụ: 0 Kilo Ohms đến 100 Kilo Ohms.
Dựa trên chức năng của điện trở:
Điện trở chính xác: là điện trở có giá trị dung sai rất thấp, nó rất chính xác (gần với giá trị danh nghĩa của nó). Tất cả các điện trở đi với một giá trị, được đưa ra như là một tỷ lệ phần trăm. Các giá trị dung sai cho chúng ta biết thông số thực gần với giá trị danh nghĩa.
Fusible Resistor (Điện trở nóng chảy): là một điện trở dây quấn được thiết kế để bị nung hỏng dễ dàng khi công suất qua điện trở vượt mức cho phép. Bằng cách này, một điện trở nóng chảy phục vụ chức năng kép. Khi công suất không bị vượt quá, nó hoạt động như một điện trở hạn dòng. Khi công suất vượt quá mức cho phép, nó có chức năng như một cầu chì, nó bị nóng chảy, và làm hở mạch để bảo vệ các thành phần trong mạch điện không bị dòng quá mức chạy qua.
Thermistor (Điện trở nhiệt): là một điện trở nhạy cảm với nhiệt, giá trị điện trở suất của nó thay đổi theo những thay đổi trong nhiệt độ hoạt động. Do hiệu ứng tự làm nóng của dòng điện trong một điện trở nhiệt, các thiết bị tự thay đổi trở kháng với những thay đổi của dòng điện. Thermistor có 2 loại đặc trưng là Positive temperature coefficient (PTC) hệ số nhiệt độ dương hoặc là Negative temperature coefficient (NTC) hệ số nhiệt độ âm.
Photoresistors (Điện trở quang): là điện trở có giá trị trở kháng thay đổi theo ánh sáng chiếu vào bề mặt của nó. Trong một môi trường tối, điện trở của một photoresistor là rất cao, có thể một vài MΩ, tùy thuộc vào hiệu suất trở kháng riêng của photoresistor được sử dụng. Khi ánh sáng cực mạnh chạm bề mặt, sức đề kháng của photoresistor giảm đáng kể, có thể là thấp như 400Ω
Cách thức mắc điện trở như thế nào ?
Mắc điện trở song song:
Mắc điện trở nối tiếp:
Mắc điện trở hỗn hợp:
Công suất tiêu thụ của điện trở là gì ?
Với bất kì loại linh kiện hay thiết bị điện tử nào chúng ta cũng cần xét đến công suất tiêu thụ của chúng cả. Và trong mọi thời điểm thì công suất P(watt) tiêu thụ bởi một điện trở có trở kháng R(Ohm) được tính bởi công thức:
Trong quá trình truyền tải điện trong mạch hay trên đường dây thì điện năng bị chuyển hóa tiêu tán thành nhiệt năng điện trở. Điện trở công suất thường được định mức theo công suất tiêu tán tối đa, trong hệ thống các linh kiện điện ở trạng thái rắn, điện trở công suất được định mức ở 1/10, 1/8 và 1/4 watt. Điện trở thường tiêu thụ thấp hơn giá trị định mức ghi trên điện trở.
Cách thức đọc giá trị điện trở như thế nào ?
Nhìn vào hình trên chúng ta sẽ thấy có 3 điện trở với các vòng màu khác nhau, các giá trị điện trở sẽ được tính ra thành Ohm sau đó quy về kilo hay meega cho tiện. Cụ thể cách thức quy đổi như sau:
Điện trở ở vị trí thứ nhất có giá trị được tính như sau:
R = 45 × 102 Ω = 4,5 KΩ
→Ta có vòng màu vàng tương ứng với 4, vòng xanh lục tương ứng với 5, và vòng màu đỏ tương ứng với giá trị số mũ 2. Vòng màu cuối cho biết sai số của điện trở có thể trong phạm vi 5% ứng với màu kim loại vàng.
Điện trở ở vị trí thứ 2 có giá trị được tính như sau:
R = 380 × 103 Ω = 380 KΩ
→Ta có vòng màu cam tương ứng với 3, vòng màu xám tương ứng với 8, vòng màu đen tương ứng với 0, và vòng màu cam tương ứng với giá trị số mũ 3. Vòng cuối cho biết giá trị sai số là 2% ứng với màu đỏ.
Điện trở ở vị trí thứ 3 có giá trị được tính như sau:
R = 527 × 104 Ω = 5270 KΩ
→Ta có vòng màu xanh lục tương ứng với 5, vòng màu đỏ tương ứng với 2, vòng màu tím tương ứng với 7, vòng màu vàng tương ứng với số mũ 4, và vòng màu nâu tương ứng với sai số 1%. Vòng màu cuối cho biết sự thay đổi giá trị của điện trở theo nhiệt độ là 10 PPM/°C.
Lưu ý: Để tránh lẫn lộn trong quá trình đọc giá trị của các điện trở thì đối với các điện trở có tổng số vòng màu từ 5 trở xuống có thể không bị nhầm lẫn vì vị trí bị trống không có vòng màu sẽ được đặt về phía tay phải trước khi đọc giá trị. Còn đối với các điện trở có độ chính xác cao và có thêm tham số thay đổi theo nhiệt độ thì vòng màu tham số nhiệt sẽ được nhìn thấy có chiều rộng lớn hơn và phải được xếp về bên tay phải trước khi đọc giá trị.
Do các điện trở cố định thường có sai số đến 20%, tức là có thể biến đổi xung quanh trị số danh định đến 20%. Cho nên không cần thiết phải có tất cả các trị số 10, 11, 12, 13,… Mặt khác các mạch điện thông thường đều cho phép sai số theo thiết kế nên ta chỉ cần các trị số 10, 15, 22, 33, 47, 68, 100, 150, 200,… là đủ.
Quy ước sơ đồ nguyên lý của điện trở là gì ?
Thông thường thì trên sơ đồ nguyên lý thì điện trở được biểu thị bằng một hình chữ nhật dài. Trên thân có vạch để phân biệt công suất của điện trở. và cách đọc theo quy ước sau:
Hai vạch chéo (//) = 0,125w
Một vạch chéo (/) = 0,25w
Một vạch ngang (-) = 0,5w
Hai vạch chéo vào nhau (/) = 5,0w
Còn vạch (X) = 10,0w
Bên cạnh ghi trị số điện trở thì đôi khi không ghi đơn vị. Cách đọc theo quy ước sau:
Từ 1 ôm đến 999 ôm ghi là 1 đến 999
Từ 1000 ôm đến 999 000 ôm ghi là 1K đến 999K
Từ 1 Mêgaôm trở lên ghi là 1,0; 2,0; 3,0… 5,0… 10,0… 20,0…
Các đặc tính không lý tưởng trên điện trở:
Trên thực tế trong điện trở có chứa một loạt cảm điện cảm nối tiếp và và một lượng nhỏ điện dung mắc song song. Những đặc tính rất quang trọng đối với các ứng dụng cần hoạt động ở tần số cao. Trong một bộ khuếch đại có độ nhiễu thấp, các đặc tính nhiễu do điện trở vẫn có thể xảy ra. Hệ số nhiệt độ trên điện trở cũng có thể ảnh tới các ứng dụng cần độ chính xác cao. Độ tự cảm, nhiễu quá mức và hệ số nhiệt độ trên điện trở đều phụ thuộc vào công nghệ làm ra nó.
Lời kết:
Website: chúng tôi và chúng tôi
Đây là bài viết chia sẻ kiến thức, bên mình không kinh doanh mặt hàng này. Vui lòng không gọi điện, nhắn tin hỏi hàng. Xin cám ơn !
[Total: 4 Average: 4/5]
Điện Trở Nhiệt Là Gì? Nguyên Lý Hoạt Động, Cấu Tạo Điện Trở Nhiệt Thermistor
Khái niệm về điện trở là gì chúng ta đã được tiếp xúc trong chương trình trung học phổ thông. Song, nhắc đến điện trở nhiệt là gì? Thermistor là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ra sao thì ít ai biết đến. Thực chất thì…
Điện trở nhiệt là gì? Thermistor là gì?Trước khi tìm hiểu về khái niệm điện trở nhiệt, chúng tôi xin được phép nhắc lại khái niệm điện trở là gì?
Điện trở là một đại lượng vật lý, biểu hiện cho khả năng cản trở dòng điện của các loại vật liệu.
Hiểu đơn giản thì một vật có điện trở càng cao thì khả năng dẫn điện càng kém hoặc thậm chí là cách điện. Ngược lại, những vật liệu có điện trở càng thấp thì độ dẫn điện lại càng cao. Các vật liệu có điện trở bằng 0 được gọi là vật liệu siêu dẫn điện.
Điện trở nhiệt và Thermistor thực chất là cùng một khái niệm. Khác với điện trở là một đại lượng vật lý, điện trở nhiệt có tên tiếng Anh là Thermistor, là một linh kiện điện tử. Dù không phải là một đại lượng vật lý nhưng Thermistor vẫn có trở kháng – tức là khả năng cản trở dòng điện để cản trở dòng điện.
## Tại sao gọi là nhiệt điện trở?Sở dĩ có tên gọi này là vì trở kháng của các linh kiện này sẽ thay đổi rõ rệt khi có sự thay đổi về nhiệt độ. Với đặc điểm này, chúng được ứng dụng rất phổ biến và hầu như có mặt trong khắp các thiết bị điện gia dụng, như: Nồi cơm điện, bếp từ, tủ lạnh, điều hòa, ấm đun nước siêu tốc…
Bên cạnh khái niệm Thermistor, có thể bạn cũng thắc mắc:
Thermocouple là một thiết bị chuyên dùng để đo nhiệt độ trong các ứng dụng có nhiệt độ cao. Thermocouple còn được gọi là cặp nhiệt điện, hay can nhiệt, là một trong những cảm biến nhiệt độ được sử dụng nhiều nhất trong mọi lĩnh vực công nghiệp. Thiết bị này có khả năng chuyển đổi nhiệt độ cần đo thành tín hiệu điện áp.
Tìm hiểu cấu tạo của cảm biến nhiệt điện trở là gìNhiệt điện trở là một linh kiện gồm 2 tiếp điểm kết nối, được cấu tạo từ hỗn hợp các bột oxit.
Hỗn hợp này thường được tạo ra bởi hai hoặc ba loại oxit kim loại với oxit kẽm với một tỉ lệ và khối lượng nhất định, sau đó được nén chặt trong một vỏ bọc gốm & vật liệu cách nhiệt. Sau cùng là tiến hành nung nóng ở nhiệt độ cao.
Tuy nhiên…
…Cần biết rằng: Mức độ dẫn điện của hỗn hợp này sẽ thay đổi khi khi độ thay đổi.
Gần như các dây điện trở nhiệt đều sử dụng nichrome 80/20
Trong đó: 80% là niken & 20% là crom.
Đây là một vật liệu vô cùng lý tưởng do độ đề kháng tương đối cao & có khả năng tạo ra một lớp dính của crom oxit nếu chúng được làm nóng ở nhiệt độ cao.
Nguyên lý hoạt động và các loại điện trở nhiệt là gì?Nguyên lý hoạt động của các hệ số nhiệt điện trở nói chung là khi dòng điện chạy qua dây điện trở nhiệt có sự thay đổi về nhiệt độ thì trở kháng trong điện trở này cũng thay đổi theo.
Tuy nhiên, nguyên lý vận hành của các loại điện trở nhiệt cũng có sự khác nhau theo từng loại.
Positive temperature coefficient còn được gọi là thuận điện trở. Nghĩa là khi nhiệt độ tăng thì trở kháng tăng theo.
Ở nhiệt độ nhỏ hơn 110 oC, điện trở của chúng nhỏ & sự biến đổi cũng không đáng kể. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ vượt quá 110 o C thì trở kháng của các loại điện trở này có thể lên đến hàng ngàng meega Ω.
Dây trở nhiệt PTC lại tiếp tục được chia làm 02 loại, bao gồm:
#a/ Điện sở Silic hay nhiệt Silistor:Hệ số nhiệt điện trở này thể hiện số dương khá thống nhất, khoảng +0.77% trong suốt phạm vi hoạt động của chúng. Ngoài ra, chúng còn thể hiện 1 vùng hệ số nhiệt độ âm nếu nhiệt độ vượt quá 150 oC. Vì vậy các thiết bị này thường được sử dụng để cân bằng nhiệt của những thiết bị bán dẫn Silic trong khoảng nhiệt độ cao từ -60 oC đến +150 o C.
Là những linh kiện được làm từ Ceramic đa tinh thể, có điện trở cao nhưng khi được thêm tạp chất thì chúng sẽ có tính bán dẫn. Cụ thể là được làm từ Bari, Titan, Chì cùng các chất phụ gia như Silic, Mangan, Tan Tan,…
Đặc tính của nó là điện trở nhiệt, cho đến khi thiết bị đạt mức nhiệt độ giới hạn – hay còn gọi là nhiệt độ Curie, nhiệt độ chuyển tiếp hoặc chuyển đổi. Nếu vượt qua ngưỡng nhiệt độ này, hê số nhiệt sẽ tăng mạnh lên hệ số dương trong điện trở.
Negative temperature coeficient còn gọi là nghịch điện trở. Loại điện trở nhiệt này có trở kháng giảm khi nhiệt độ tăng. Điều này xảy ra do:
Khi nhiệt độ tăng à chúng biến thành các điện trở bán dẫn có nhiệt độ giảm. Trở kháng giảm mạnh (trong mức 0 oC – 1500 o C, điện trở sẽ giảm đi 100 lần).
Về chất liệu, các loại điện trở thường được làm từ các oxit kim loại nhưng điện trở NTC thương mại lại được sản xuất theo công nghệ Ceramic.
Vì vậy, nhiệt điện trở NTC thương lại lại được chia thành 02 loại là: Slaff dạng ạt và dạng có chỗ tiếp xúc với bề mặt kim loại hóa.
Máy Phát Điện Xoay Chiều Là Gì ? Cấu Tạo, Phân Loại, Nguyên Lý Hoạt Động,..
Nguyên lý hoạt động của máy phát điện xoay chiều là dựa vào. Một khi số đường sức từ của nam châm chạy xuyên qua tiết diện của một cuộn dây luân phiên thay đổi. Chúng có thể tăng lên hoặc giảm xuống khi cuộn dây hoặc nam châm quay tròn. Vậy thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây cũng bắt đầu luôn phiên thay đổi. Nếu chu trình cứ tiếp tục tái diễn như vậy thì dòng điện sẽ hình thành.
Công dụng máy phát điện xoay chiều là gì ?
Như khái niệm lý thuyết máy phát điện xoay chiều cũng đã nói như trên. Máy phát điện xoay chiều là một thiết bị vô cùng hữu ích trong đời sống hàng ngày. Bởi lẽ chúng có thể cung cấp lượng điện năng cần thiết khi nguồn điện chính bị hư hỏng. Hoặc là gia tăng số năng lượng điện cho mọi hoạt động trong đời sống. Đặc biệt là có thể chỉnh lưu và hiệu chỉnh điện áp thường ngày.
Bạn thử nghĩ mà xem hiện nay nhu cầu sử dụng các thiết bị điện năng đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Ví dụ như nồi cơm, điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, tivi, máy tính, máy nước nóng. Vì thế một khi nguồn điện bị ngắt thì mọi thứ dường như ngưng đọng. Mọi quá trình sinh hoạt bình thường đều trở nên trì trệ. Hơn nữa nếu mà trong các ngành công nghiệp lớn chẳng hạn. Một khi bị mất điện thì bao nhiêu hàng hóa trở nên hư hỏng hết. Cho nên máy phát điện xoay chiều chính là giải pháp tối ưu nhất để hạn chế vấn đề ấy.
Có các loại máy phát điện xoay chiều nào ?
Máy phát điện xoay chiều 1 pha:
Cấu tạo:
Máy phát điện xoay chiều 1 pha được cấu tạo từ 2 bộ phận chính. Trong đó bao gồm phần cảm và phần ứng:
Phần cảm: phần cảm hay còn được gọi là ROTO. Chúng có chức năng tạo ra từ thông biến thiên thông qua hệ thống nam châm quay. Dạng nam châm này thường là nam châm điện.
Phần ứng: phần ứng thì bao gồm hệ thống các cuộn dây điện. Chúng có kích thước tương đương nhau và cố định trên một vòng tròn. Theo lý thuyết về máy phát điện xoay chiều thì phần ứng luôn đứng yên nên được gọi là STATO.
Nguyên lý hoạt động:
Nguyên lý hoạt động của máy phát điện 1 pha rất đơn giản. Một khi ROTO quay từ thông chạy qua các cuộn dây bắt đầu biến thiên. Lúc này trong cuộn dây sẽ xuất hiện một lượng hiệu suất điện động cảm ứng. Suất điện động này sẽ được chuyển ra bên ngoài để sử dụng.
Máy phát điện xoay chiều 3 pha:
Về lý thuyết máy phát điện xoay chiều 3 pha này bạn có thể dễ dàng nắm gọn. Cụ thể máy phát điện xoay chiều 3 pha là dòng máy bao gồm 1 hệ thống có 3 dòng điện xoay chiều. Dòng điện này có cùng biên độ, cùng tần số tuy nhiên chúng lại lệch pha với nhau. Độ lệch pha này tương đương dự kiến khoảng 2/3. Hơn nữa riêng 3 cuộn dây của phần ứng cũng được thiết kế lệch nhau 1/3 vòng trên STATO.
Cấu tạo:
Cấu tạo thì máy phát điện xoay chiều 3 pha cũng giống như máy 1 pha:
Phần ROTO: ROTO là 1 nam châm điện được nuôi dưỡng bằng các dao động 1 chiều chúng có thể xoay quanh trục cố định. Việc xoay quanh trục như vậy nhằm tạo ra được một lượng từ trường biến thiên phù hợp.
STATO: STATO bao gồm 3 cuộn dây có thiết kế giống hệt nhau từ kích thước cho đến số vòng. Chúng được bố trí ngay trên vòng tròn lệch với nhau 1 góc khoảng chừng 120°.
Ngoài ra máy phát điện 3 chiều còn có bộ chỉnh lưu, bạc lót, giá đỡ, bộ điều chỉnh điện. Kết hợp với cánh quạt, puli và các nắp đậy.
Nguyên lý hoạt động:
Dòng điện xoay chiều 3 pha sẽ được vận hành dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, hoạt động theo một nguyên lý được lắp đặt sẵn. Khi nam châm bắt đầu quay trong cuộn dây thì điện áp cũng sẽ hình thành, chúng được sinh ra ngay ở giữa 2 đầu cuộn dây. Phần điện áp này sau khi sinh ra sẽ tạo nên một dòng điện xoay chiều.
Ưu điểm:
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu (xăng, dầu) tốt hơn máy phát điện xoay chiều 1 pha
Thiết kế chắc chắn, chống rung tốt, linh hoạt và dễ điều khiển
Khả năng làm việc tốt trong mọi trường khắc nghiệt như mưa, nắng, khói bụi,…
Cấu tạo đơn giản, dễ vận hành
Có tích hợp hệ thống làm mát bằng nước hay bằng gió
Hiệu suất làm việc cao, tạo ra dòng điện lớn
Rất phù hợp cho các ứng dụng với quy mô lớn như nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp,…
Nhược điểm:
Có kích thước và trọng lượng lớn nên rất khó để có thể di chuyển
Bảo dưỡng và sửa chữa cũng sẽ phức tạp hơn nhiều so với máy phát điện xoay chiều 1 pha
Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật:
Trong kĩ thuật, máy phát điện xoay chiều có trong các nhà máy điện và máy phát điện xoay chiều cỡ nhỏ dùng cho gia đình, xưởng sản xuất. Các đặc điểm thường thấy như:
Tạo ra dòng diện lớn: 10kA
Hiệu điện thế lớn: 10,5 kV
Công suất: 110 MW
Kích thước máy: đường kính 4m, chiều dài 20m
Cách làm quay máy phát điện: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió,..
Tác dụng của dòng điện xoay chiều là gì ?
Dòng điện xoay chiều sẽ có những tác dụng cần quan tâm như sau:
Tác dụng nhiệt
Tác dụng quang
Tác dụng từ, khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều
So sánh giữa máy phát điện xoay chiều 1 pha và 3 pha:
Cụ thể thì với hai loại máy phát điện xoay chiều 1 pha và 3 pha thì chúng ta sẽ có các điểm chung như sau:
Ở máy phát điện xoay chiều 1 pha thì tùy thuộc vào công suất của máy mà có stato và rôt khác nhau. Đối với máy phát điện xoay chiều 1 pha công suất thấp thì phần cảm sẽ ứng với stato (phần đứng yên), phần ứng sẽ ứng với roto (phần quay), đối với các dòng máy phát điện xoay chiều công suất cao thì sẽ được bố trí ngược lại. Trong khi đó ở máy phát điện 3 pha thì phần cảm luôn là roto và phần ứng là stato.
Dải công suất của máy phát điện xoay chiều 3 pha có thể lên tới vài nghìn KVA trong khi máy phát 1 pha thường chỉ có các dòng máy công suất nhỏ.
Máy phát điện 3 pha có thể cung cấp điện năng tiêu thụ cho các thiết bị điện 3 pha hoặc 1 pha ( cần có thiết bị chia pha ). Trong khi đó máy phát điện xoay chiều 1 pha chỉ có thể cung cấp cho các nguồn tải là các thiết bị điện 1 pha.
Ở máy phát điện xoay chiều 3 pha phần ứng luôn là 3 cuộn dây giống nhau về kích thước, số vòng và được đặt lệch 120 độ. Ở máy phát 1 pha số cuộn dây thay đổi theo công suất máy.
Những lưu ý khi sử dụng máy phát điện xoay chiều:
Với một thiết bị hiện đại như máy phát điện xoay chiều thì đòi hỏi người sử dụng cần phải có một số kiến thức vận hành nhất định. Một phần giúp cho thiết bị hoạt động được tốt hơn và một phần giúp hạn chế sự cố hay rủi ro sinh ra trong quá trình vận hành. Cụ thể thì chúng ta cần lưu ý một số vấn đề như sau:
Kiểm tra các thiết bị cắm điện, các kết nối điện để đảm bảo an toàn cho người sử dụng
Cần phải chọn máy phát điện có chế độ vận hành phù hợp với nhu cầu để tránh lãng phí hoặc thiếu hụt
Biết cách phân bổ công suất của máy phát điện sao cho phù hợp nhất
Luôn duy trì mức điện áp, tần số, công suất hoạt động trong phạm vi cho phép
Luôn chú ý đến âm thanh phát ra, các kết nối như rơ le, jack cắm xem đã an toàn chưa
Cách chọn mua máy phát điện xoay chiều phù hợp:
Mỗi loại máy phát điện xoay chiều sẽ có ưu nhược điểm riêng đáp ứng từng nhu cầu sử dụng khác nhau. Việc lựa chọn máy phát điện 1 pha hay 3 pha còn tùy thuộc vào nguồn tải của bạn là 1 pha hay 3 pha và cả môi trường sử dụng:
Đối với nhu cầu sử dụng máy phát điện trong gia đình hay các văn phòng công ty vừa và nhỏ thì máy phát điện 1 pha là lựa chọn thích hợp. Bởi dòng máy này có giá thành phải chăng, có thể sử dụng trực tiếp với các nguồn tải 1 pha mà không cần phải qua thiết bị chuyển đổi.
Đối với môi trường cần tiêu thụ lượng lớn điện năng như các xí nghiệp, khu chế xuất, bệnh viện,.. thì máy phát điện xoay chiều 3 pha mới có thể cung cấp đủ điện năng cần thiết.Các dòng máy phát điện công suất lớn có thể hoạt động liên tục trong thời gian dài giúp bổ sung việc thiếu điện hoặc mất điện đột xuất đảm bảo cho các hoạt động diễn ra liền mạch tránh gây ra thiệt hại không đáng có.
Trong trường hợp quý khách muốn sử dụng máy phát điện 3 pha cho các thiết bị điện dân dụng 220V (dòng điện 1 pha ) thì cần phải liên hệ các kỹ sư điện để được tư vấn chia pha để có thể sử dụng được. Không tự ý kết nối nguồn tải 1 pha và máy phát điện xoay chiều 3 pha, điều đó có thể dẫn đến cháy nổ gây nguy hiểm.
Đây là bài viết chia sẻ kiến thức, bên mình không kinh doanh mặt hàng này. Vui lòng không gọi điện, nhắn tin hỏi hàng. Xin cám ơn !
Công Tắc Hành Trình Là Gì ? Cấu Tạo ? Nguyên Lý Hoạt Động ? Phân Loại ?
Đây là bài viết chia sẻ kiến thức, bên mình không kinh doanh mặt hàng này. Vui lòng không gọi điện, nhắn tin hỏi hàng. Xin cám ơn !
Công tắc hành trình là gì ?
Công tắc hành trình có thể dùng để đóng cắt mạch dùng ở lưới điện hạ áp. Nó có tác dụng giống như nút ấn động tác ấn bằng tay được thay thế bằng động tác va chạm của các bộ phận cơ khí, làm cho quá trình chuyển động cơ khí thành tín hiệu điện.
Cấu tạo của công tắc hành trình như thế nào ?
Một công tắc hành trình sẽ được cấu tạo từ các bộ phận như sau:
Bộ phận nhận truyền động: đây là một bộ phận khá quan trọng của một công tắc hành trình, thứ làm nên sự khác biệt giữa chúng và các loại công tắc khác. Chúng được gắn trên đầu của công tắc có nhiệm vụ nhận tác động từ các bộ phận chuyển động để tác động kích hoạt công tắc.
Thân công tắc: phần thân của công tắc sẽ bao gồm các linh kiện bên trong với lớp vỏ bằng nhựa giúp chúng va dâp, bảo vệ các mạch điện bên trong khỏi các tác nhân tác động vật lý.
Chân kết nối: đây được xem là phần tín hiệu ngõ ra cho công tắc vì nó có nhiệm vụ truyền tín hiệu đến các thiết bị khác khi bị tác động bởi bộ phận truyền động.
Nguyên lý hoạt động của công tắc hành trình là gì ?
Có các loại công tắc hành trình nào ?
Trên thị trường hiện nay sẽ có rất nhiều loại công tắc hành trình khác nhau, chủ yếu sẽ khác nhau về cách thức tác động. Và chính vì thế mà phạm vi ứng dụng của chúng cũng khác nhau. Tuy nhiên thì theo mình tìm hiểu, chúng ta sẽ có một số loại công tắc hành trình phổ biến như sau:
Công tắc hành trình dạng thân kim loại:
Loại công tắc này sẽ giống với công tắc trên ở bộ phận bánh gạt. Tuy nhiên về điểm khác biệt thì khá nhiều, công tắc dạng thân kim loại thường có cấu tạo bộ phận nhận truyền động dạng kim loại có bộ phận tăng giảm kích thước. Điều này rất phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau với các cơ cấu tác động lực khác nhau. Công tắc sẽ hoạt động với điện áp lên đến 500VAC, 10A với điện áp 24VDC, nhiệt độ hoạt động -25÷70°C. Tiếp điểm 1NO + 1NC kiểu tác động nha (snap action), sử dụng cable gland PG13.5.
Công tắc hành trình dạng bánh gạt:
Dạng công tắc này thường được cấu tạo bao gồm bộ phận nhận truyền động bằng bánh xe, thân bằng nhựa. Công tắc có tiêu chuẩn chống bụi chống nước IP67, nhiệt độ làm việc trong khoảng dưới 70°C, có điện áp tối đa là 500VAC, dòng điện định mức là 1A. Kiểu tác động của công tắc loại này là cặp tiếp điểm NO và NC tác động nhanh với cần tác động 2 chiều. Công tắc thường được tích hợp một cầu chì giúp bảo vệ ngắn mạch an toàn 10A, khối lượng sẽ là 75g.
Công tắc hành trình dạng lò xo:
Công tắc thiết kế với hai phiên bản thân nhựa và thân kim loại, đối với thân nhựa thì đạt IP65, thân kim loại đạt IP66. Nhìn chung thì cả hai loại này đều có thể sử dụng ngoài trời rất tốt. Thân có hai loại kích thước 22 x 53 x 30mm và 30 x 60 x 41mm. Tiếp điểm 1NO + 1NC kiểu tác động nhanh, lỗ nối dây kiểu PG13.5. Điểm khác biệt giữa công tắc loại này với các loại khác là có một lò xo gắn trên đầu có nhiệm vụ nhận tác động từ bộ phận truyền động.
Công tắc hành trình dạng tác động kéo:
Đây là loại công tắc tác động bằng cách kéo lên thông qua vòng kim loại trên đỉnh, được sử dụng trong hệ thống khẩn cấp hoặc trong các ứng dụng cửa kéo. Thiết kế thân kim loại, tiêu chuẩn kín nước IP65, tiếp điểm tác động nhanh NO, NC 10A, điện áp 500VAC. Chu kỳ hoạt động 3600 lần một giờ. Loại công tắc hành trình kéo đầu kim loại này sẽ có loại có nút reset và không có nút reset.
Phạm vi ứng dụng của công tắc hành trình:
Công tắc hành trình sẽ biến chuyển động thành dạng điện năng để kích hoạt một quá trình khác trong một dây chuyền sản xuất hoặc chế tạo. Chúng ta có thể thấy công tắc hành trình được ứng dụng trong rất nhiều dây chuyền sản xuất khác nhau và thường dùng nhiều nhất là các dây chuyền dùng khí nén. Trong các nhà máy, công tắc này được sử dụng rất nhiều như: trên dây chuyền sản xuất, băng chuyền, băng tải… Đa số là sử dụng để giới hạn hành trình nói chung, có nghĩa là khi cơ cấu tác động vào vị trí công tắc thì sẽ làm ngắt nguồn cung cấp cho cơ cấu. Và cụ thể thì mình có liệt kê ở đây một số công dụng của công tắc hành trình mà nhiều nhà máy đang ứng dụng như:
Phát hiện sự tiếp xúc của đối tượng
Đếm tác động hoặc điểm sản phẩm
Phát hiện phạm vi di chuyển
Phát hiện vị trí và giới hạn chuyển động của vật thể
Ngắt mạch khi gặp sự cố hay trục trặc nào đó
Phát hiện tốc độ của vật thể
Các ưu nhược điểm của công tắc hành trình:
Mỗi một loại cảm biến sẽ có các ưu nhược điểm khác nhau, tuy nhiên xét về tổng thể thì một công tắc hành trình sẽ có các điểm mạnh và các điểm yếu mà chúng ta cần phải quan tâm. Điều này rất có ích trong công tác trang bị và đầu tư cho dây chuyền sản xuất hay các thiết bị hỗ trợ sản xuất, cụ thể thì chúng có các ưu và nhược điểm như sau:
Ưu điểm:
Tiêu thụ ít năng lượng điện
Có thể sử dụng hầu hết trong các ứng dụng công nghiệp
Có thể điều khiển nhiều tải
Đáp ứng tốt các điều kiện cần đến độ chính xác và có tính lặp lại
Nhược điểm:
Hạn chế đối với những thiết bị có tốc độ chuyển động tương đối thấp
Phải tiếp xúc trực tiếp với thiết bị
Do phải tiếp xúc nên làm các bộ phận cơ khí bị mòn
Các hãng sản xuất công tắc hành trình hàng đầu hiện nay:
Sẽ có nhiều chủng loại công tắc hành trình tùy theo ứng dụng riêng biệt có thể phù hợp với từng ứng dụng về kích thước, chức năng, và môi trường hoạt động. Và hiện nay thì trên thị trường có rất nhiều hãng sản xuất công tắc hành trình khác nhau. Tuy nhiên tại thị trường Việt Nam thì sẽ phổ biến với 2 loại đó là công tắc hành trình Omron và công tắc hành trình Hanyoung.
Công tắc hành trình Hanyoung:
Đây là hãng du nhập vào Việt Nam sau Omron có nguồn gốc từ Hàn Quốc. Hãng này đã có thâm niên khá lâu đời nhưng chỉ mới cập bến Việt Nam khoảng 5 năm trở lại đây. Lợi thế duy nhất mà hãng này có thể cạnh tranh được với Omron đó là mức giá khá rẻ. Về khả năng sử dụng thì có thể nói là có thể chấp nhận được. Khả năng đáp ứng cũng việc của các loại công tắc đến từ hãng này cũng khá tốt, độ bền tương đối cao. Tuy nhiên không có sự đa dạng về các chủng loại cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm của hãng này cũng không gọi là quá lớn. Các sản phẩm cảm biến hay đồng hồ hiển thị có độ chính xác không mấy cao.
Công tắc hành trình Omron:
Các loại công tắc hành trình từ hãng Omron xuất xứ từ Châu Á đã sớm có mặt trên thị trường Việt Nam và thường được ứng dụng nhiều nhất trong các ngành công nghiệp. Với nhiều mẫu mã để chúng ta có thể lựa chọn và có độ bền khá cao, thích hợp với nhiều ứng dụng trong các hệ thống và thiết bị sản xuất. Bên cạnh đó thì hãng Omron còn sản xuất và cung cấp nhiều loại thiết bị hỗ trợ trong công nghiệp khác nhau nữa mà đặc biệt có thể kể đến là PLC.
Lời kết:
Website: chúng tôi và chúng tôi
Đây là bài viết chia sẻ kiến thức, bên mình không kinh doanh mặt hàng này. Vui lòng không gọi điện, nhắn tin hỏi hàng. Xin cám ơn !
[Total: 2 Average: 5/5]
Mosfet Là Gì? Cấu Tạo, Nguyên Lý Hoạt Động Và Phân Loại
Mosfet là gì?
Transistor Mosfet là gì? Hay sò Mosfet là gì? Đây là cụm từ viết tắt của thuật ngữ Metal-Oxide Semiconductor Field-Effect Transistor trong tiếng Anh. Được hiểu theo nghĩa Transistor hiệu ứng FET với Transistor có cấu tạo thông thường và Transistor đặc biệt. Nó sẽ tạo ra lớp cách điện giữa vùng bán dẫn và cực cổng kim loại.
Trong đó, Mosfet hoạt động dựa trên các hiệu ứng từ trường để tạo ra dòng điện, từ đó đáp ứng sự tương xứng giữa điện trở kháng và các nguồn tín hiệu.
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Mosfet
Cấu tạo của Mosfet
Mosfet có cấu trúc bán dẫn, giúp người dùng linh hoạt trong việc điều khiển bằng điện áp với dòng điện rất nhỏ.
Các bộ phận chính của Mosfet:
Cực cổng: kí hiệu là G
Cực nguồn: kí hiệu là S
Cực máng: kí hiệu là D
Vậy cổng Mosfet là gì? Cực cổng có thiết kế đặc biệt, là nơi tiếp nhận dòng điện và được cách ly với cấu trúc bán dẫn nhờ lớp điện môi mỏng. Cực máng có chức năng đón các hạt mang điện.
Điện trở giữa 3 cực rất lớn. Tuy nhiên, giữa 2 cực là cực máng (D) và cực nguồn (S) thì điện trở phụ thuộc và sự chênh lệch điện áp giữa cực cổng (G) và cực nguồn (S).
Tỷ lệ chênh lệch điện áp bằng 0 thì điện trở rất lớn, còn khi tỷ lệ này lớn hơn 0 thì tỷ lệ giảm. Trường hợp tỷ lệ chênh lệch giữa ba cổng càng lớn thì điện trở càng nhỏ và ngược lại.
Nguyên lý hoạt động của Mosfet
Mosfet hoạt động đơn giản, thông qua hai chế độ chính đó là đóng và mở. Cơ chế đóng cắt của Mosfet phụ thuộc vào các tụ điện nằm trên đó.
Ở Mosfet có hai kênh đó là P và N, cụ thể ở từng kênh thì sẽ có cơ chế hoạt động riêng:
Kênh P: Khi điện áp mở ở Mosfet bằng 0 thì dòng điện sẽ đi từ cực nguồn đến cực máng
Kênh N: Điện áp mở ở Mosfet lớn hơn 0, điện áp đóng nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì dòng điện sẽ đi từ cực máng đến cực nguồn.
Việc điều khiển đóng vai trò rất quan trọng, giúp đảm bảo thời gian đóng cắt phù hợp nhất.
Phân loại Mosfet hiện nay
Mosfet có hai loại chính đó là:
P – Mosfet: Đối với loại mosfet này, ở cực cổng, các electron sẽ bị cut – off cho đến khi tăng hiệu điện thế
N – Mosfet: chỉ hoạt động khi điện trở cực cổng bằng 0, các electron trong cực máng vẫn hoạt động đến khi bị nguồn điện input tác động.
Từ việc hiểu được bản chất Mosfet là gì thì khi áp dụng các ứng dụng cụ thể của Mosfet vào thực tế cũng trở lên đơn giản, dễ dàng hơn. Điển hình như: Power Mosfet, Driver Mosfet…
Power Mosfet là gì? Là linh kiện bán dẫn với công suất lớn, thích hợp cho những thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ cao
Driver Mosfet là gì? Đây là bộ khuếch đại với công suất thấp, được dẫn từ IC vào cực cổng hoặc cực nguồn của Mosfet. Driver Mosfet đem lại những lợi ích với khả năng biến đổi tần số giữa các dòng điện cao, giảm thời gian tắt bật giúp cho hiệu suất và công suất ở Mosfet tăng.
Ứng dụng của mosfet là gì?
Mosfet ngày càng được sử dụng nhiều trong các bộ dao động nhằm tạo nguồn từ trường. Do mosfet có khả năng đóng nhanh với dòng điện có điện áp lớn. Chính vì thế, các ứng dụng có liên kết với Mosfet cũng cần có tốc độ cao.
Ngoài ra, với các tính năng đặc biệt, Mosfet còn được sử dụng trong các mạch điều khiển điện cao áp và các bộ nguồn xung. Việc này sẽ giúp giảm tối đa các tổn thất điện năng khi đóng cắt thiết bị.
Tivi Led Là Gì? Cấu Tạo, Phân Loại, Nguyên Lý Hoạt Động
1. Tivi LED là gì? Cấu tạo của Tivi LED
Định nghĩa về Tivi LED
Tivi LED được sử dụng đèn LED (Light-Emitting Diodes) thay cho đèn huỳnh quang (CCFL) như Tivi LCD. So với Tivi LCD, Tivi LED tiêu thụ điện ít hơn và có chế tạo Tivi mỏng hơn nên được ưa chuộng.
Cấu tạo Tivi LED Tivi LED là gì và cấu tạo Tivi LED có gì khác so với LCD? (Nguồn: Adr)
Tivi LED ít tốn điện hơn khoảng 30%, có độ sáng lớn hơn khoảng 40% và tương phản tốt hơn Tivi LCD. Bên cạnh đó, Tivi LED có dải màu rộng, khả năng tản nhiệt tốt nên có tuổi thọ cao hơn, sử dụng bền bỉ hơn, khoảng 60 – 80 ngàn giờ.
2. Phân loại các dạng Tivi LEDDựa vào cách bố trị đèn LED, Tivi LED có 2 loại:
LED nền trực tiếp (LED Backlit)
Các Tivi LED nền thường sắp xếp đèn trên khắp bề mặt màn hình giống như tivi đèn nền CCFL. Vì vậy, hạn chế của Tivi LED nền là có thêm một lớp đèn LED nằm dưới màn hình khiến tivi dày hơn.
LED viền (LED Edgelit)
Nhằm giúp tivi mỏng hơn, các nhà sản xuất tạo ra Tivi LED viền bằng cách loại bỏ lớp đèn LED phía dưới màn hình, chuyển toàn bộ đèn này sang các cạnh của tivi. Ánh sáng được đưa vào giữa của tivi thông qua các đường dẫn sáng.
Dựa vào chất lượng tấm nền, Tivi LED có 3 loại tấm nền là TN, IPS và VA:
Tấm nền TN (Twisted Nematic)
TN là tấm nền phổ biến và lâu đời với thời gian đáp ứng (response time) thấp, phù hợp khi chơi game. Kết hợp với đèn nền LED, công nghệ TN cho độ sáng cao, tiết kiệm điện và giá thành sản xuất thấp.
Tấm nền IPS (In-Plane Switching)
Tấm nền IPS thường có góc nhìn tốt hơn với khả năng tái tạo màu sắc, độ tương phản và độ sáng cao. So với TN, IPS có giá thành cao hơn.
Tấm nền VA (Vertical Alignment)
Tấm nền VA chính là sự kết hợp giữa TN và IPS, gồm 2 biến thể: MVA (Multi-domain Vertical Alignment) và PVA (Patterned Vertical Alignment). Tấm nền VA có góc rộng tương tự IPS, người dùng xem rõ hình ảnh dù có vị trí không phải là trung tâm của màn hình TV.
3. Nguyên lý hoạt động của Tivi LEDLED Tivi là gì và có nguyên lý hoạt động ra sao, bạn đã biết? (Nguồn: Adr)
Tivi LED có công nghệ chiếu sáng thông minh (Light Emitting Diode) sử dụng các đơn vị đèn điều chỉnh độ sáng bằng cách mở hoặc tắt các đèn. Mỗi điểm LED là một diode cực nhỏ, phát sáng từ vận động của electron bên trong môi trường bán dẫn.
Để chiếu sáng toàn bộ màn hình, các đèn nền LED sắp xếp tương ứng 1-1 với ma trận điểm ảnh màu, cho phép điều chỉnh độ sáng đến từng điểm ảnh trên toàn bộ màn hình. Vì vậy, Tivi LED có độ tương phản tốt hơn và loại bỏ được hiện tượng lệch màu của Tivi LCD (sử dụng CCFL).
4. Các thương hiệu Tivi LED bán chạy trên AdrHãng Tivi Samsung là một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất của Hàn Quốc về công nghệ. Sản phẩm có giá nhỉnh hơn so với các dòng cùng loại, nhưng đi kèm là chất lượng hình ảnh tốt, âm thanh sống động, giao diện đẹp cùng nhiều tính năng hiện đại.
Tivi LED HD Samsung 32 inch 32N4300. (Nguồn: Adr)
Hãng tivi Sony là một trong những hãng nổi tiếng không thể không nhắc đến trong danh sách này. Thương hiệu lâu đời và nổi tiếng này được người dùng ưa chuộng ngay từ khi bắt đầu sản xuất tivi. Điểm mạnh của Tivi Sony là chất lượng hình ảnh cực rõ nét, loa được tích hợp với âm thanh sống động.
Tivi LED Sony 32 inch KDL-32R300E tại Adr. (Nguồn: Adr)
Cùng với Sony thì Toshiba là một trong những thương hiệu đi đầu trong sản xuất tivi và vẫn còn phát triển mạnh mẽ cho đến nay. Dòng sản phẩm có chất lượng bền bỉ, tuổi thọ cao cùng hình ảnh, âm thanh cực tốt.
Tivi LED HD Toshiba 32 inch 32L3750. (Nguồn: Adr)
Thương hiệu tivi LG là thương hiệu không hề xa lạ với người dùng hiện nay. Dòng sản phẩm chất lượng với độ phân giải cao, công nghệ hiện đại, hình ảnh rõ nét nên giá thành thường cao hơn các đối thủ của mình. Tivi LG rất đa dạng về kích cỡ và mẫu mã, cho bạn nhiều sự lựa chọn hơn. Thương hiệu tivi đến từ Hàn Quốc đang sở hữu những chiếc LG Smart Tivi chất lượng nhất được người dùng yêu thích.
Tivi LED Full HD LG 43 inch 43LK5000PTA. (Nguồn: Adr)
Sharp cũng là thương hiệu tivi uy tín và nổi tiếng ở Nhật với công nghệ đột phá: hình ảnh sắc nét đến từng chi tiết, sử dụng bền bỉ. Ngoài ra, dòng sản phẩm này rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại và cả giá thành.
Cập nhật thông tin chi tiết về Điện Trở Là Gì ? Cấu Tạo ? Phân Loại ? Nguyên Lý Hoạt Động ? Công Dụng trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!