Xu Hướng 3/2023 # Danh Động Từ Trong Tiếng Anh V # Top 4 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Danh Động Từ Trong Tiếng Anh V # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Danh Động Từ Trong Tiếng Anh V được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

5

(99.3%)

57

votes

1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh

Hiểu theo cách đơn giản nhất thì Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể. 

Ví dụ: 

Play – playing

Meet – meeting

Read – reading 

Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm NOT vào trước V-ing.

Ví dụ:

Not making

Not opening

Not teaching 

Ta cũng có thể thêm một tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực hiện hành động đó.

Ví dụ:

their living the house (hành động rời khỏi nhà của họ) 

his coming early (việc anh ấy đến sớm) 

my acting (cách hành xử của tôi) 

Lưu ý: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI danh động từ trong tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi. 

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh

Tổng quan

Vậy tại sao lại phải tạo ra danh động từ trong tiếng Anh? Lý do đơn giản đó là không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,… 

Ví dụ: 

Động từ educate có danh từ là education. 

Nhưng động từ study hay read thì không có danh từ như vậy. 

Nên V-ing được ứng dụng nhanh gọn để nói về việc thực hiện hành động đó, có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ. 

Reading is a good way to get more knowledge. 

Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.

One of my hobbies is studying English. 

Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh. 

The police prevented their leaving the house.

Cảnh sát ngăn việc ra khỏi nhà của họ. 

Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh 

Danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ (đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng). 

V-ing có thể sử dụng trong các cấu trúc: 

Đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đứng sau động từ làm tân ngữ

Đứng sau to be làm bổ ngữ

Đứng sau giới từ và liên từ

Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

Chức năng của danh động từ trong tiếng Anh 

Làm chủ ngữ trong câu

Riding a bike is good for your health. 

Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn. 

Building a new house costs a large amount of money. 

Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn. 

Làm tân ngữ của động từ trong câu 

She had not anticipated their arrival so early. 

Cô ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm. 

The father cannot defend his son’s acting that way.

Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai. 

Làm bổ ngữ trong câu

John’s biggest dream is traveling around the world.

Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới. 

My favorite recreational activity is playing football. 

Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi đá bóng. 

Jane left home without saying a word.

Jane bỏ nhà đi mà không nói lời nào.

He had cleaned his bedroom before going out with friends.

Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.

Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

I am considering studying for a Master in England.

Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh..

I have no difficulty doing this test.

Tôi không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này. 

It would be worth giving him a chance.

Cũng đáng để cho anh ấy một cơ hội. 

Lưu ý: Một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ. 

Giữa danh động từ và danh từ có một vài điểm khác biệt. 

Đầu tiên, sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ

We should avoid eating too much meat. (eating là gerund)

Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt. 

We should avoid violent activities. (violent activities là cụm danh từ) 

Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực. 

mạo từ (a, an, the)

Tiếp theo, trước danh từ có thể dùngcòn trước danh động từ thì không

Using smartphones is popular now.

Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến. 

The popularity of smartphones increases nowadays. 

Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng. 

Ngoài ra, ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho danh động từ, còn vẫn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Doing exercise regularly brings many benefits. 

Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích. 

He drives his regular route to work.

Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm. 

4. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với động từ

Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa. 

Danh động từ không làm động từ chính trong câu

I study English at school.

Tôi học tiếng Anh ở trường.

I enjoy studying English at school.

Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường. 

Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không

Winning this competition is a big achievement with me. 

(Không dùng Win this competition làm chủ ngữ) 

Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi. 

If I win this game, I will definitely be on cloud nine. 

Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm. 

5. Một số động từ theo sau là V-ing

acknowledge

công nhận

keep

tiếp tục

admit

thừa nhận

mention

nhắc đến

khuyên nhủ

mind

phiền

allow

cho phép

miss

nhớ

anticipate

mong đợi, dự đoán

omit

lược bỏ

appreciate

trân trọng

permit

cho phép

avoid

tránh 

picture

tưởng tượng

Can’t help

không thể không

postpone

hoãn lại

consider

cân nhắc 

practice

luyện tập

delay

hoãn lại

prevent

phòng tránh

detest

ghét

propose

đề xuất ý kiến

discontinue

dừng, không tiếp tục

put off

hoãn lại

discuss

recall

nhớ lại

dislike

không thích

recommend

khuyến cáo

dispute

tranh chấp

resent

bực tức

endure

chịu đựng

resist

nhịn được, kìm nén

enjoy

yêu thích

resume

tiếp tục trở lại

explain

giải thích

risk

mạo hiểm

fear

sợ

suggest

gợi ý, đề xuất

feel like

thích

support

hỗ trợ

finish

hoàn thành

tolerate

chịu đựng, khoan dung

give up

bỏ cuộc

understand

hiểu

Ví dụ:

People should avoid going to crowded places these days. 

Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc những ngày này. 

I practice swimming everyday to join the competition this year.

Tôi tập bơi hàng ngày để tham gia cuộc thi năm nay. 

Lưu ý: Có một số động từ có thể đi với cả to V và V-ing mà nghĩa không thay đổi, điển hình là các từ chỉ sở thích, “sở ghét” và bắt đầu (like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,…). Tuy nhiên, một số động từ sẽ mang nghĩa khác nhau dựa theo to V hay V-ing đi sau. Vậy nên chúng ta cần đề những từ này một chút. 

Forget: quên 

Forget + V-ing: quên đã làm gì

Oh no. I forgot locking the door.

Ôi không. Tôi quên khóa cửa mất rồi. 

Forget + to V: quên mất phải làm gì

Don’t forget to lock the door before leaving. 

Đừng quên khóa cửa trước khi rời đi. 

Remember: nhớ

Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì 

I remember meeting that guy before.

Tôi nhớ là đã từng gặp anh ta rồi.

Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remember to post the letter.

Stop: dừng lại

Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại

The baby stopped crying.

Đứa trẻ đã dừng khóc. 

Stop + to V: dừng lại để làm gì

She stopped to drink water.

Cô ấy dừng việc đang làm lại để uống nước. 

Regret: hối tiếc

Regret Ving : tiếc đã làm điều gì

I regret not seeing him off at the airport.

Tôi rất tiếc đã không tiễn anh ấy tại sân bay.

Regret to V : tiếc khi phải làm gì

Thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may.

I regret to inform you that you failed the exam.

Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt.

Try: cố gắng/ thử

Try + V-ing: thử làm gì

I will try eating this vegetable.

Tôi sẽ thử ăn loại rau này.

Try + to V: cố gắng làm gì

I will try to eat this vegetable.

Tôi sẽ cố ăn loại rau này.  

6. Một số danh từ theo sau là V-ing

have a (some) problem(s)

có vấn đề 

He had some problems reading without his glasses.

Anh ấy có vấn đề với việc đọc không có kính.

have a difficult time

có khoảng thời gian khó khăn

She had a difficult time hiking up the mountain.

Cô ấy gặp khó khăn để trèo lên núi. 

have a good time

có khoảng thời gian vui vẻ

They had a good time playing football.

Họ đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá

have a hard time

có thời gian gặp khó khăn

She had a hard time explaining the situation.

Cô ấy gặp khó khăn khi giải thích tình huống

have an easy time

dễ dàng

She had an easy time selling the delicious cookies.

Cô ấy bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng. 

have difficulty/ trouble

gặp khó khăn

Lisa had difficulty translating the letter by herself.

Lisa gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái. 

have fun

vui vẻ

They had fun skiing.

Họ trượt tuyết vui vẻ. 

have no difficulty/ problem

không gặp khó khăn/ vấn đề

They had no difficulty finding a discount flight to London.

Họ không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London. 

spend one’s time

dành thời gian

He always spends his time working out at the gym.

Anh ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym. 

waste one’s time

phí thời than

She always wastes her time playing video games.

Cô ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử. 

it’s no use/ no good

vô ích, chẳng được gì

It’s no use persuading her. 

Thuyết phục cô ấy cũng vô ích. 

Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of,… sau đó mới thêm  V-ing. Ví dụ như:

fear of

Her fear of flying made travel difficult.

Nỗi sợ bay của cô ấy khiến việc đi du lịch khó khăn. 

knowledge/skill of

Her skills of climbing helped her during the competition.

Kỹ năng leo trèo của cô ấy giúp cô ấy trong cuộc thi. 

love of

My love of singing developed when I was a child.

Tình yêu ca hát của tôi phát triển khi tôi còn là đứa trẻ. 

reaction to

John’s reaction to winning the prize was quite funny.

Phản ứng của John khi thắng giải khá là buồn cười. 

reputation for

Her reputation for shooting photos is well known.

Danh tiếng về việc chụp ảnh của cô ấy được nhiều người biết. 

responsibility for

The responsibility for completing the video belongs to me.

Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về tôi. 

there is no point in 

không có tác dụng nào

There is no point in having a car if you never use it. 

Có xe cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng. 

7. Một số tính từ theo sau là V-ing

Tương tự như trên, một số tính từ có thể đi với V-ing, cũng có lúc cần nhờ tới các giới từ ở giữa. 

to be worth

xứng đáng để làm gì

It’s worth waiting for you.

Chờ đợi bạn là xứng đáng. 

to be busy

bận rộn làm gì

My mother is so busy finishing the report.

Mẹ tôi rất bận hoàn thành báo cáo. 

addicted to

nghiện làm gì

Sarah is addicted to using Facebook.

Sarah nghiện sử dụng Facebook.

afraid/scared of

sợ làm gì

She is afraid of speaking in public.

Cô ấy sợ việc nói trước công chúng. 

bored of

chán làm gì

I am bored of doing the same old job.

Tôi thấy chán vì làm công việc cũ. 

concerned/ worried about

lo lắng về

The hikers are worried about not having enough water. 

Những người leo núi lo lắng không có đủ nước.

disappointed with

thất vọng với

Daniel was disappointed with getting 7 in the exam.

Daniel thất vọng vì bị 7 điểm trong bài kiểm tra. 

discouraged by

nhụt chí bởi điều gì

My brother was discouraged by not getting the job.

Anh trai tôi nhụt chí vì không có được công việc. 

excited about

hào hứng về

The tourists are excited about going to Phong Nha cave.

Khách du lịch rất hào hứng về việc tới động Phong Nha. 

interested in

thích thú

My child is interested in becoming a doctor.

Con tôi thích thú với việc trợ thành một bác sĩ. 

known/ famous for

được biết tới, nổi tiếng

She was known for causing a big problem.

Cô ấy được biết đến vì đã gây ra một vấn đề lớn

proud of

tự hào

He is proud of winning the race. 

Anh ấy tự hào vì thắng cuộc đua. 

responsible for

chịu trách nhiệm

He is responsible for causing the damage.

Anh ấy chịu trách nhiệm cho việc gây ra thiệt hại. 

tired of

mệt mỏi vì

My father is tired of working every night.

Bố tôi mệt mỏi vì làm việc hàng tối. 

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

8. Bài tập về danh động từ trong tiếng Anh 

Bài 1: Nhận dạng các V-ing sau là danh động từ trong tiếng Anh hay không

I love

swimming.

My friends are

watching

TV in my house.

Sarah is

trying

studying

a new language. 

Leo loves

reading

about history. 

He is

waiting

for me at the bus stop. 

I can’t stand

laughing

. It’s too funny. 

The housekeeper is responsible for

cleaning

the kitchen.

Are you

having

fun? 

Đáp án:

swimming – danh động từ 

watching – x

trying – x/

studying – danh động từ

reading – danh động từ

waiting – x

laughing – danh động từ

cleaning – danh động từ

having – x

Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ trong tiếng Anh

To talk like this is foolish. 

She loves to sew clothes for friends.

This drink helped the restaurant become famous. 

To read in poor light will affect your eyes.

Jack is worried to hurt your feelings. 

Lily doesn’t like to stay indoors when travelling. 

This report makes me busy. 

Đáp án: 

Talking like this is foolish.

She loves sewing clothes for friends.

The restaurant is famous for making/ selling this drink. 

Reading in poor light will affect your eyes.

Jack is worried about hurting your feelings. 

Lily doesn’t like staying indoors when travelling. 

I’m busy doing this report. 

Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong tiếng Anh

Tôi mệt mỏi vì nghe những lời than phiền của bạn.

Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?

Chú chó này không thích bị động vào.

Cô ấy “phát điên” vì chúng tôi sẽ đi buổi hòa nhạc. 

Mẹ tôi không thích tôi phí thời gian lướt mạng. 

Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng. 

Tôi đang suy nghĩ về việc đi du học.

Hãy làm việc tiếp đi, đừng lo. 

Đáp án:

I’m tired of listening to your complaints.

Do you mind not smoking in my house?

This dog hates being touched.

She’s crazy about us going to the concert.

My mother doesn’t enjoy me wasting time surfing the internet. 

It’s worth spending time studying English.

I’m considering studying abroad. 

Just keep working, don’t worry! 

Comments

Danh Từ Trong Tiếng Anh

1. Định nghĩa:

Danh từ (Noun) là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

2. Một số cách phân biệt danh từ

Cách 1: Phân theo chung – riêng

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại

Ví dụ: Pen, woman, bag…

Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh

Ví dụ: Linh, Hà Nội, ..

Cách 1: Phân theo tập thể – trừu tượng

Danh từ tập thể (Collective nouns): là một từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật

Ví dụ: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter,…

Danh từ trừu tượng (abstract nouns): là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các từ này thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.

Nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

Nó có thể đếm được hoặc không đếm được.

Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality.

Cách 3: Danh từ đếm được và không đếm được

A. Phân loại

Là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

VD: boy, apple, book, tree…

Là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

VD: meat, ink, chalk, water…

B. Dạng số nhiều của danh từ Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều

Ví dụ: chair – chairs, girl – girls, dog – dogs

Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều

Ví dụ: potato – potatoes, box – boxes, bus – buses, watch – watches, dish – dishes

Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES

Ví dụ: lady – ladies, story – stories

Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều

Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives

roofs : mái nhà gulfs : vịnh

cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm

proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh

turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt

dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ

beliefs : niềm tin

scarfs, scarves : khăn quàng

wharfs, wharves : cầu tàu gỗ

staffs, staves : cán bộ

hoofs, hooves : móng guốc

Các trường hợp đặc biệt của danh từ

Có số nhiều đặc biệtCó hình thức số ít và số nhiều giống nhau

man – men : đàn ông

woman – women : phụ nữ

child – children : trẻ con

tooth – teeth : cái răng

foot – feet : bàn chân

mouse – mice : chuột nhắt

goose – geese : con ngỗng

louse – lice : con rận

deer : con nai

sheep : con cừu

swine : con heo

Mạo từ (Article)

II. CHỨC NĂNG VÀ CÁCH ĐỌC CỦA DANH TỪ

1. Chức năng của danh từ:

Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)

Musician (danh từ chỉ người) là chủ ngữ cho động plays

VD: Mai is a student of faculty of Music Education

(Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) – Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) – a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

VD: Tom gave Mary flowers

(Tom đã tặng hoa cho Mary) – Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) – rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to

Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…:

VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) – teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) – solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi ,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…), … :

VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) – president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father

Một số Bẫy về danh từ thường gặp trong đề thi TOEIC

2. Một số cách phát âm danh từ

S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

Khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

Khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

3. Top 100 danh từ thường sử dụng nhiều nhất

III. BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Bài tập thực hành

Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau

Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

2. Đáp án các bài tập

Exercise 1:

Exercise 2:

Các gợi ý bổ sung giúp bạn bắt đầu ôn luyện để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn

➢ Kinh nghiệm luyện thi TOEIC cấp tốc siêu hiệu quả

Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh

Căn cứ vào số lượng từ, danh từ được chia ra thành 2 loại: Danh từ đơn và danh từ ghép. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc phân biệt được hai loại trên cũng như cách sử dụng phổ biến nhất. Ngoài ra, các bài tập về danh từ ghép cũng được tổng hợp lại giúp người đọc kiểm tra trình độ của điểm ngữ pháp tiếng Anh căn bản.

Khái niệm danh từ ghép, danh từ đơn

1. Danh từ đơn

Danh từ đơn hay còn gọi là danh từ đơn giản (simple noun), loại này chỉ bao gồm 1 từ duy nhất.

E.g.

2. Danh từ ghép

Tên tiếng anh của danh từ ghép là Compound Nouns. Người ta định nghĩa đây là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có dấu gạch ngang ở giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ. Về mặt ngữ pháp thì có khá nhiều kiến thức xung quanh loại danh từ phức tạp này.

Compound Nouns mang nghĩa là danh từ ghép trong tiếng Anh. Một danh từ ghép chứa hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau để tạo thành một danh từ riêng, như “keyboard”. Danh từ ghép là một loại từ ghép được sử dụng để chỉ định một người, địa điểm hoặc sự vật. Danh từ ghép có thể được hình thành theo nhiều cách, đó là một lý do tại sao việc viết những từ này có thể khó khăn.

Cách thành lập danh từ ghép

Danh từ ghép có cấu tạo phức tạp từ nhiều thành phần khác nhau bao gồm cả danh từ, tính từ và một số từ loại khác. Để tiện hơn trong việc ghi nhớ, chúng tôi có phân thành một số loại đặc trưng như sau.

Cấu trúc 1: Danh từ + danh từ: Noun + noun

E.g.

Cấu trúc 2: Tính từ + danh từ: Adjective + Noun

E.g.

Cấu trúc 3: Danh từ + động từ: Noun + Infinitive or Ving

E.g.

Cấu trúc 4: Danh động từ + danh từ: Gerund + noun

Cấu trúc khác của cụm danh từ

Trường hợp 1: Tính từ + động từ [Adjective + Verb]

E.g.

Trường hợp 2: Động từ + danh từ [Verb + Noun]

E.g.

Trường hợp 3: Trạng từ + động từ [Adverb + Verb]

E.g. Outbreak: sự bùng nổ

Trường hợp 4: Danh từ + giới từ / cụm giới từ [Noun + preposition/preposition phrase]

E.g.

Passer-by: khách qua đường

looker-on: người xem

check-up: việc kiểm tra

mother-in-law: mẹ chồng / mẹ vợ

Trường hợp 5: Danh từ + tính từ [Noun + adjective]

E.g.

secretary-general: tổng thư ký, tổng bí thư

truckfull: xe đẩy

navyblue: màu xanh nước biển

snowwhite: nàng Bạch Tuyết

Trường hợp 6: Động từ + giới từ [Verb + Preposition]

E.g.

Trường hợp 7: Giới từ + Danh từ [Preposition + Noun]

E.g.

underworld: âm phủ

underwear: quần áo lót

Một số cách kết hợp để tạo thành danh từ ghép

1. Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là một phần của danh từ thứ nhất

shop window: cửa sổ quầy hàng

picture frame: khung hình

garden gate: cổng vườn

church bell: chuông nhà thờ

college library: thư viện đại học

gear lever: cần sang số

→ Nhưng những từ chỉ số lượng như không được dùng theo cách trên:

lump: khối cục

part: phần, bộ phận

piece: miếng, mảnh, mẩu

slice: lát, miếng

a piece of cake: một miếng bánh

a slice of bread: một lát bánh mì

city street: đường phố

corner shop: tiệm ở góc phố

country lane: đường làng

street market: chợ trời

2. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ nơi chốn của danh từ thứ hai

3. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu của danh từ thứ hai được tạo nên

Không được dùng trong trường hợp này khi chúng có các hình thức tính từ:

→ Nhưng ở đây chỉ là dùng theo nghĩa bóng.

4. Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn năng lượng/ nhiên liệu để hoạt động cho danh từ thứ hai

→ Danh từ ghép thường được dùng cho nghề nghiệp, các môn thể thao, các trò tiêu khiển, người luyện tập chung và cho các cuộc thi đấu

Sales Department: phòng Kinh doanh

Human Resources: phòng Hành chính nhân sự

coffee cup: tách cà phê

escape hatch: cửa thoát hiểm

golf club: câu lạc bộ chơi gôn

chess board: bàn cờ vua

football ground: sân bóng đá

telephone bill: hóa đơn tiền điện thoại

income tax: thuế thu nhập

car insurance: tiền bảo hiểm xe

water rates: tiền nước

parking fine: tiền phạt đậu xe

housing Committee: ủy ban về nhà ở

education department: sở giáo dục

peace talk (cuộc đàm phán hòa bình

5. Danh từ thứ nhất chỉ sự thu hẹp phạm vi của danh từ số hai hay các danh từ chỉ ủy ban, ban ngành, các cuộc nói chuyện, hội nghị…

E.g.

6. Ghép danh động từ với danh từ

Số nhiều của các danh từ ghép

1. Danh từ thứ nhất số ít, danh từ thứ hai số nhiều

E.g.

Được áp dụng trong các trường hợp:

2. Danh từ đầu tiên ở hình thức số nhiều

E.g.

Áp dụng trong các trường hợp:

3. Một số danh từ biến đổi cả hai thành phần.

Man driver (tài xế nam)

→ Men drivers (nhiều người tài xế nam)

Woman doctor (bà bác sĩ)

→ Women doctors (nhiều bà bác sĩ)

Bài tập danh từ ghép, danh từ đơn

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng danh từ ghép trong tiếng anh

1. a museum ticket.

2. market factors.

3. a device newspaper.

4. vacation photos.

5. milk cookies.

6. factory manager.

7. the horse race.

8. a movie theater.

9. the exam result.

10. a nine-day vacation.

11. a three-part test.

12. a five-year-old boy.

13. a two-answer question.

14. a two-part book.

15. a forty-year-old woman.

Đáp án

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các từ bên dưới.

8. 100 guests

10. 100-year-old

Bài tập 3: Trắc nghiệm

B. propose letter

C. letter proposal

D. letter propose

A. Coated wool

D. wool coat

C. wooled coat

B. leather shoes

A. Shoe leather

C. shoes leather

D. leathers shoes.

B. race horses

A. Race-horse

C. racing horses

D. races horses

B. house-wife

C. wife-house

D. house’s wife

C. black’s cat

D. cat’s black

B. my’s mother

D. my mother’s

C. my mother of

C. 7-day

12. Our company decided to organize a 7-day tour in Singapore for all company employees. It will definitely be the most interesting trip I’ve ever attended.

B. home-keeping

A. Home keeping

C. keeping’s home

D. house’s keeping

B. short hair

C. hair’s short

D. short’s hair

B. easy-understand

A. Easy understand

C. understand easy

D. easy’s understand

A. Mother-in-law’s

C. mother-in-law

B. mother in law

D. mother’s in law

C. working-hard

D. hard worker

A. Lion hearted

B. heart lion

D. lion-hearted

C. heart’s lion

Tổng hợp kiến thức

1. Các cách để tạo danh từ ghép

2. Một số danh từ ghép trong tiếng Anh

3. Hình ảnh danh sách danh từ ghép

Nguồn tham khảo

1↑. https://grammar.yourdictionary.com/parts-of-speech/nouns/compound-noun.html

2↑. https://7esl.com/compound-nouns/

Dấu Hiệu Nhận Biết Danh Từ, Tính Từ, Trạng Từ, Động Từ Trong Tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng anh

I.Nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong Tiếng Anh

1. Tính từ (ADJECTIVE)

Tính từ thường kết thúc bằng các đuôi sau: -ant, -ent, -ly, -ed. -ing, -ful, -less, -ate, -ive, -ish, -ous, …

1.1. Vị trí của tính từ trong câu:

Adj + N (Trước danh từ): beautiful girl, lovely house…

Tobe + adj (Sau TO BE): I am fat, She is intelligent, You are friendly…

Linking verbs + adj (Sau động từ chỉ cảm xúc): feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…(She feels tired)

Sau các đại từ bất định: something, someone, anything, anyone……..(Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting)

Make/Keep/Find/Leave + (O)+ adj…: Let’s keep our school clean.

1.2. Dấu hiệu nhận biết tính từ:

Thường có hậu tố (đuôi) là:

ful: beautiful, careful, useful,peaceful…

ive: active, attractive ,impressive……..

able: comfortable, miserable…

ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…

cult: difficult…

ish: selfish, childish…

ed: bored, interested, excited…

y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…

al: national, cultural…

1.3. Collocations (Mở rộng)

Adj + Prep:

Adj Prep Meaning

Preferable to Phù hợp

Related to

Superior to Vượt trội, tốt hơn

Capable of Có thể

Aware of Có nhận thức về

Suspocious of  Có nghi ngờ về

Hopeful of Hy vọng

Content with Hài lòng với

Impressed with Ấn tượng về

Popular with Phổ biến về

(Dis)satisfied with (ko) hài lòng với

Liable for Chịu trách nhiệm về

Responsible for Chịu trách nhiệm về

Perfer for Hoàn hảo

Qualified for Đủ điều kiện/Đủ năng lực

Eligible for + N Đủu điều kiện/Đủ năng lực

Eligible to_V Điểu điều kiện/Đủ năng lực để làm gì

Concerned about Quan tâm về

Excited about Hứng thú về

Interested in Hứng thú về

Adj + N:

Adj Nouns Meaning

Annual leave Nghỉ phép hằng năm

Annual turnover Doanh thu hằng năm

Temporary staff/worker Nhân viên thời vụ

Temporary replacement Sự thay thế tạm thời

Temporary work Công việc tạm thời

Substantial Increase Sự tăng lên đáng kể

Substantial renovation Sự cải tiến/nâng cấp đáng kể

2. Danh từ (NOUN)

2.1. Vị trí của danh từ trong câu:

Sau To be: I am a student.

Sau tính từ: nice school…

Đầu câu làm chủ ngữ .

Sau: a/an, the, this, that, these, those…

Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…

Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…

The +(adj) N …of + (adj) N…

2.2. Dấu hiệu nhận biết danh từ

Danh từ thường có hậu tố là:

tion: nation,education,instruction………

sion: question, television ,impression, passion……..

ment: pavement, movement, environment….

ce: difference, independence, peace………..

ness: kindness, friendliness……

y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…

er/or: động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…

2.3. Chú ý một số Tính từ có chung danh từ

Adj/Adv

Heavy, light: weight

Wide, narrow: width

Deep, shallow: depth

Long, short: length

Old, age

Tall, high: height

Big,small: size

3. Động từ (VERB)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ được chia thành:

3.1. Động từ To be

Động từ tobe gồm có be, is, are, was, were, will be, has been, have been, being…

Tobe + N (I am a sudent)

Tobe + V_ing (We are studying English)

Tobe + V(P2) (English is studied by us)

Tobe + Adj (She is goregeous)

Tobe + Prep + N (The building is under construction)

3.2. Modal verbs

Can/ Could/ May/ Might (Có thể) + V(bare)

Should (Nên) + V(bare)

Must/ Have to (Phải) + V(bare)

Will/ Would (sẽ) + V(bare)

3.3. Action verbs

Review/check/ínpect/examine the documents/the plan/the terms of contract: kiểm tra tài liệu/kế hoạch/điều khoản hợp đồng.

Reserve the right to_V: có quyền làm gì

Attract visitors/customers…: thu hút khách du lịch, khách hàng

Introduce/launch new products/services: giới thiệu/tung ra sản phẩm/dịch vụ mới.

Represent the company/the organisation/the group: đại diện cho công ty/tổ chức/nhóm

Sign a contract: ký hợp đồng

Renew a contract: gia hạn hợp đồng

Confirm the reservation: xác nhận lại việc đặt chỗ

Retain the receipts: giữ lại hoá đơn

Submit s.t TO s.o: nộp cái gì cho ai

Attribute s.t to s.o: cho rằng cái gì là nhờ vào ai. Ex: the company attributes its success to the dedicated employees (Công ty này cho rằng sự thành công của mình là nhờ vào những nhân viên tận tuỵ)

3.4. Linking verbs

Một số linking verbs:

Look: trông

Seem: dường như

Feel: cảm thấy

Become = get: trở nên

Appear: dường như

Taste, smell, stay = remain (giữ),…

Note: Lining verbs + Adj. Ex: She looks goregeous.

4. Trạng từ (ADVERB):

4.1. Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Từ có đuôi _ly nhưng là tính từ như daily, friendly, weekly, monthely, yearly, quarterly (hàng quý),…

Từ không có đuôi _ly nhưng là trạng từ như fast, hard, late, near,…

4.2. Vị trí của trạng từ trong câu:

Adv + V. Ex: I really like you

Adv + adj. Ex: I am very responsible

Adv, S-V. Ex: Luckily, we won the lottery.

4

/

5

(

310

bình chọn

)

Cập nhật thông tin chi tiết về Danh Động Từ Trong Tiếng Anh V trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!