Xu Hướng 12/2023 # Công Dụng Của Bơ Cacao Khiến Bạn Phải Bất Ngờ # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Công Dụng Của Bơ Cacao Khiến Bạn Phải Bất Ngờ được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Công dụng của Bơ CaCao mà không phải ai cũng biết

Bơ cacao là gì?

Bơ ca cao là một chất béo tự nhiên được chiết xuất từ ​​hạt ca cao và đôi khi được gọi là bơ ca cao. Màu sắc của chất béo này là hơi vàng với một chút sô cô la. Ngoài việc làm sô cô la trắng và một số loại đồ ngọt, bơ ca cao còn có những công dụng ẩm thực khác.

Công dụng của bơ cacao

Một trong những lợi ích lớn nhất của bơ ca cao là nó chứa chất chống oxy hóa tự nhiên , vì vậy nó là một chất béo ổn định và dễ tích trữ. Điểm nóng chảy của bơ cacao chỉ dưới nhiệt độ trung bình của cơ thể, vì vậy nó có thể ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, nhưng nó sẽ tan chảy trong miệng. Nó tạo ra một kết cấu mềm mượt cho một số loại bánh ngọt có chứa sô cô la, vì vậy nó thường được sử dụng trong các món nướng.

Vai trò làm đẹp

Vai trò của bơ ca cao cũng bao gồm việc trở thành một thành phần hữu hiệu trong làm đẹp và mỹ phẩm. Trong ngành công nghiệp dược phẩm, bơ ca cao được sử dụng để sản xuất thuốc đạn và thuốc uống dưới dạng viên nang.

Ngoài việc là một chất phụ gia trong mỹ phẩm, dầu gội và xà phòng, đặc tính bôi trơn tự nhiên của bơ ca cao khiến nó trở thành một thành phần kem dưỡng da và son môi lý tưởng. Bơ ca cao có tác dụng dưỡng ẩm tốt nên thường được các bà bầu khuyên dùng để chống rạn da, trị rạn nứt da.

Nó là một loại kem dưỡng ẩm lý tưởng cho da khô. Ngoài ra, đặc tính khử trùng và hương thơm của nó phù hợp hơn cho các ứng dụng mỹ phẩm.

Bơ ca cao còn chứa chất chống oxy hóa tự nhiên có thể trì hoãn quá trình lão hóa da và giúp ngăn ngừa lão hóa da. Xóa nếp nhăn.

Tác dụng dưỡng ẩm. Bơ cacao rất ổn định và có thể ăn được, rất dịu nhẹ, khi thoa lên da có thể tạo thành lớp màng mỡ giúp khóa ẩm cho da, giữ cho da mềm mại và có tác dụng dưỡng ẩm tốt.

Ngăn ngừa da khô và nứt nẻ. Bơ ca cao có thể dưỡng ẩm cho da khô và chống khô da, nứt nẻ hiệu quả. Bơ ca cao rất thích hợp để thoa lên những vùng da đặc biệt khô ráp như khuỷu tay, đầu gối và gót chân.

Ngăn ngừa và xóa nếp nhăn. Bơ ca cao chứa flavonoid, và flavonoid có tác dụng chống oxy hóa mạnh, có thể trì hoãn quá trình lão hóa da, ngăn ngừa và xóa nếp nhăn hiệu quả.

Mặc dù một số người cho rằng bơ ca cao có tác dụng giảm sẹo nhưng vẫn chưa có cơ sở khoa học nào chứng minh tác dụng này. Nhưng sử dụng lâu dài, nó sẽ giúp thúc đẩy độ đàn hồi của da và chữa lành da nứt. Nhưng cần lưu ý rằng nhiều người sử dụng bơ ca cao để thúc đẩy quá trình làm rám nắng do nhầm lẫn, mặc dù nó giúp có được hiệu quả rám nắng tự nhiên nhưng nó không có tác dụng chống nắng. Vì vậy, để ngăn ngừa tác hại của ánh nắng mặt trời, tốt nhất bạn nên sử dụng kem trị rám nắng có chứa bơ ca cao và có chỉ số chống nắng từ SPF 15 trở lên.

Vài trò khác

Ngoài công dụng làn đẹp thì bơ ca cao còn có nhiều công dụng khác

Làm sô cô la

Hầu hết các nhà sản xuất sô cô la sử dụng bơ ca cao để làm sô cô la sữa và sô cô la trắng. Bơ ca cao, thành phần chính của sô cô la, có thể được tạo thành các hình dạng khác nhau. Ở các nhiệt độ khác nhau, bơ cacao sẽ tạo thành một lớp màng trắng trên bề mặt sô cô la, vì vậy sô cô la dễ tan chảy hơn.

Làm xà phòng

Bơ ca cao cũng có thể được sử dụng để làm xà phòng. Vì nó có tác dụng dưỡng ẩm tốt. Xà phòng làm từ bơ ca cao có thể dưỡng ẩm cho da và làm da nhẹ nhàng. Khi sử dụng, có một chút hương thơm của sô cô la.

Làm thuốc

Bơ ca cao cũng có thể được sử dụng trong ngành dược phẩm. Do kết cấu và mùi thơm của nó, nó đã trở thành nguyên liệu cho nhiều loại thuốc mỡ và thuốc đặt hậu môn.

Chợ Dược Liệu

12 Công Dụng Của Khoai Lang Tím Khiến Bạn Phải Bất Ngờ

Bạn có thể nhận được rất nhiều công dụng của khoai lang tím khi ăn vì nó vốn dĩ rất giàu vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa.

Khoai lang tím đã được người Polynesia duy trì trong nhiều thế kỷ. Đơn giản vì nó giàu rất vitamin và khoáng chất, chất xơ và chất chống oxy hóa. Nó có thể rất hữu ích trong việc quản lý bệnh tiểu đường, bệnh gút và viêm? Đọc tiếp để tìm hiểu công dụng của khoai lang tím và cách nó có thể thay đổi cuộc sống của bạn.

Khoai lang tím là gì?

Khoai lang tím là họ hàng trực tiếp của khoai lang vàng nổi tiếng và chúng đến từ cùng một gia đình. Sự khác biệt về màu sắc được giải thích bởi sự hiện diện của anthocyanin và chất chống oxy hóa làm cho ruột của nó là màu tím.

Quê hương của khoai lang tím là ở Nam Mỹ. Nhưng nhờ những công dụng của khoai lang tím nhiều và mạnh mẽ đến nỗi nó đã mở rộng ra thế giới. Bao gồm các nước thuộc châu Phi, Trung Quốc. Trải qua thời gian, rất nhiều giống khác nhau đã được phát triển như Okinawa, Nhật Bản, Đài Loan.

Giá trị dinh dưỡng làm nên công dụng của khoai lang tím

Là một họ hàng trực tiếp của giống cam nên khoai lang tím giàu vitamin thiết yếu. Nó bao gồm vitamin A/beta carotene, các khoáng chất, chất xơ. Đây là lý do mà khoai lang tím ngày càng trở nên quan trọng hơn ở những vùng thiếu lương thực ở châu Phi. Nó cung cấp lượng chất xơ dồi dào mang lại cho bạn cảm giác no lâu.

Mức độ anthocyanin dồi dào là điều tuyệt vời nhất khiến nó có màu tím tự nhiên. Nó càng tuyệt vời hơn khi bạn nhận được nhiều công dụng của khoai lang tím cho sức khỏe.

Chỉ số glycemic (GI) của khoai lang thay đổi dựa trên phương pháp nấu. Nếu bạn nấu sôi càng lâu thì chỉ số chỉ ở mức 40-50. Ngược lại, nếu bạn chiên và nướng sẽ nâng GI lên tới 70-80.

Lá của khoai lang tím cũng rất giàu dinh dưỡng. Một số hợp chất chống oxy hóa được tìm thấy trong chiết xuất của lá khoai lang tím bao gồm các polyphenol. Muốn biết polyphenol và vì sao nó quan trọng, bạn hãy đọc bài viết: Polyphenol là gì và vì sao bạn cần chúng trong cuộc sống này

Đọc tiếp để hiểu rõ hơn những công dụng của khoai lang tím cho sức khỏe. Cũng như cách bạn sử dụng nó để làm thay đổi cuộc sống của bạn.

Công dụng của khoai lang tím dành cho sức khỏe của bạn

Những công dụng của khoai lang tím cho sức khỏe bao gồm kiểm soát gout, tiểu đường, tăng huyết áp. Nó cũng giúp bảo vệ gan, làm chậm lão hóa và giảm cân… Công dụng của khoai lang tím còn giúp tăng cường hệ miễn dịch, phòng chống ung thư và kiểm soát viêm.

1. Khoai lang tím giúp kiểm soát tăng huyết áp

Một thử nghiệm với 20 người tình nguyện có chỉ số BMI và huyết áp cao đã được tặng 2 hộp đồ uống khoai lang tím. Họ uống mỗi ngày 117mg anthocyanins mỗi khẩu phần và kéo dài trong 4 tuần. Kết quả là huyết áp tâm thu giảm trung bình 10 điểm, từ 140 xuống dưới 130 trong khoảng thời gian 29 ngày. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa nhân rộng. Nó chỉ mới được thực hiện ở người da trắng và chủ yếu là nam giới.

2. Công dụng của khoai lang tím có thể điều trị bệnh gút

Khoai lang tím có thể làm giảm nồng độ axit uric cao gây bệnh gút.

Trong một nghiên cứu về chuột có nồng độ acid uric trong máu cao, chất chiết xuất anthocyanin từ khoai lang tím rất hữu ích để điều trị gút. Bởi nó làm giảm nồng độ acid uric trong máu xuống 30%. Đây là mức gần giống như nhóm đối chứng với nồng độ acid uric bình thường. Vì thế, nếu bạn muốn phòng ngừa bệnh gút nên ăn nhiều khoai lang tím. Còn nếu bạn đã từng bị gút tấn công mà không muốn nó quay trở lại thì nên uống thuốc chữa gút tốt nhất.

3. Khoai lang tím có tác dụng chống oxy hóa

Sức mạnh chống oxy hóa tuyệt vời là một trong những công dụng của khoai lang tím. Chính các anthocyanin và polyphenol chứa trong rễ và lá làm giảm stress oxy hóa trong cơ thể.

Anthocyanin làm tăng cường các chất chống oxy hóa khác. Đồng thời nó hoạt động như một người nhặt rác gốc tự do. Hợp chất thần diệu này còn sản xuất thêm nhiều enzym chống oxy hóa như superoxide dismutase và NQO1. Trong đó NQO1 được coi là một loại enzyme quan trọng để phá vỡ các chất độc hại và cả các chất gây ung thư.

Một nghiên cứu đã được tiến hành với 15 người đàn ông khỏe mạnh. Họ được xào 200g lá khoai lang tím để ăn hằng ngày. Sau 2 tháng đã giảm stress oxy do tập thể dục gây ra so với chế độ ăn kiểm soát. Bao gồm việc phân hủy chất béo và protein thành các gốc tự do.

4. Công dụng của khoai lang tím giúp bảo vệ gan

Khoai lang màu tím có tác dụng rõ rệt trong việc bảo vệ gan. Có được điều này cũng là nhờ hợp chất anthocyanins có trong củ và lá của nó

Trong nhiều nghiên cứu trên chuột, chất chiết xuất anthocyanin giúp bảo vệ lá gan khỏe mạnh. Nó làm giảm sự hình thành mô sẹo gan và tổn thương tế bào gan do nhiều loại chất độc hại gây ra. Điều này đã được chứng minh qua việc giảm các dấu hiệu viêm gan trong máu (ALT và AST).

Một nghiên cứu khác cho thấy rằng chiết xuất từ ​​giống khoai lang màu tím của Shinzami Hàn Quốc đã ngăn chặn thiệt hại gan bị tổn thương lớn trong một thời kỳ lưu lượng máu kém. Ăn nhiều khoai lang tím và uống thuốc bổ gan thảo dược được cho là một giải pháp hữu hiệu để bảo vệ và tăng cường chức năng gan.

5. Khoai lang tím có thể cải thiện bệnh tiểu đường

Cả chiết xuất từ củ và lá của nó đều làm giảm lượng đường trong máu dư thừa.

Trong một nghiên cứu về chuột mắc bệnh tiểu đường loại 2 đã sáng tỏ nhận định này. Người ta thêm 3% chiết xuất lá vào thức ăn của chúng trong năm tuần liên tiếp. Kết quả mang lại là giúp giảm lượng đường trong máu. Ngoài ra, nó còn nâng mức GLP-1 (peptide-1 giống glucagon-1), giúp ngăn chặn sự gia tăng glucose máu.

6. Công dụng của khoai lang tím có thể làm chậm quá trình lão hóa

Chất chiết xuất anthocyanin từ củ khoai lang tím có thể làm chậm sự lão hóa. Lý giải cho điều này là do đặc tính chống oxy hóa của chúng.

Trong một nghiên cứu của chuột, chất chiết xuất anthocyanin cho thấy sự giảm liều phụ thuộc malondialdehyde – một gốc tự do gây lão hóa. Hợp chất anthocyanin cũng giảm thiểu dấu hiệu của stress oxy hóa. Ngoài ra, nó còn làm tăng mức độ của các enzym chống oxy hóa superoxide dismutase và glutathione peroxidase.

Vì thế công dụng của khoai lang tím hoàn toàn có thể được so sánh với tác dụng chống lão hóa của vitamin C.

7. Khoai lang tím có thể có đặc tính chống ung thư

Cả củ và lá khoai lang tím đều có tác dụng chống ung thư trong nhiều nghiên cứu trên động vật.

Trong một nghiên cứu chuột, protein tinh khiết từ khoai lang tím tươi giảm sự tăng trưởng và lây lan của các tế bào ung thư đại tràng ở người được đưa vào chuột.

Một nghiên cứu khác ở chuột cho thấy rằng chiết xuất lá không chỉ ức chế kích thước và tiến triển của tế bào ung thư tuyến tiền liệt mà còn không độc đối với các mô cơ thể bình thường. Để phòng ngừa ung thư, bạn cũng nên bổ sung thêm đông trùng hạ thảo hay sụn cá mập. Bởi vì đây là những thực phẩm tốt được cho là có khả năng phòng ngừa ung thư.

đông trùng hạ thảo, bổ gan, omega 3

8. Công dụng của khoai lang tím có thể chống viêm

Củ của khoai lang màu tím có đặc tính chống viêm và tăng miễn dịch.

Ở chuột bị bệnh bạch cầu, bổ sung chiết xuất từ ​​khoai lang tím trong 12 tuần cho thấy sự phục hồi tế bào miễn dịch (tế bào T, tế bào B và tế bào T-helper). Nó cũng giảm sản xuất TNF-alpha (dấu hiệu viêm). Đồng thời nghiên cứu cũng cho thấy đã giảm gan và lá lách sưng thường thấy.

Trong phòng thí nghiệm, chiết xuất khoai lang tím mới thu hoạch ức chế các loại oxy phản ứng thường được tạo ra từ lipopolysaccharide. Đây một thành phần phân tử quan trọng của một số vi khuẩn truyền nhiễm phổ biến (nội độc tố) gây viêm.

9. Công dụng của khoai lang tím có thể bảo vệ chống lại Galactosemia

Galactosemia là một căn bệnh thường thấy ở trẻ sơ sinh. Nó là tình trạng thiếu hụt enzyme gây ra và không có khả năng phá vỡ galactose (một loại đường phổ biến được tìm thấy trong thực phẩm từ sữa).

Ăn galactose với sự thiếu hụt này dẫn đến suy gan, suy thận, đục thủy tinh thể, co giật và tổn thương não và các vấn đề khác. Điều đáng mừng là bổ sung chiết xuất từ khoai lang tím có thể bảo vệ ngăn chặn tình trạng này.

Một nghiên cứu ở chuột bị galactose tìm thấy chiết xuất khoai lang màu tím làm giảm sự chết tế bào gan do galactose dư thừa gây ra. Điều này đạt được là nhờ đặc tính chống oxy hóa của nó. Khoai lang tím có thể ức chế trực tiếp tín hiệu chết của tế bào và tăng cường tín hiệu sống sót của tế bào.

10. Khoai lang tím có thể giúp giảm cân tự nhiên

Ngoài việc giảm lượng đường trong máu và insulin, khoai lang màu tím (cả củ và lá) là thực phẩm giàu chất xơ. Chính đặc điểm này đã mang lại cảm giác no lâu, giúp kiềm chế cảm giác thèm ăn.

Ngoài ra, Anthocyanin có trong khoai lang màu tím cũng có thể giúp giảm cân và mỡ thừa cơ thể.

Nghiên cứu ở chuột cho thấy bổ sung chiết xuất khoai lang tím trong 4 đến 16 tuần làm giảm cả trọng lượng cơ thể và mỡ cơ thể sau khi được cho ăn chế độ ăn nhiều chất béo. Đó là lý do bạn nên ăn khoai lang tím kết hợp với một loại thuốc giảm cân thảo dược để đạt được mục tiêu giảm cân an toàn và hiệu quả.

11. Công dụng của khoai lang tím có thể chống vi khuẩn

Củ của khoai lang tím có đặc tính kháng khuẩn rất mạnh. Vì thế ăn khoai lang tím có thể giúp bạn chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh.

Trong một nghiên cứu mới đây cho thấy chiết xuất khoai lang tím có khả năng chống lại sự hiện diện của các vi khuẩn gây bệnh phổ biến. Bao gồm E. coli, Salmonella, Proteus, và Vibrio parahaemolyticus. Chiết xuất từ khoai lang tím có thể ức chế sự phát triển của tất cả các vi khuẩn này.

Một nghiên cứu khác cho thấy rằng chiết xuất từ loại khoai lang tím Sinjami có hoạt tính kháng khuẩn chống lại các loại vi khuẩn mạnh như Staph aureus, Salmonella typhimurium và E. coli.

12. Khoai lang tím có thể ngăn ngừa cục máu đông

Một trong những chất dẫn xuất có trong khoai lang tím là axit caffeoylquinic (axit chlorogenic) có thể hữu ích trong việc ngăn ngừa cục máu đông. Kết quả của một thí nghiệm về các mẫu máu trong phòng thí nghiệm đã phát hiện ra tác dụng của axit chlorogenic để ngăn ngừa cục máu đông. Bao gồm:

Giảm hoạt động của các enzyme đông máu

Giảm sự hình thành cục máu đông fibrin

Tăng thời gian hình thành cục máu đông (thời gian prothrombin, thời gian thromboplastin một phần, thời gian thrombin).

Ngoài ăn khoai tím, bạn cũng nên bổ sung thêm cá, dầu cá omega 3 và các loại hạt chứa chất béo lành mạnh. Chúng đều rất tốt để ngăn ngừa cục máu đông và bảo vệ trái tim của bạn.

Khoai lang tím chứa ít chất lectin có hại. Lectin là các protein liên kết với carbohydrates. Mặc dù không phải tất cả các lectin đều có hại, nhưng đa số chúng có thể kích hoạt phản ứng miễn dịch. Từ đó có thể phá hỏng ruột ở một số người.

Những chất này có thể được tìm thấy trong ngũ cốc nguyên hạt, đậu, cà chua hoặc trái cây. Gluten là một loại protein có trong lúa mì, lúa mạch và lúa mạch đen. Nó là một loại lectin đặc biệt nguy hiểm có thể gây ra nhiều tổn thương trong cơ thể.

Tín hiệu mừng là khoai lang tím rất ít chất này. Do đó, bạn có thể chọn nó như một thực phẩm an toàn cho sức khỏe của bạn. Đáng kể nhất là bạn nhận được nhiều công dụng của khoai lang tím cho sức khỏe của bạn.

Tác dụng phụ

Khoai lang tím hầu như không có tác dụng phụ đáng kể. Tuy nhiên, vì nó rất giàu vitamin A nên ăn với số lượng lớn có thể dẫn đến vàng da và thay đổi chất dịch cơ thể.

Hạn chế và hãy cẩn thận

Nhiều công dụng của khoai lang tím được nghiên cứu trên động vật và tế bào. Mặc dù những phát hiện này có ý nghĩa quan trọng nhưng những tác dụng này có thể có hoặc không áp dụng cho con người.

Sự an toàn lâu dài của anthocyanin và chiết xuất khoai lang tím chưa được đánh giá.

Tương tác thuốc

Không có tương tác thuốc nào được ghi nhận đầy đủ.

Tuy nhiên, khoai lang màu tím có chứa lượng kali cao. Do đó những người mắc bệnh tim cần có thuốc chẹn beta nên thận trọng và tiêu thụ khoai lang ở mức độ vừa phải. Thuốc chẹn beta có thể gây tăng kali máu.

Cần thận trọng tương tự đối với những người bị bệnh thận.

Nồng độ kali trong máu quá mức có thể gây ra các vấn đề về tim.

Đăng ngày: . Từ khóa: công dụng của khoai lang tím

Công Dụng Của Tỏi Đen Lý Sơn Sẽ Khiến Bạn Phải Bất Ngờ

Xuất hiện cách đây vài năm nhưng tỏi đen được nhắc đến khá nhiều và lượng tỏi đen tiêu thụ tại Việt Nam đạt ngưỡng khó tưởng tượng. Chỉ tính riêng tại TPHCM hàng tấn tỏi đen được sản xuất ra mỗi tháng nhưng vẫn trong tình trạng cháy hàng, phải đợi.

TỎI ĐEN LÀ GÌ? SAO ĐƯỢC GỌI LÀ TỎI ĐEN?

Nhắc tới Tỏi đen nhiều người vẫn còn chưa biết vì loại tỏi mà ta dùng hằng ngày là loại tỏi có màu trắng, phần cơm bên trong có màu trắng ngà và chẳng bao giờ họ có suy nghĩ tỏi lại có màu đen, kể cả là để lâu đến thế nào

Cũng có một số người cũng đã từng được nghe qua về tỏi đen và những công dụng của tỏi đen hay thậm chí đã nhìn thấy hình dạng của nó và đã từng thưởng thức nhưng lại không biết tỏi đen vì đâu mà ra. Và đôi khi họ cứ nghĩ đây là một loại giống tỏi mới được lai tạo hoặc nhập khẩu từ đâu về. Nhưng không…!

Tỏi đen là gì? Sự hình thành tỏi đen!

Trên thực tế thì tỏi đen không phải là 1 loại giống tỏi mới mà nó được hình thành từ chính những củ tỏi tươi chúng ta vẫn dùng hằng ngày.

Sau 35 – 60 ngày lên men trong điều kiện độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng khắc nghiệt đúng tiêu chuẩn thì những củ tỏi tươi đó đã biến thành tỏi đen.

Đây là quãng thời gian đủ để kích các chất dinh dưỡng trong củ tỏi lên bậc cao nhất. Thời gian lên nem càng lâu thì các chất dinh dưỡng càng được hội tụ nhiều hơn. Và 60 ngày chính là con số hoàn hảo nhất để sản phẩm tỏi đen ra đời, mang theo những công dụng tuyệt vời khó ai ngờ đến.

Sao được gọi là tỏi đen?

Lý do tại sao nó lại có tên gọi là tỏi đen? Thì đơn giản là sau khi trải qua quá trình lên men thì lúc này những cơm tỏi bên trong lớp vỏ sẽ từ màu trắng chuyển thành màu đen, mặc dù lớp vỏ bên ngoài gần như không thay đổi nhiều.

Và màu đen này được tạo nên là hoàn toàn tự nhiên, không hề có bất kỳ một tác động hóa học hay phẩm màu nào trong đó. Và màu đen này chính là thành quả tạo nên những công dụng của tỏi đen vô cùng kỳ diệu

Tỏi đen xuất phát từ đâu?

Nói về “Dấu ấn cuộc đời” của tỏi đen. Thì tỏi đen được xuất hiện đầu tiên tại “Xứ sở Kim Chi” – Hàn Quốc. Những công dụng bổ dưỡng của tỏi đen đối với sức khỏe và sự trẻ trung đã được người dân nơi đây khám phá và minh chứng. Từ già đến trẻ hầu hết ai cũng đều sử dụng tỏi đen mỗi ngày. Họ xem đây là một thứ “Thần dược” không thể thiếu trong cuộc sống của họ để bảo vệ sức khỏe toàn điện cho bản thân và cả gia đình

“Tin tốt đồn xa”. Và Nhật Bản ngay sau đó đã nhanh chóng chớp cơ hội và trở thành nước thứ 2 sau Hàn quốc cho ra đời loại ẩm thực thiên nhiên độc đáo này. Chỉ 2 năm sau đó tỏi đen đã được phổ biến rộng rãi tại khắp các nước Châu Á, Châu Âu, Bắc Mỹ…

Như tất cả mọi người cũng đã biết ít nhiều về công dụng của tỏi trắng đối với sức khỏe con người. Nhưng còn với tỏi đen những công dụng đó được nhân lên gấp nhiều lần. Và điều này thật sự là kỳ diệu.

Tỏi đen giúp bảo vệ cơ thể một cách tối đa, giúp ngăn ngừa và điều trị nhiều chứng bệnh mãn tính, thậm chí các bệnh nan y với giá trị dinh dưỡng và sinh học rất cao, cung cấp các nguyên tố vi lượng cận thiết cho cơ thể

Bằng những nghiên cứu khoa học cụ thể để phân tính những thành phần có trong tỏi đen cùng với những thử nghiệm lân sàng trên nhiều đối tượng. Các nhà khoa học đã không khỏi bất ngờ với những hiệu quả tuyệt vời mà tỏi đen đem lại cho một sức khỏe an khang và kết luận rằng: “Tỏi đen không chỉ cực kỳ tốt cho sức khỏe mà nó còn giúp điều trị được rất nhiều những căn bệnh nan y như ung thư, bệnh tim, bệnh gan, mỡ máu, huyết áp, tiểu đường…. mà bấy lâu đã “Đối đầu” với ngành y học

Giúp tăng cường sức khỏe, tăng sức đề kháng chống lại bệnh tật

Sức đề kháng của con người sẽ bị giảm đi qua từng giai đoại của cuộc đời. Nếu không được bảo vệ những loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, virut, nấm sẽ xâm nhập vào cơ thể chúng ta để gây bệnh. Và việc sử dụng tỏi đen hằng ngày là các tốt nhất vì trong tỏi đen có chất kháng khuẩn trong rất cao, đủ uy lực để chống lại các tác nhân gây hại

Qua đó, cơ thể sẽ luôn khỏe mạnh, dồi dào sức khỏe để có thể tận hưởng được cuộc số muôn màu một cách trọn vẹn nhất

Ổn định huyết áp và điều trị bệnh tim mạch

Theo công bố của các nhà khoa học hàng đầu Nhật bản. Họ cho biết rằng chỉ cần sử dụng tỏi đen đều đặn và thường xuyên mỗi ngày sẽ giúp ổn định huyết áp hiệu quả. Đẩy nhanh quá trình trao đổi chất và chống lại các gốc tự do gây hại

Giúp ức chế và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư, làm giảm sự phát sinh của các khối u

Nói đến ung thư, con người dường như tuyệt vọng hoặc ngững hi vọng cũng rất mong manh. Nhưng từ khi có sự xuất hiện của tỏi đen nó mang một dấu hiệu rất đáng mừng cho nhân loại.

Công dụng của tỏi đen về mặt sinh học đã được các nhà khoa học công bố là nó rất giàu hoạt chất, chứa các kháng thể chống lại các tế bào ung thư, ngăn chặn quá trình nhân bản của nó, kháng lại các khối u, và loại trừ khả năng di căn

Giảm hàm lượng Cholesterol trong máu, Cải thiện xơ vữa động mạch

S-allyl-cysteine (SAC) là một loại hoạt chất có mặt nhiều trong tỏi đen. Nó làm giảm lượng Cholesterol trong máu một cách hiệu quả và giúp ngăn ngừa và cải thiện những mảng xơ vữa động mạch. Bên cạnh đó chúng ta cần có chế độ ăn uống lành mạnh để hạn chế đến mức tối đa hàm lượng Cholesterol vào trong cơ thể

Phòng ngừa các bệnh về tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, ổn định đường huyết

Các dưỡng chất có trong tỏi đen sẽ có khả năng giúp ổn định nhịp tim, gây ức chế các sự tăng men gan, giải phóng lượng đường trong cơ thể để điều trị bệnh tiểu đường cực tốt

Chất Allicic và Vitamin B1 có trong tỏi đen sẽ có sự kết hợp hài hòa để tạo ra một loại Axit amin có tác dụng thúc đẩy quá trình phân hủy của đường, giúp kiểm soát được hàm lượng đường trong máu vôc ùng hiệu quả

Đối với những người có thói quen dung nạo khá nhiều chất béo trong 1 ngày. Thì tỏi đen sẽ là vị cứu tinh tuyệt vời nhất khi có thể điều tiết và thải bỏ những lưỡng mỡ thừa không cần thiết để máu và gan của bạn sạch và giảm dần sự có mặt của những lớp mỡ

Cải thiện các chức năng về hệ tiêu hóa, đường ruột

Cải thiện trong vấn đề yếu sinh lý, suy nhược cơ thể

Giảm căng thẳng, mệt mỏi. Ăn uống ngon miệng, ngủ sâu hơn

Tỏi đen giúp quá trình trao đổi chất trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn, đồng thời chuyển hóa đường thành năng lượng. Cơ thể của bạn sẽ trở nên khỏe khắn, không còn cảm giác căng thặng và một mỏi. Cuộc sống trở nên tươi đẹp hơn

Chính vì tinh thần thoải mái nên việc ăn uống, ngủ nghỉ của bạn cũng tràn đầy ý nghĩa. Bạn sẽ thỏa sức thưởng thức những món ăn mà bạn thích một cách ngon lành và tận hưởng những giấc ngủ sâu êm đẹp

Với tác dụng điều tiết lượng mỡ vào cơ thể cũng như chuyển hóa đường thành năng lượng của tỏi đen thì đây sẽ là một tin mừng cho những ai đang có mong muốn giảm cân, giữ dáng. Bạn sẽ bớt đi phần nào những lo lắng về 2 tác nhân chính gây mập cho bạn là đường và mỡ.

Với sự quyết tâm, lòng kiên trì cộng với sự hỗ trợ đắc lực từ tỏi đen, bạn hoàn toàn có thể giảm cân hiệu quả và tự tin lấy lại vóc dáng, thân hình như ý

Trong tỏi đen có chứa một lượng Lưu huỳnh. Nên trong quá trình sử dụng tỏi đen nó sẽ giúp cho cơ thể sản sinh ra Collagen nhằm hạn chế hình thành những nếp nhăn, chống oxi hóa, ngăn ngừa lão hóa và làm đẹp cho làn da

Cấu trúc da của bạn sẽ trở nên đàn hồi và vững chắc hơn. Da luôn mịn màng, sáng đẹp, kéo dài sự thanh xuân.

Giờ thì bạn đã hiểu về những công dụng của tỏi đen rồi chứ! Bên cạnh đó còn rất nhiều công dụng khác nữa mà tỏi đen đem lại. Bạn có thể dùng và cảm nhận giá trị.

Tỏi đen là sản phẩm được thiên nhiên ban tặng. Trong đó, nó hội tụ đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng quý giá nhất để nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể tuyệt vời.

PHÂN LOẠI CỦA TỎI ĐEN

Sau khi đã được hiểu khá rõ về những công dụng của tỏi đen. Chúng ta sẽ cần phải dung nạp những kiến thức cần thiết xoay quanh việc phân loại tỏi đen. Và điều này trên thực tế khá quan trọng. Bởi những loại tỏi đen khác nhau cũng góp phần tạo nên sự khác biệt đáng kể trong công dụng của nó

Đúng là tỏi đen rất tốt, phải nói là cực kỳ tốt và đây là điều không thể nào phủ nhận. Nhưng loại tỏi đen nào? Giống tỏi nào sẽ là đỉnh cao của những công dụng thần kỳ và mùi vị thơm ngon hạng nhất đây?

– Tỏi đen hiện nay đang có 2 loại: Loại tỏi đen nhiều nhánh và tỏi đen cô đơn (Một nhánh duy nhất). Trong đó loại tỏi cô đơn thuộc dòng quý và hiếm (Một sào tỏi chỉ có thể thu được khoảng và kg tỏi cô đơn). Vì chỉ có một nhánh duy nhất nên tất cả các dưỡng chất đều được tập trung hết vào nhánh đó. Tỉ lệ các chất dinh dưỡng có trong tỏi cô đơn được chứng minh có thể cao hơn gấp 5 – 7 lần tỏi nhiều nhánh.

Thứ hai: – Xét đến giống tỏi thì có khá nhiều những giống tỏi khác nhau và được trồng tại nhiều khu vực khác nhau như: Tỏi Lý Sơn, tỏi Phan Rang, tỏi Hải Dương, tỏi Trung Quốc… Tuy nhiên nhận định về mặt chất lượng thì giống Tỏi được trồng ở huyện Đảo Lý Sơn (Tỏi Lý Sơn) vẫn đứng đầu trong các loại tỏi

Kết luận: Từ 2 điều trên chúng ta có thể khẳng định rằng sản phẩm tỏi đen được làm từ tỏi cô đơn chính hãng từ Lý Sơn sẽ cho ta trải nghiệp được những công dụng của tỏi đen một cách hoàn hảo nhất. Hiệu quả cao gấp khoảng 10 lần tỏi đen nhiều nhánh thông thường

CÁCH PHÂN BIỆT TỎI ĐEN CÔ ĐƠN LÝ SƠN CHÍNH HÃNG

Như đã giới thiệu ở trên. Thì việc mua đúng nguồn tỏi là điều cực kỳ quan trọng. Tỏi đen cô đơn Lý Sơn nổi tiếng là thế, chất lượng vượt trội là thế. Nhưng nếu không có những kiến thức nền tảng để nhận biết thì rất có thể chúng ta sẽ mua phải hàng không đúng chính hãng, kém chất lượng

Tỏi đen cô đơn mang thương hiệu Lý Sơn chính hãng sẽ có màu trắng, nhỏ chỉ bằng đầu ngón tay chứ không to như những nơi khác

Hình bầu dục, không có lõi, chứa hàng lượng dưỡng chất và tinh dầu rất cao

Khi ăn vào có mùi thơm đặc biệt chứ không hăng như tỏi thường

Vỏ tỏi khi lên men có màu nâu sậm….

NHỮNG AI NÊN DÙNG TỎI ĐEN?

Tỏi đen là sản phẩm được sử dụng cho nhiều đối tượng, dùng được cho cả người khỏe và người bệnh

Đặc biệt là những người già yếu, sức đề kháng kém

Những người đang mắc những chứng bệnh như ung thư, cao huyết áp, tiểu đường…

Những người mắc bệnh yếu sinh lý, cơ thể suy nhược

Những người đang muốn giữ dáng – đẹp da…vv

CÁCH SỬ DỤNG TỎI ĐEN NHƯ THẾ NÀO?

Tỏi đen có thể được bóc vỏ và dùng trực tiếp. Trong tỏi đen lúc này có mùi thơm dịu của thảo dược và có vị ngọt nên ăn rất ngon. Hoàn toàn không còn độ hăng cay như lúc tươi.

Bạn cũng có thể dùng tỏi đen để chế biến thành những món chè, món canh, món cháo… ngon và bổ dưỡng.

Nên sử dụng từ 2 – 3 củ/ Ngày để có hiệu quả tốt nhất

Lưu ý: Trẻ em dưới 12 tuổi không nên sử dụng tỏi đen trực tiếp mà nên chế biến thành những món chè, cháo, canh…

CÁCH BẢO QUẢN VÀ HẠN SỬ DỤNG CỦA TỎI ĐEN

Cách bảo quản: Tỏi đen phải được bảo quản ở những nơi khô ráo, tránh ẩm ướt hay tiếp xúc trực tiếp với ảnh nắng mặt trời. (giống như tỏi thường của chúng ta vậy). Hạn chế không được để tủ lạnh vì sẽ làm tỏi đen mất chất, ví dụ bạn để sản phẩm nào đó vào tủ lạnh bạn sẽ thấy nó mất nước và khô lại.

Hạn sử dụng: Đối với các tỏi đen khác hạn sử dụng thường 12-18 tháng, còn đối với tỏi đen Phương anh thì hạn sử dụng lâu hơn vì không có chất bảo quản và lên men tự nhiên

Với những công dụng vô cùng tuyệt diệu mà tỏi đen đem lại cho con người. Chúng ta hãy biết tận dụng để bảo vệ sức khỏe của chính mình và những người thân ngay từ hôm nay!

17 Công Dụng Của Cây Sung Khiến Bạn Bất Ngờ

Cây sung không chỉ có giá trị làm cây cảnh mà còn có tác dụng tuyệt vời trong việc chữa bệnh. Chúng ta cũng biết quả sung có chứa rất nhiều vitamin bổ sung sức khỏe như: Phốt pho, vitamin a, Can xi, Vitamin C, D, K…Và ngoài ra theo Đông y thì quả sung có vị ngọt, có tính bình. Có tác dụng tiêu thũng, tăng cường tiêu hóa và làm sạch ruột. Cũng có thể sử dụng để chữa bị đại tiện, trĩ, đau họng, mụn nhọt, viêm ruột… Không chỉ như thế quả sung còn có tác dụng làm đẹp, tốt cho bà bầu. Chính vì cây sung có rất nhiều tác dụng chữa bệnh nên hôm nay Phúc Nguyên Đường xin được tổng hợp tất tần tật các công dụng của cây sung để bạn đọc tham khảo.

Sung là một loài cây khá phổ biến tại Việt Nam. Bạn có thể thấy người ta trồng cây sung để làm cây cảnh bonsai. Hoặc là trồng làm cây cổ thụ che bóng mát.

Cây sung là một cây rụng lá rộng lớn với thân cây mập mạp. Có tên khoa học là: Ficus racemosa, đồng nghĩa Ficus glomerata. Tất cả các bộ phận tiết ra nhựa cây chuyển sang màu nâu. Người ta thường sử dụng các bộ phận khác nhau cho mục đích y học và thân cây để làm xuồng.

Nguồn gốc: Sung là một cây có kích thước trung bình có nguồn gốc từ Tiểu lục địa Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Đông Nam Á, Papua New Guinea đến Bắc Úc Lãnh thổ phía Bắc, Bắc Tây Úc và Queensland. Nó cũng được giới thiệu đến các khu vực nhiệt đới khác ở Nam Mỹ. Udumbara, Nayodumbara và Phalgu là ba giống của cụm sung. Cây mang một subglobose và quả pyriform đường kính khoảng 2,5-5 cm. Vỏ cây có độ dày khoảng 8-10 mm.

Màu sắc: Màu đỏ thẫm màu đỏ thẫm (Trái cây)

Hình dạng: Subglobose, pyriform; Đường kính: 2,5-5 cm (Quả)

Kích cỡ khẩu phần 100 gram bao gồm 81,9 gram nước, 1,3 gram protein, 0,6 gram chất béo, 0,6 gram tro, 0,21 gram nitơ và không có carbohydrate. Nó bao gồm 30,77% Vitamin B2, 16,25% Sắt, 11,11% Đồng, 10,81% Kali, 8,35 Magiê, 7,20% Canxi và 6,71% Phốt pho.

Cây sung, cây vả và cây ngái ba loại cây “hao hao” như nhau khiến người ta dễ nhầm.

Tên gọi khác: Ưu đàm thụ, Tụ quả dong

Thân: Thân gỗ cao tới 25-30 m, vỏ thân màu nâu, ánh xám, nhẵn

Lá: Lá hình trứng, mũi mác, màu lục sẫm ở gần trục.

Quả: Quả mọc thành chùm, màu cam ánh đỏ khi chín, hình quả lê, đường kính 2-2,5cm, phần gốc quả thu nhỏ thành cuống, lỗ chân lông trên đỉnh hình rốn, phẳng

Tên gọi khác: Sung mỹ, sung tai voi, sung lá rộng

Thân: Cây gỗ có thân và cành to

Lá: Lá to hơn lá sung, hình tim, gần như tròn, có kích thước lớn, phiến lá to

Quả: Quả mọc thành chùm, giống như sung nhưng lớn hơn, to bẹp rộng đến 4cm. Khi non có màu xanh lục, khi chín có màu đỏ thắm

Thân: Có kích thước trung bình, cao 3-5m

Lá: Lá mọc đối, hình trái xoan ngược hay bầu dục, có mũi ở chóp, có lông nhám ở hai bên mặt

Quả: Quả có cuống, mọc trên một nhánh ngắn đặc biệt ít khi có lá. Quả này có lông nhám đường kính 1-2cm, lúc chín màu vàng. Quả ăn sống gây ngộ độc.

Sung được nạp với các tính chất dược liệu khác nhau có lợi cho sức khỏe. Nó bao gồm các chất phytochemical giúp ngăn ngừa và hỗ trợ các bệnh. Nó được sử dụng để điều trị đau cơ, nổi mụn, mụn nhọt, vết cắt, bệnh trĩ, vv Nó là thuốc chống tiểu đường, chống oxy hóa, chống hen suyễn, chống loét, chống tiêu chảy và chống viêm. Nước ép chiết xuất từ trái cây được sử dụng để điều trị nấc cụt.

Quả sung dùng để sản xuất Vitamin B2 là cần thiết để tạo ra các tế bào hồng cầu tươi. Cũng như các kháng thể trong cơ thể giúp tăng oxy.Lưu thông đến các cơ quan khác nhau của cơ thể.

Quả sung có chưa hàm lượng Sắt khá cao giúp chữa bệnh thiếu máu mà phụ nữ gặp phải trong thời kỳ kinh nguyệt hoặc mang thai. Các tế bào hồng cầu bị mất nên được thay thế bằng các tế bào hồng cầu mới mà người ta nên tiêu thụ đủ lượng sắt cần thiết cho phụ nữ ở những điểm đó. Thiếu máu gây ra do sự thiếu hụt chất sắt trong cơ thể con người. Khoảng hàng triệu người trên thế giới đang bị thiếu máu. Nó đã trở thành một vấn đề phổ biến.

Dùng cây vú bò và bỏ cây sung mỗi thứ 20g. Vỏ cây sung trước tiên phải cạo sạch lớp bần bên ngoài. Sau đó thái mỏng và đưa ra phơi khô. Cây vú bò thì cắt thành từng đoạn, sau đó phơi khô, chích với mật ong. Hai loại lá này đem sắc với nhau, mỗi ngày đều đặn 1 tháng. Lưu ý: uống trước bữa ăn sau 1-1,5 giờ. Thang thuốc này uống liên tục 2-3 tuần lễ.

Hái là vú sung đem phơi khô. Sau đó sao vàng, tán thành bột mịn. Dùng bột này trộn đều với mỡ lợn. Bôi hỗn hợp này lên vùng da bị bỏng. Một ngày bôi nhiều lần.

Nguyên liệu:

Cách sắc : Các hỗn hợp được tán mịn, riêng ngải cứu sắc lấy nước, thêm mật ong làm hoàn có đường kính 5mm.

Liều dùng: Người lớn uống ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 10 – 12 viên, trẻ em 5 – 10 viên. Tùy tuổi điều chỉnh liều.

Nguyên liệu:

Cách sắc: Cho cả hai loại vào nồi, sau đó cho thêm nước đun khoảng 15 phút. Nước này có thể dùng uống để thay trà hàng ngày.

Tác dụng: Kiềm chế sự sinh trưởng của tế bào ung thư, thanh tràng, nhuận phế. Bài thuốc này cũng có thể áp dụng cho những người bị bệnh ung thư phổi ở giai đoạn đầu.

Nguyên liệu : Quả sung 20g

Cách sắc: sắc với nước, pha thêm chút đường hoặc mật ong,

Liều dùng: Chia ra uống nhiều lần trong ngày.

Nguyên liệu: Dùng trái sung còn xanh, phơi khô, tán mịn

Cách sắc: Cách 30-40 phút lại lấy một ít bột, ngậm trong miệng và nuốt dần dần.

Liều dùng: Thông thường, chỉ cần ngậm vài lần đã thấy họng đỡ đau hẳn.

Nguyên liệu:

Trái sung còn xanh (tươi hoặc khô đều được) 10 quả

Lòng lợn 1 đoạn

Cách sắc: Nấu canh ăn trong bữa cơm.

Liều lượng: Có thể ăn liên tục đến khi khỏi bệnh.

Nguyên liệu:

Trái sung sấy khô, tán bột.

Liều dùng: ngày uống 3 lần, mỗi lần 5g, liên tục trong 10 ngày (1 liệu trình), nghỉ 3-4 ngày, lại tiếp tục một liệu trình khác.

Nguyên liệu: Dùng sung 10-20 trái (nếu không có quả, có thể dùng 30-40g rễ hoặc lá).

Cách sắc: Dùng 10 -20 trái sung nấu với 2 lít nước.

Liều dùng: Tối trước khi đi ngủ xông và rửa giang môn, liên tục trong 7 ngày (1 liệu trình).

Nguyên liệu: Sung tươi 100 – 150g

Cách sắc: Dùng lá sung tươi 100 – 150g, sắc lấy nước

Liều dùng: Bạn có thể dùng khăn mềm hoặc bông tẩm nước thuốc. Bôi lên chỗ bị thủy đậu ngày 3-5 lần.

Hoặc là bạn cũng có thể vạc một mảng vỏ sung cỡ bằng 2 bàn tay. Cạo thật sạch lớp vỏ cứng bên ngoài. Đập dập cho vào nồi nước nấu. Chờ cho khi nước đỡ nóng thì bạn sử dụng nước đó để tắm.

Bạn chỉ cần sử dụng 3-5 ngày là thấy được có kết quả rõ rệt. Làn da của bạn sẽ nhẵn nhụi không hề để lại tý sẹo nào.

Đối với làn da bị mụn nhọt hoặc là sưng vú. Thì bạn có thể rửa sạch mụn và lau khô nước.

Hoặc bạn cũng có thể băm thân của cây sung, hướng lấy một chén nhự. Dùng nhựa đó bôi trực tiếp lên chỗ đau. Sưng đỏ đến đâu thì bạn bôi đến đó . Bôi liên tục và lặp đi lặp lại nhiều lần.

Bạn có thể sử dụng hỗn hợp nhựa sung với lá non. Giã nát và đắp lên chỗ đau. Nếu như mụn của bạn chưa có mủ thì có thể đắp kín. Mụn đã vỡ mủ thì bạn nên đắp để hở một chỗ bằng hạt ngô.

Khi mụn nhọt đã có mủ, bạn muốn lấy ngòi ra thì nên giã thêm ít củ hành với nhạu và lá rung rồi đắp lên như trên. Nên để hở miệng.

Sưng vú: Nếu bị sưng vú thì bạn đắp hỗn hợp trên hở đầu vú.

Nguyên liệu : Lá sung

Cách sắc: Lá sung bạn rửa thật sạch. Sau đó hong khô, cắt nhỏ, thêm một ít nước giấm ăn.

Cách dùng: Bạn giã nhuyễn , đắp vào chỗ bị bệnh. Chú ý khi thuốc khô bạn lại tiếp tục đắp.

Nguyên liệu: Dùng lá hoặc cành sung,

Cách dùng: Bạn sử dụng dao cắt hoặc khía cho nhựa rỉ ra, lấy nhựa bôi trực tiếp vào mụnc ơm, ngày bôi 2 lần.

Thông thường, sau 5-6 ngày là mụn rụng. Trường hợp chưa khỏi có thể tiếp tục bôi tới khi khỏi hẳn.

Nguyên liệu:

Cách làm: Hai thứ đem hầm thật nhừ, chế thêm gia vị, chia ăn vài lần trong ngày.

Bài thuốc này có công dụng bổ khí huyết. Tạo ra sữa rất tốt cho sản phụ sau sinh suy nhược. Khí huyết bất túc, sữa không có hoặc có rất ít.

Bạn dùng nhựa sung phết lên giấy một bản. Sau đó dùng giấy này dán vào hai thái dương. Bạn nên kết hợp uống 5 ml nhựa hòa nước trước khi đi ngủ.

Bạn dùng lá sung tật (có u). Sau đó nấu nước nóng. Dùng xông hằng ngày.

Chữa hen: Bạn có thể sử dụng hỗn hợp gồm nhựa sung và mật ong với nhau. Uống hỗn hợp này trước lúc đi ngủ.

Nguồn: Phúc Nguyên Đường

Những Công Dụng Của Trái Quách Khiến Bạn Bất Ngờ

Giới thiệu đôi nét về trái quách

Tại Việt Nam, trái quách được tìm thấy nhiều nhất ở các tỉnh phía Nam như An Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh,… Cây quách có thân to, cao khoảng 7-8m, tán rộng, nhánh có gai, lá nhỏ. Thông thường sau 5 năm, cây sẽ bắt đầu ra trái, càng lâu năm thì quả càng sai. Trái quách hình cầu, màu xám loang lổ như các hạt li ti, sần sùi.

Trái quách thường rụng vào buổi tối, lớp vỏ khá cứng và không bị vỡ ra. Do đó, người dân không cần phải leo lên cây để hái như các loại quả khác mà chỉ cần sáng ra vườn để nhặt quả rụng.

Trái quách chưa chín khi bổ ra sẽ có màu trắng trong của cơm quách. Khi chín, cơm sẽ có màu nâu sẫm cho đến đen. Nhiều người còn sợ rằng trái quách có màu đậm và mùi hương đôi khi giống như mùi sầu riêng. Tuy nhiên, khi tới miền Tây nhất định bạn sẽ không thể khước từ tấm chân tình của người dân nơi đây.

Nếu bạn đến vào tháng Giêng hoặc tháng Chạp sẽ được thưởng thức nước quách chua nhẹ, ngọt béo, xen lẫn những hạt li ti giòn giòn, uống rất vui miệng.

Thành phần dinh dưỡng trong trái quách bao gồm: tinh bột, protein, chất xơ, vitamin A, vitamin C, vitamin B, canxi, photpho,…

Công dụng của trái quách Tốt cho sức khỏe gan, thận

Trái quách có lớp bột phủ bên ngoài hoạt động như một hoạt chất khử độc tự nhiên, có tác dụng bảo vệ sức khỏe cho các bộ phận gan và thận.

Điều hòa lượng đường trong máu

Trái quách ăn có tác dụng gì? Trái quách có tác dụng vô cùng hữu ích trong việc kiểm soát lượng đường huyết tăng gây ra bởi florua. Lớp bột phủ bên ngoài trái quách có chứa nhiều hợp chất flavonoid, saponin, phytosterol, polyphenol và axit ascorbic đều có khả năng kiểm soát lượng đường trong máu. Chính vì vậy, ăn trái quách sẽ giúp bạn điều chỉnh và ổn định lượng đường trong máu.

Đặc tính chống khuẩn

Trái quách có tác dụng gì? Trái quách được biết đến với đặc tình chống khuẩn cực kỳ hiệu quả. Chiết xuất từ lá quách và vỏ trái quách có chứa các hợp chất như estragole, xanthotoxin, coumarin,… có khả năng chống lại một số loại vi khuẩn và nấm gây bệnh. Ngoài ra theo một vài nghiên cứu, chiết xuất này còn được chứng minh về đặc tính chống viêm.

Chữa rắn cắn, ong đốt

Trái quách trị bệnh gì? Từ thời cổ đại tại Ấn Độ, vỏ cây quách đã được dùng để trị rắn cắn và bột vỏ trái quách thì được dùng để trị vết ong đốt cực kỳ hữu hiệu.

Hỗ trợ tiêu hóa

Trái quách là một chất hỗ trợ tiêu hóa cực kỳ tốt. Theo dân gian, lá quách còn được dùng để điều trị các vấn đề tiêu hóa thường gặp ở trẻ em.

Chữa nấc cụt

Trong dân gian, chồi non của cây quách được sử dụng để làm siro và được sử dụng trong chữa trị chứng nấc cụt.

Thuốc chống côn trùng

Người dân tại biên giới Myanmar – Thái Lan thường chuẩn bị một chất gọi là Thanaka được chiết xuất từ rễ cây quách để làm thuốc chống côn trùng, đặc biệt là xịt muỗi. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, Thanaka với liều lượng cao sẽ giúp đuổi muỗi hiệu quả.

Ngoài ra, người dân ở đây còn dùng Thanaka trộn với các loại thuốc chống côn trùng khác để ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh sốt rét hay sốt xuất huyết.

Hoạt tính chống ung thư

Theo một số nghiên cứu, chiết xuất từ trái quách có khả năng ngăn ngừa các bệnh ung thư như ung thư da, ung thư vú,…

Giúp chữa lành vết thương

Dân gian cũng biết đến cây quách với đặc tính chữa lành các vết thương ngoài da nhờ chiết xuất methanol.

Làm thức uống giải khát

Trái quách chín có thể dầm với đường, đá, thêm nước có công dụng giải khát, thanh nhiệt hoặc bạn cũng có thể ép chúng lấy nước uống.

Lưu ý khi sử dụng trái quách

Trái quách chín có lợi cho sức khỏe. Người ta có thể ngửi để biết được trái nào đã chín. Mùi trái quách chín nồng nàn hơn so với mùi trái quách tươi. Còn trái quách nào còn sống thì chỉ cần phơi nắng khoảng 1 hoặc 2 ngày là chín. Bạn chỉ nên dùng trái quách chín, hạn chế dùng trái quách tươi vì chúng có thể gây đau họng, khàn giọng.

Những Công Dụng Của Giấm Táo Khiến Bạn Bất Ngờ

Công dụng của giấm táo đối với hệ tiêu hóa

Bạn không hề biết rằng uống giấm táo sẽ giúp hệ tiêu hóa của bạn khỏe mạnh hơn. Chỉ cần cho 1 thìa giấm táo vào 1 chiếc cốc nước lớn rồi uống trước bữa ăn khoảng 15 phút, sẽ giúp hệ tiêu hóa được kích thích, thúc đẩy quá trình hấp thụ dinh dưỡng từ thức ăn.

Nhờ lượng enzyme và amino axit dồi dào, cùng các vi khuẩn có lợi mà giấm táo đã trở thành thần dược cho những người gặp phải vấn đề về đường tiêu hóa. Cụ thể là:

Giấm táo giúp tiêu diệt các vi khuẩn gây đầy hơi, tiêu chảy, co thắt ruột.

Các enzym trong giấm táo giúp tăng tốc độ tiêu hóa, có lợi cho người bị dị ứng với thực phẩm.

Tác dụng của dấm táo với sức khỏe đường ruột

Cho giấm táo vào nước để uống sẽ giúp nồng độ axit dạ dày giảm xuống mức thấp, từ đó giảm chứng ợ nóng. Tuy nhiên, giấm táo tác động khá mạnh, đặc biệt là với người hay bị ợ nóng hoặc có vết loét dạ dày. Do đó, hãy pha loãng giấm trước khi uống.

Chất xơ trong táo còn giúp đường ruột được xoa dịu, ngăn ngừa tình trạng đau bụng, đầy hơi. Tương tự như một loại thuốc nhuận tràng, giấm táo giúp kích thích nhu động ruột, chữa trị táo bón hiệu quả.

Tác dụng của dấm táo giảm cân

Công dụng của giấm táo trong làm đẹp vóc dáng là vô cùng tuyệt vời. Axit axetic có trong giấm táo có khả năng ngăn chặn quá trình tích tụ mỡ thừa trong cơ thể và lipid trong gan. Bên cạnh đó, axit axetic còn ức chế sự thèm ăn, tăng cường quá trình trao đổi chất, giảm khả năng tích nước.

Ngoài ra, hàm lượng pectin trong giấm táo cũng giúp hạn chế sự hấp thụ chất béo của cơ thể. Giảm cân với giấm táo là một trong những phương pháp giảm cân an toàn, nhanh chóng và hiệu quả nhất. Bạn có thể kết hợp giấm táo với gừng, đậu đen, mật ong,… để tăng hiệu quả giảm cân mà vẫn đảm bảo sức khỏe.

Tuy nhiên, bạn không nên quá lạm dụng giấm táo, đặc biệt là không được uống giấm táo nguyên chất bởi nó có thể gây ra viêm loét dạ dày. Không được sử dụng giấm táo để giảm cân nếu bạn đang mắc bệnh tim mạch, huyết áp, bà bầu hoặc mẹ bỉm sữa.

Tác dụng của giấm táo với da mụn

Các chị em khá ưa chuộng việc sử dụng giấm táo bởi nó mang đến nhiều tác dụng làm đẹp, đặc biệt là đối với làn da. Giấm táo giúp trắng da, da mềm mịn, lỗ chân lông được thu nhỏ, giảm bã nhờn, từ đó đánh bay các nốt mụn đáng ghét. Ngoài ra, giấm táo còn giúp dưỡng da và phục hồi làn da bị cháy nắng. Giấm táo còn giúp cân bằng độ PH cho da, từ lâu được khuyên dùng như một loại thuốc tốt cho da.

Công dụng của giấm táo trong việc giải độc gan

Nhờ các thành phần tuyệt vời, giấm táo được sử dụng trong các công thức giải độc gan, thanh lọc cơ thể, cân bằng độ PH và làm sạch các tế bào bạch cầu, đồng thời kích thích hệ tuần hoàn, tim mạch.

Giấm táo hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Theo các nghiên cứu, giấm táo có khả năng điều chỉnh nồng độ glucose giảm xuống. Loại giấm này sẽ can thiệp tới chức năng tiêu hóa tinh bột, làm chậm quá trình hấp thụ tinh bột, từ đó giảm lượng đường trong máu.

Với bệnh nhân tiểu đường tuýp 1, giấm táo giúp hạn chế tình trạng đường huyết tăng sau khi ăn xong.

Với bệnh nhân tiểu đường tuýp 2/kháng insulin, giấm táo giúp cải thiện sự nhạy cảm với insulin, giảm chỉ số đường huyết.

Với người có nguy cơ cao mắc tiểu đường tuýp 2, người được chẩn đoán là bị tiền tiểu đường, giấm táo sẽ giúp ổn định mức đường huyết lúc đói, chỉ số đường huyết giảm 2 tiếng đồng hồ sau khi ăn.

Để có hiệu quả điều trị tốt nhất đối với bệnh tiểu đường, người bệnh nên sử dụng mỗi ngày đều đặn 15ml giấm táo (chứa 750mg axit axetic). Bên cạnh đó, người bình thường cũng có thể kết hợp giấm táo với thực phẩm, mật ong, nước ấm để tăng cường sức khỏe.

Cập nhật thông tin chi tiết về Công Dụng Của Bơ Cacao Khiến Bạn Phải Bất Ngờ trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!