Bạn đang xem bài viết Danh Động Từ Trong Tiếng Anh V được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
5
(99.3%)
57
votes
1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh
Hiểu theo cách đơn giản nhất thì Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể.
Ví dụ:
Play – playing
Meet – meeting
Read – reading
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm NOT vào trước V-ing.
Ví dụ:
Not making
Not opening
Not teaching
Ta cũng có thể thêm một tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
their living the house (hành động rời khỏi nhà của họ)
his coming early (việc anh ấy đến sớm)
my acting (cách hành xử của tôi)
Lưu ý: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI danh động từ trong tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
Tổng quan
Vậy tại sao lại phải tạo ra danh động từ trong tiếng Anh? Lý do đơn giản đó là không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,…
Ví dụ:
Động từ educate có danh từ là education.
Nhưng động từ study hay read thì không có danh từ như vậy.
Nên V-ing được ứng dụng nhanh gọn để nói về việc thực hiện hành động đó, có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ.
Reading is a good way to get more knowledge.
Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.
One of my hobbies is studying English.
Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh.
The police prevented their leaving the house.
Cảnh sát ngăn việc ra khỏi nhà của họ.
Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh
Danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ (đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng).
V-ing có thể sử dụng trong các cấu trúc:
Đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đứng sau động từ làm tân ngữ
Đứng sau to be làm bổ ngữ
Đứng sau giới từ và liên từ
Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
Chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
Làm chủ ngữ trong câu
Riding a bike is good for your health.
Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn.
Building a new house costs a large amount of money.
Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn.
Làm tân ngữ của động từ trong câu
She had not anticipated their arrival so early.
Cô ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm.
The father cannot defend his son’s acting that way.
Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai.
Làm bổ ngữ trong câu
John’s biggest dream is traveling around the world.
Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới.
My favorite recreational activity is playing football.
Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi đá bóng.
Jane left home without saying a word.
Jane bỏ nhà đi mà không nói lời nào.
He had cleaned his bedroom before going out with friends.
Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.
Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
I am considering studying for a Master in England.
Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh..
I have no difficulty doing this test.
Tôi không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này.
It would be worth giving him a chance.
Cũng đáng để cho anh ấy một cơ hội.
Lưu ý: Một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ.
Giữa danh động từ và danh từ có một vài điểm khác biệt.
Đầu tiên, sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ
We should avoid eating too much meat. (eating là gerund)
Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt.
We should avoid violent activities. (violent activities là cụm danh từ)
Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực.
mạo từ (a, an, the) Tiếp theo, trước danh từ có thể dùngcòn trước danh động từ thì không
Using smartphones is popular now.
Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến.
The popularity of smartphones increases nowadays.
Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng.
Ngoài ra, ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho danh động từ, còn vẫn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Doing exercise regularly brings many benefits.
Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích.
He drives his regular route to work.
Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm.
4. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với động từ
Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa.
Danh động từ không làm động từ chính trong câu
I study English at school.
Tôi học tiếng Anh ở trường.
I enjoy studying English at school.
Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường.
Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không
Winning this competition is a big achievement with me.
(Không dùng Win this competition làm chủ ngữ)
Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.
If I win this game, I will definitely be on cloud nine.
Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm.
5. Một số động từ theo sau là V-ing
acknowledge
công nhận
keep
tiếp tục
admit
thừa nhận
mention
nhắc đến
khuyên nhủ
mind
phiền
allow
cho phép
miss
nhớ
anticipate
mong đợi, dự đoán
omit
lược bỏ
appreciate
trân trọng
permit
cho phép
avoid
tránh
picture
tưởng tượng
Can’t help
không thể không
postpone
hoãn lại
consider
cân nhắc
practice
luyện tập
delay
hoãn lại
prevent
phòng tránh
detest
ghét
propose
đề xuất ý kiến
discontinue
dừng, không tiếp tục
put off
hoãn lại
discuss
recall
nhớ lại
dislike
không thích
recommend
khuyến cáo
dispute
tranh chấp
resent
bực tức
endure
chịu đựng
resist
nhịn được, kìm nén
enjoy
yêu thích
resume
tiếp tục trở lại
explain
giải thích
risk
mạo hiểm
fear
sợ
suggest
gợi ý, đề xuất
feel like
thích
support
hỗ trợ
finish
hoàn thành
tolerate
chịu đựng, khoan dung
give up
bỏ cuộc
understand
hiểu
Ví dụ:
People should avoid going to crowded places these days.
Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc những ngày này.
I practice swimming everyday to join the competition this year.
Tôi tập bơi hàng ngày để tham gia cuộc thi năm nay.
Lưu ý: Có một số động từ có thể đi với cả to V và V-ing mà nghĩa không thay đổi, điển hình là các từ chỉ sở thích, “sở ghét” và bắt đầu (like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,…). Tuy nhiên, một số động từ sẽ mang nghĩa khác nhau dựa theo to V hay V-ing đi sau. Vậy nên chúng ta cần đề những từ này một chút.
Forget: quên
Forget + V-ing: quên đã làm gì
Oh no. I forgot locking the door.
Ôi không. Tôi quên khóa cửa mất rồi.
Forget + to V: quên mất phải làm gì
Don’t forget to lock the door before leaving.
Đừng quên khóa cửa trước khi rời đi.
Remember: nhớ
Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì
I remember meeting that guy before.
Tôi nhớ là đã từng gặp anh ta rồi.
Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember to post the letter.
Stop: dừng lại
Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại
The baby stopped crying.
Đứa trẻ đã dừng khóc.
Stop + to V: dừng lại để làm gì
She stopped to drink water.
Cô ấy dừng việc đang làm lại để uống nước.
Regret: hối tiếc
Regret Ving : tiếc đã làm điều gì
I regret not seeing him off at the airport.
Tôi rất tiếc đã không tiễn anh ấy tại sân bay.
Regret to V : tiếc khi phải làm gì
Thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may.
I regret to inform you that you failed the exam.
Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt.
Try: cố gắng/ thử
Try + V-ing: thử làm gì
I will try eating this vegetable.
Tôi sẽ thử ăn loại rau này.
Try + to V: cố gắng làm gì
I will try to eat this vegetable.
Tôi sẽ cố ăn loại rau này.
6. Một số danh từ theo sau là V-ing
have a (some) problem(s)
có vấn đề
He had some problems reading without his glasses.
Anh ấy có vấn đề với việc đọc không có kính.
have a difficult time
có khoảng thời gian khó khăn
She had a difficult time hiking up the mountain.
Cô ấy gặp khó khăn để trèo lên núi.
have a good time
có khoảng thời gian vui vẻ
They had a good time playing football.
Họ đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá
have a hard time
có thời gian gặp khó khăn
She had a hard time explaining the situation.
Cô ấy gặp khó khăn khi giải thích tình huống
have an easy time
dễ dàng
She had an easy time selling the delicious cookies.
Cô ấy bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng.
have difficulty/ trouble
gặp khó khăn
Lisa had difficulty translating the letter by herself.
Lisa gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái.
have fun
vui vẻ
They had fun skiing.
Họ trượt tuyết vui vẻ.
have no difficulty/ problem
không gặp khó khăn/ vấn đề
They had no difficulty finding a discount flight to London.
Họ không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London.
spend one’s time
dành thời gian
He always spends his time working out at the gym.
Anh ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym.
waste one’s time
phí thời than
She always wastes her time playing video games.
Cô ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử.
it’s no use/ no good
vô ích, chẳng được gì
It’s no use persuading her.
Thuyết phục cô ấy cũng vô ích.
Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of,… sau đó mới thêm V-ing. Ví dụ như:
fear of
Her fear of flying made travel difficult.
Nỗi sợ bay của cô ấy khiến việc đi du lịch khó khăn.
knowledge/skill of
Her skills of climbing helped her during the competition.
Kỹ năng leo trèo của cô ấy giúp cô ấy trong cuộc thi.
love of
My love of singing developed when I was a child.
Tình yêu ca hát của tôi phát triển khi tôi còn là đứa trẻ.
reaction to
John’s reaction to winning the prize was quite funny.
Phản ứng của John khi thắng giải khá là buồn cười.
reputation for
Her reputation for shooting photos is well known.
Danh tiếng về việc chụp ảnh của cô ấy được nhiều người biết.
responsibility for
The responsibility for completing the video belongs to me.
Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về tôi.
there is no point in
không có tác dụng nào
There is no point in having a car if you never use it.
Có xe cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng.
7. Một số tính từ theo sau là V-ing
Tương tự như trên, một số tính từ có thể đi với V-ing, cũng có lúc cần nhờ tới các giới từ ở giữa.
to be worth
xứng đáng để làm gì
It’s worth waiting for you.
Chờ đợi bạn là xứng đáng.
to be busy
bận rộn làm gì
My mother is so busy finishing the report.
Mẹ tôi rất bận hoàn thành báo cáo.
addicted to
nghiện làm gì
Sarah is addicted to using Facebook.
Sarah nghiện sử dụng Facebook.
afraid/scared of
sợ làm gì
She is afraid of speaking in public.
Cô ấy sợ việc nói trước công chúng.
bored of
chán làm gì
I am bored of doing the same old job.
Tôi thấy chán vì làm công việc cũ.
concerned/ worried about
lo lắng về
The hikers are worried about not having enough water.
Những người leo núi lo lắng không có đủ nước.
disappointed with
thất vọng với
Daniel was disappointed with getting 7 in the exam.
Daniel thất vọng vì bị 7 điểm trong bài kiểm tra.
discouraged by
nhụt chí bởi điều gì
My brother was discouraged by not getting the job.
Anh trai tôi nhụt chí vì không có được công việc.
excited about
hào hứng về
The tourists are excited about going to Phong Nha cave.
Khách du lịch rất hào hứng về việc tới động Phong Nha.
interested in
thích thú
My child is interested in becoming a doctor.
Con tôi thích thú với việc trợ thành một bác sĩ.
known/ famous for
được biết tới, nổi tiếng
She was known for causing a big problem.
Cô ấy được biết đến vì đã gây ra một vấn đề lớn
proud of
tự hào
He is proud of winning the race.
Anh ấy tự hào vì thắng cuộc đua.
responsible for
chịu trách nhiệm
He is responsible for causing the damage.
Anh ấy chịu trách nhiệm cho việc gây ra thiệt hại.
tired of
mệt mỏi vì
My father is tired of working every night.
Bố tôi mệt mỏi vì làm việc hàng tối.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
8. Bài tập về danh động từ trong tiếng Anh
Bài 1: Nhận dạng các V-ing sau là danh động từ trong tiếng Anh hay không
I love
swimming.
My friends are
watching
TV in my house.
Sarah is
trying
studying
a new language.
Leo loves
reading
about history.
He is
waiting
for me at the bus stop.
I can’t stand
laughing
. It’s too funny.
The housekeeper is responsible for
cleaning
the kitchen.
Are you
having
fun?
Đáp án:
swimming – danh động từ
watching – x
trying – x/
studying – danh động từ
reading – danh động từ
waiting – x
laughing – danh động từ
cleaning – danh động từ
having – x
Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
To talk like this is foolish.
She loves to sew clothes for friends.
This drink helped the restaurant become famous.
To read in poor light will affect your eyes.
Jack is worried to hurt your feelings.
Lily doesn’t like to stay indoors when travelling.
This report makes me busy.
Đáp án:
Talking like this is foolish.
She loves sewing clothes for friends.
The restaurant is famous for making/ selling this drink.
Reading in poor light will affect your eyes.
Jack is worried about hurting your feelings.
Lily doesn’t like staying indoors when travelling.
I’m busy doing this report.
Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
Tôi mệt mỏi vì nghe những lời than phiền của bạn.
Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?
Chú chó này không thích bị động vào.
Cô ấy “phát điên” vì chúng tôi sẽ đi buổi hòa nhạc.
Mẹ tôi không thích tôi phí thời gian lướt mạng.
Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng.
Tôi đang suy nghĩ về việc đi du học.
Hãy làm việc tiếp đi, đừng lo.
Đáp án:
I’m tired of listening to your complaints.
Do you mind not smoking in my house?
This dog hates being touched.
She’s crazy about us going to the concert.
My mother doesn’t enjoy me wasting time surfing the internet.
It’s worth spending time studying English.
I’m considering studying abroad.
Just keep working, don’t worry!
Comments
Danh Từ Trong Tiếng Anh
1. Định nghĩa:
Danh từ (Noun) là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
2. Một số cách phân biệt danh từ
Cách 1: Phân theo chung – riêng
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại
Ví dụ: Pen, woman, bag…
Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh
Ví dụ: Linh, Hà Nội, ..
Cách 1: Phân theo tập thể – trừu tượng
Danh từ tập thể (Collective nouns): là một từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật
Ví dụ: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter,…
Danh từ trừu tượng (abstract nouns): là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các từ này thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.
Nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.
Nó có thể đếm được hoặc không đếm được.
Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality.
Cách 3: Danh từ đếm được và không đếm được
A. Phân loại
Là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
VD: boy, apple, book, tree…
Là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
VD: meat, ink, chalk, water…
B. Dạng số nhiều của danh từ Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều
Ví dụ: chair – chairs, girl – girls, dog – dogs
Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều
Ví dụ: potato – potatoes, box – boxes, bus – buses, watch – watches, dish – dishes
Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES
Ví dụ: lady – ladies, story – stories
Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều
Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives
roofs : mái nhà gulfs : vịnh
cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm
proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh
turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt
dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ
beliefs : niềm tin
scarfs, scarves : khăn quàng
wharfs, wharves : cầu tàu gỗ
staffs, staves : cán bộ
hoofs, hooves : móng guốc
Các trường hợp đặc biệt của danh từ
Có số nhiều đặc biệtCó hình thức số ít và số nhiều giống nhauman – men : đàn ông
woman – women : phụ nữ
child – children : trẻ con
tooth – teeth : cái răng
foot – feet : bàn chân
mouse – mice : chuột nhắt
goose – geese : con ngỗng
louse – lice : con rận
deer : con nai
sheep : con cừu
swine : con heo
Mạo từ (Article)
II. CHỨC NĂNG VÀ CÁCH ĐỌC CỦA DANH TỪ
1. Chức năng của danh từ:
Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):
VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)
Musician (danh từ chỉ người) là chủ ngữ cho động plays
VD: Mai is a student of faculty of Music Education
(Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) – Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is
Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:
VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) – a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought
Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:
VD: Tom gave Mary flowers
(Tom đã tặng hoa cho Mary) – Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave
Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):
VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) – rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to
Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)
khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…:
VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) – teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I
VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He
VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) – solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It
Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)
Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi ,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…), … :
VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) – president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father
Một số Bẫy về danh từ thường gặp trong đề thi TOEIC
2. Một số cách phát âm danh từ
S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:
Khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.
Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.
Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
Khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.
3. Top 100 danh từ thường sử dụng nhiều nhất
III. BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH
1. Bài tập thực hành
Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau
Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều
2. Đáp án các bài tập
Exercise 1:
Exercise 2:
Các gợi ý bổ sung giúp bạn bắt đầu ôn luyện để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn
➢ Kinh nghiệm luyện thi TOEIC cấp tốc siêu hiệu quả
Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh
Căn cứ vào số lượng từ, danh từ được chia ra thành 2 loại: Danh từ đơn và danh từ ghép. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc phân biệt được hai loại trên cũng như cách sử dụng phổ biến nhất. Ngoài ra, các bài tập về danh từ ghép cũng được tổng hợp lại giúp người đọc kiểm tra trình độ của điểm ngữ pháp tiếng Anh căn bản.
Khái niệm danh từ ghép, danh từ đơn
1. Danh từ đơn
Danh từ đơn hay còn gọi là danh từ đơn giản (simple noun), loại này chỉ bao gồm 1 từ duy nhất.
E.g.
2. Danh từ ghép
Tên tiếng anh của danh từ ghép là Compound Nouns. Người ta định nghĩa đây là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có dấu gạch ngang ở giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ. Về mặt ngữ pháp thì có khá nhiều kiến thức xung quanh loại danh từ phức tạp này.
Compound Nouns mang nghĩa là danh từ ghép trong tiếng Anh. Một danh từ ghép chứa hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau để tạo thành một danh từ riêng, như “keyboard”. Danh từ ghép là một loại từ ghép được sử dụng để chỉ định một người, địa điểm hoặc sự vật. Danh từ ghép có thể được hình thành theo nhiều cách, đó là một lý do tại sao việc viết những từ này có thể khó khăn.
Cách thành lập danh từ ghép
Danh từ ghép có cấu tạo phức tạp từ nhiều thành phần khác nhau bao gồm cả danh từ, tính từ và một số từ loại khác. Để tiện hơn trong việc ghi nhớ, chúng tôi có phân thành một số loại đặc trưng như sau.
Cấu trúc 1: Danh từ + danh từ: Noun + noun
E.g.
Cấu trúc 2: Tính từ + danh từ: Adjective + Noun
E.g.
Cấu trúc 3: Danh từ + động từ: Noun + Infinitive or Ving
E.g.
Cấu trúc 4: Danh động từ + danh từ: Gerund + noun
Cấu trúc khác của cụm danh từ
Trường hợp 1: Tính từ + động từ [Adjective + Verb]
E.g.
Trường hợp 2: Động từ + danh từ [Verb + Noun]
E.g.
Trường hợp 3: Trạng từ + động từ [Adverb + Verb]
E.g. Outbreak: sự bùng nổ
Trường hợp 4: Danh từ + giới từ / cụm giới từ [Noun + preposition/preposition phrase]
E.g.
Passer-by: khách qua đường
looker-on: người xem
check-up: việc kiểm tra
mother-in-law: mẹ chồng / mẹ vợ
Trường hợp 5: Danh từ + tính từ [Noun + adjective]
E.g.
secretary-general: tổng thư ký, tổng bí thư
truckfull: xe đẩy
navyblue: màu xanh nước biển
snowwhite: nàng Bạch Tuyết
Trường hợp 6: Động từ + giới từ [Verb + Preposition]
E.g.
Trường hợp 7: Giới từ + Danh từ [Preposition + Noun]
E.g.
underworld: âm phủ
underwear: quần áo lót
Một số cách kết hợp để tạo thành danh từ ghép
1. Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là một phần của danh từ thứ nhất
shop window: cửa sổ quầy hàng
picture frame: khung hình
garden gate: cổng vườn
church bell: chuông nhà thờ
college library: thư viện đại học
gear lever: cần sang số
→ Nhưng những từ chỉ số lượng như không được dùng theo cách trên:
lump: khối cục
part: phần, bộ phận
piece: miếng, mảnh, mẩu
slice: lát, miếng
a piece of cake: một miếng bánh
a slice of bread: một lát bánh mì
city street: đường phố
corner shop: tiệm ở góc phố
country lane: đường làng
street market: chợ trời
2. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ nơi chốn của danh từ thứ hai
3. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu của danh từ thứ hai được tạo nên
Không được dùng trong trường hợp này khi chúng có các hình thức tính từ:
→ Nhưng ở đây chỉ là dùng theo nghĩa bóng.
4. Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn năng lượng/ nhiên liệu để hoạt động cho danh từ thứ hai
→ Danh từ ghép thường được dùng cho nghề nghiệp, các môn thể thao, các trò tiêu khiển, người luyện tập chung và cho các cuộc thi đấu
Sales Department: phòng Kinh doanh
Human Resources: phòng Hành chính nhân sự
coffee cup: tách cà phê
escape hatch: cửa thoát hiểm
golf club: câu lạc bộ chơi gôn
chess board: bàn cờ vua
football ground: sân bóng đá
telephone bill: hóa đơn tiền điện thoại
income tax: thuế thu nhập
car insurance: tiền bảo hiểm xe
water rates: tiền nước
parking fine: tiền phạt đậu xe
housing Committee: ủy ban về nhà ở
education department: sở giáo dục
peace talk (cuộc đàm phán hòa bình
5. Danh từ thứ nhất chỉ sự thu hẹp phạm vi của danh từ số hai hay các danh từ chỉ ủy ban, ban ngành, các cuộc nói chuyện, hội nghị…
E.g.
6. Ghép danh động từ với danh từ
Số nhiều của các danh từ ghép
1. Danh từ thứ nhất số ít, danh từ thứ hai số nhiều
E.g.
Được áp dụng trong các trường hợp:
2. Danh từ đầu tiên ở hình thức số nhiều
E.g.
Áp dụng trong các trường hợp:
3. Một số danh từ biến đổi cả hai thành phần.
Man driver (tài xế nam)
→ Men drivers (nhiều người tài xế nam)
Woman doctor (bà bác sĩ)
→ Women doctors (nhiều bà bác sĩ)
Bài tập danh từ ghép, danh từ đơn
Bài tập 1: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng danh từ ghép trong tiếng anh
1. a museum ticket.
2. market factors.
3. a device newspaper.
4. vacation photos.
5. milk cookies.
6. factory manager.
7. the horse race.
8. a movie theater.
9. the exam result.
10. a nine-day vacation.
11. a three-part test.
12. a five-year-old boy.
13. a two-answer question.
14. a two-part book.
15. a forty-year-old woman.
Đáp án
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các từ bên dưới.
8. 100 guests
10. 100-year-old
Bài tập 3: Trắc nghiệm
B. propose letter
C. letter proposal
D. letter propose
A. Coated wool
D. wool coat
C. wooled coat
B. leather shoes
A. Shoe leather
C. shoes leather
D. leathers shoes.
B. race horses
A. Race-horse
C. racing horses
D. races horses
B. house-wife
C. wife-house
D. house’s wife
C. black’s cat
D. cat’s black
B. my’s mother
D. my mother’s
C. my mother of
C. 7-day
12. Our company decided to organize a 7-day tour in Singapore for all company employees. It will definitely be the most interesting trip I’ve ever attended.
B. home-keeping
A. Home keeping
C. keeping’s home
D. house’s keeping
B. short hair
C. hair’s short
D. short’s hair
B. easy-understand
A. Easy understand
C. understand easy
D. easy’s understand
A. Mother-in-law’s
C. mother-in-law
B. mother in law
D. mother’s in law
C. working-hard
D. hard worker
A. Lion hearted
B. heart lion
D. lion-hearted
C. heart’s lion
Tổng hợp kiến thức
1. Các cách để tạo danh từ ghép
2. Một số danh từ ghép trong tiếng Anh
3. Hình ảnh danh sách danh từ ghép
Nguồn tham khảo
1↑. https://grammar.yourdictionary.com/parts-of-speech/nouns/compound-noun.html
2↑. https://7esl.com/compound-nouns/
Dấu Hiệu Nhận Biết Danh Từ, Tính Từ, Trạng Từ, Động Từ Trong Tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng anh
I.Nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong Tiếng Anh
1. Tính từ (ADJECTIVE)
Tính từ thường kết thúc bằng các đuôi sau: -ant, -ent, -ly, -ed. -ing, -ful, -less, -ate, -ive, -ish, -ous, …
1.1. Vị trí của tính từ trong câu:
Adj + N (Trước danh từ): beautiful girl, lovely house…
Tobe + adj (Sau TO BE): I am fat, She is intelligent, You are friendly…
Linking verbs + adj (Sau động từ chỉ cảm xúc): feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…(She feels tired)
Sau các đại từ bất định: something, someone, anything, anyone……..(Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting)
Make/Keep/Find/Leave + (O)+ adj…: Let’s keep our school clean.
1.2. Dấu hiệu nhận biết tính từ:
Thường có hậu tố (đuôi) là:
ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
ive: active, attractive ,impressive……..
able: comfortable, miserable…
ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…
cult: difficult…
ish: selfish, childish…
ed: bored, interested, excited…
y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
al: national, cultural…
1.3. Collocations (Mở rộng)
Adj + Prep:
Adj Prep Meaning
Preferable to Phù hợp
Related to
Superior to Vượt trội, tốt hơn
Capable of Có thể
Aware of Có nhận thức về
Suspocious of Có nghi ngờ về
Hopeful of Hy vọng
Content with Hài lòng với
Impressed with Ấn tượng về
Popular with Phổ biến về
(Dis)satisfied with (ko) hài lòng với
Liable for Chịu trách nhiệm về
Responsible for Chịu trách nhiệm về
Perfer for Hoàn hảo
Qualified for Đủ điều kiện/Đủ năng lực
Eligible for + N Đủu điều kiện/Đủ năng lực
Eligible to_V Điểu điều kiện/Đủ năng lực để làm gì
Concerned about Quan tâm về
Excited about Hứng thú về
Interested in Hứng thú về
Adj + N:
Adj Nouns Meaning
Annual leave Nghỉ phép hằng năm
Annual turnover Doanh thu hằng năm
Temporary staff/worker Nhân viên thời vụ
Temporary replacement Sự thay thế tạm thời
Temporary work Công việc tạm thời
Substantial Increase Sự tăng lên đáng kể
Substantial renovation Sự cải tiến/nâng cấp đáng kể
2. Danh từ (NOUN)
2.1. Vị trí của danh từ trong câu:
Sau To be: I am a student.
Sau tính từ: nice school…
Đầu câu làm chủ ngữ .
Sau: a/an, the, this, that, these, those…
Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…
Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…
The +(adj) N …of + (adj) N…
2.2. Dấu hiệu nhận biết danh từ
Danh từ thường có hậu tố là:
tion: nation,education,instruction………
sion: question, television ,impression, passion……..
ment: pavement, movement, environment….
ce: difference, independence, peace………..
ness: kindness, friendliness……
y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
er/or: động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…
2.3. Chú ý một số Tính từ có chung danh từ
Adj/Adv
Heavy, light: weight
Wide, narrow: width
Deep, shallow: depth
Long, short: length
Old, age
Tall, high: height
Big,small: size
3. Động từ (VERB)
Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ được chia thành:
3.1. Động từ To be
Động từ tobe gồm có be, is, are, was, were, will be, has been, have been, being…
Tobe + N (I am a sudent)
Tobe + V_ing (We are studying English)
Tobe + V(P2) (English is studied by us)
Tobe + Adj (She is goregeous)
Tobe + Prep + N (The building is under construction)
3.2. Modal verbs
Can/ Could/ May/ Might (Có thể) + V(bare)
Should (Nên) + V(bare)
Must/ Have to (Phải) + V(bare)
Will/ Would (sẽ) + V(bare)
3.3. Action verbs
Review/check/ínpect/examine the documents/the plan/the terms of contract: kiểm tra tài liệu/kế hoạch/điều khoản hợp đồng.
Reserve the right to_V: có quyền làm gì
Attract visitors/customers…: thu hút khách du lịch, khách hàng
Introduce/launch new products/services: giới thiệu/tung ra sản phẩm/dịch vụ mới.
Represent the company/the organisation/the group: đại diện cho công ty/tổ chức/nhóm
Sign a contract: ký hợp đồng
Renew a contract: gia hạn hợp đồng
Confirm the reservation: xác nhận lại việc đặt chỗ
Retain the receipts: giữ lại hoá đơn
Submit s.t TO s.o: nộp cái gì cho ai
Attribute s.t to s.o: cho rằng cái gì là nhờ vào ai. Ex: the company attributes its success to the dedicated employees (Công ty này cho rằng sự thành công của mình là nhờ vào những nhân viên tận tuỵ)
3.4. Linking verbs
Một số linking verbs:
Look: trông
Seem: dường như
Feel: cảm thấy
Become = get: trở nên
Appear: dường như
Taste, smell, stay = remain (giữ),…
Note: Lining verbs + Adj. Ex: She looks goregeous.
4. Trạng từ (ADVERB):
4.1. Dấu hiệu nhận biết trạng từ
Từ có đuôi _ly nhưng là tính từ như daily, friendly, weekly, monthely, yearly, quarterly (hàng quý),…
Từ không có đuôi _ly nhưng là trạng từ như fast, hard, late, near,…
4.2. Vị trí của trạng từ trong câu:
Adv + V. Ex: I really like you
Adv + adj. Ex: I am very responsible
Adv, S-V. Ex: Luckily, we won the lottery.
4
/
5
(
310
bình chọn
)
Cập nhật thông tin chi tiết về Danh Động Từ Trong Tiếng Anh V trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!