Bạn đang xem bài viết Chuyên Đề Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh Lớp 11 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh 11
Câu tường thuật hay Reported Speech là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh lớp 11. Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến bạn đọc tài liệu ôn tập nâng cao câu gián tiếp trong tiếng Anh. Tài liệu tiếng Anh gồm lý thuyết, cấu trúc và nhiều dạng bài tập tiếng Anh khác nhau. Mời bạn đọc tham khảo, download tài liệu.
English 11 Grammar: Reported Speech A. Lý thuyết cấu trúc câu gián tiếpI/. Câu gián tiếp với To-infinitive
Khi những câu phát biểu/ mệnh lệnh được tường thuật với các động từ sau, ta sử dụng to-V0 kèm theo:
a/. V + to – V
Một số động từ như: agree; decide; demand; determine; expect; guarantee; hope; offer; promise; refuse; say; want; wish; propose
Ex: – “OK. I’ll give you a lift”, said John.
→ John agreed to give me a lift.
Ex: – “Don’t forget to send Mark a birthday card, Kate”, I said.
→ I reminded Kate to send Mark a birthday card.
II/. Câu gián tiếp với Gerund
Khi những câu phát biểu được tường thuật với các động từ sau, ta sử dụng V-ing kèm theo
a/. V + V-ing
Một số động từ như: admit; deny; propose (dự định); request; stop; suggest; try
Ex: – “I didn’t take your money”, said Jimmy.
→ Jimmy denied taking my money.
b/. V + prep. + V-ing
Một số động từ như: apologize (to + S.O) for; approve of; confess to; dream of; insist on; look forward to; think of
Ex: – “I’ll definitely buy this house”, said Peter.
→ Peter insisted on buying that house.
c/. V + S.O + prep. + V-ing
Một số động từ như: accuse S.O of; blame S.O for; congratulate S.O on; prevent/ stop S.O from; thank S.O for; warn S.O against; criticize S.O for (not)
Ex: – “Well done, Jane. You’ve passed the exam”.
→ I congratulated Jane on passing the exam.
B. Bài tập về Câu tường thuật tiếng Anh 11I. Report the following sentences Using THANK
“It was nice of you to help me .Thank you very much” Tom said to me
Tom thanked me for helping him
“Thank you for telling me the news” Jimmy said to me.
……………………………………………………………………….
“You are very kind to send me flowers” Linda said to tom.
……………………………………………………………………….
” It was very kind of you to give me a hitchhike” The man said to us.
……………………………………………………………………….
“It was nice of you to do me a favour” He said to me.
……………………………………………………………………….
“You were so nice to help me with my homework” The boy said to the man.
……………………………………………………………………….
Using CONGRATULATE
1. I hear you passed the exams. Congratulation! John said to us.
John congratulated us on passing the exams.
” Congratulate! You’ve won” He said to me.
……………………………………………………………………….
“Very good, Tom. You’ve got the job” I said to him.
……………………………………………………………………….
” Congratulations! You are now the champion” She said to him.
……………………………………………………………………….
“You’ve won the scholarship. Congratulations!” The teacher said to me.
……………………………………………………………………….
Using DENY
1. oh no, I didn’t do that.
The boy denied doing that
2. You didn’t pay attention to what I said.
The teacher accused the boy………………………………………………..
3. No, I didn’t break the vase.
……………………………………………………………………….
4. Never, I have never seen him.
……………………………………………………………………….
5. No, no I didn’t tell him the secret.
……………………………………………………………………….
6. No, I was not there yesterday.
……………………………………………………………………….
Using SUGGEST
1. “What about having a party?”
(She suggested having a party
1. “What about going out tonight?” Mary said.
……………………………………………………………………….
2. “What about buying a new TV?” My mother said.
……………………………………………………………………….
3. “What about stopping for a break?” My colleague.
……………………………………………………………………….
4. “What about hiring a car?” My sister said.
……………………………………………………………………….
5. I must meet the manager now”The customer.
……………………………………………………………………….
Bài Tập Câu Tường Thuật Tiếng Anh Lớp 8
Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh
BÀI TẬP VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT TIẾNG ANH LỚP 82. “Shall we give him a birthday cake?” he said.………………………………………………………………………………………………………………
3. “Could I leave early on Friday?” he said.………………………………………………………………………………………………………………
4. “Where shall we meet tonight?” she said.………………………………………………………………………………………………………………
5. “Will you have a drink?” he said.………………………………………………………………………………………………………………
6. “How far is it from here to college?” he said.………………………………………………………………………………………………………………
7. “Do you often have breakfast at 6.30 a.m?” he said………………………………………………………………………………………………………………
8. “Don’t swim too far, boys” she said.………………………………………………………………………………………………………………
9. “Do come in and have a drink” he said.………………………………………………………………………………………………………………
10. “Remember to wake me up” she said.
………………………………………………………………………………………………………………
11. “If I were you, I would learn English”, she said.
12. “Why don’t we go camping this Sunday?” he said.
13. “Would you like to come to my birthday party next Sunday?” she said.
………………………………………………………………………………………… ……………………
14. “Let’s have a talk on the new film”, he said.
15. ” Shall I do the cleaning up for you?” he said.
16. “What a clever boy!” she said.
17. “How ugly!” he said.
18. “Did you prepare your meal?” he said. “No” I said.
19. “Happy birthday”, he said.
20. “Take your seat”, he said. “thank”, I said.
………………………………………………………………………………………… ……………………
Đáp án bài tập câu tường thuật Tiếng Anh lớp 81. He offered to help me with the exercises.
2. He suggested that they should give him a birthday cake.
3. He asked if he could leave early on Friday.
4. She asked where they would meet that night.
6. He asked how far it was from there to college.
7. He asked me if I often had breakfast at 6.30.
8. She warned the boys not to swim too far.
9. He invited me to come in and have a drink.
10. She reminded me to wake her up.
12. He suggested going camping that Sunday.
13. He invited me to come to his birthday party the following Sunday.
14. He suggested having a talk on the new film.
15. He offered to do the cleaning up for me.
16. She said that the boy was clever.
17. He gave an exclamation of horror.
18. He asked whether I had prepared the meal and I said I hadn’t.
19. He wished me happy birthday.
20. He told me to take my seat and I thanked him.
Video hướng dẫn học câu tường thuật hiệu quảCâu Tường Thuật, Trần Thuật, Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Rất may rằng các bạn đã tìm đến chúng tôi, để không phụ lòng tin của các bạn thì chúng tôi sẵn sàng giải đáp các thắc mắc và giúp các bạn dễ dàng tự tin giao tiếp hơn.
Khái niệm câu tường thuật
Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật
Bài tập áp dụng
Câu tường thuật (hay còn gọi là câu trần thuật, câu gián tiếp) – Reported Speech là loại câu được dùng khi người nào đó muốn thuật lại hoặc nói chính xác hơn là dùng lời nói để kể cho người khác nghe một câu chuyện nào đó đã/có thể/ không thể xảy ra.
Hay nói đơn giản là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật.
Gồm 4 bước để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Bước 1 : chọn từ tường thuật : said, told, asked, suggested, promised,…
Bước 2 : lùi thì động từ
Bước 3 : chuyển đổi các đại từ và tính từ sở hữu
Bước 4 : đổi các từ nơi chốn và thời gian
-Modal verbs:
Can → Could
May → Might
Must → Must/Had to
-Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to
-Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
2. Cách chuyển từ Câu trực tiếp sang Câu tường thuật : Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần chuyển thì (nói cách khác là phải lùi thì).
Tuy nhiên, chúng ta cần chú ý một số điều quan trọng sau:
Có một số trường hợp thì cần phải giữ nguyên khi chuyển như câu dùng để chỉ sự thật hiển nhiên hay chân lý; Thì quá khứ hoàn thành; Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Do không thể lùi được nữa).
Ex:
She told me, “Water boils 100°C”
➔ She told me that water boils 100°C
(Đây là sự thật hiển nhiên nên không lùi thì, cũng giống như câu “Mặt trời mọc ở đằng đông”)
Đối với một số động từ khuyết thiếu (modal verb) như would, could, might, should, ought to thì khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp không có sự thay đổi.
Ex:
He said that, “I could read when I was 4”.
➔ He said that he could read when he had been 4.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã có thể đọc khi anh ấy được 4 tuổi”)
+ Cách chuyển trạng từ chỉ thời gian:
+ Cách chuyển trạng từ chỉ nơi chốn:
Ex: Kin said, “I bought a special gift for you”.
(Kin đã nói: “Tôi đã mua một món quà đặc biệt cho bạn”)
➔ Kin told me that he had bought a special gift for me.
(Kin đã nói với tôi rằng anh ấy đã mua một món quà đặc biệt cho tôi)
Bước 4: Cuối cùng, bạn cần kiểm tra thật kỹ các bước trên là hoàn thành câu tường thuật rồi đó. 1. Câu tường thuật dạng kểEx: Mina said that, “I bought a blue shirt for you last month”.
(Mina đã nói rằng: “Tôi đã mua một chiếc áo phông màu xanh cho bạn vào cuối tháng trước”.)
➔ Mina told me (that) she had bought a blue shirt for me the last month.
(Mina nói với tôi cô ấy đã mua một chiếc áo phông màu xanh cho tôi vào cuối tháng trước)
*Notes:
– Thông thường, khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp không dùng “say to” mà dùng “tell somebody”.
– Trong câu, “that” có thể dùng hoặc bỏ đi đều được.
2. Câu tường thuật dạng câu hỏiCâu trực tiếp: S + say (to)/tell/ask/want to know + (O), “TĐT + S + V +…”Câu gián tiếp: S + ask (somebody)/wanted to know + if/whether + S + Vlùi thì
Ex: Hoang asked me, ” Do you like reading detective books?”
(Hoàng đã hỏi tôi: “Bạn thích đọc những quyển sách trinh thám không?”)
➔ Hoang asked me if/whether I liked reading detective books.
(Hoàng đã hỏi tôi rằng tôi thích đọc những quyển sách trinh thám)
Câu trực tiếp: S + ask/want to know + (O), “WH- + TĐT + S + V +…”
Câu gián tiếp: S + ask (somebody)/wanted to know + WH- + S + Vlùi thì +…
Ex: My mother asked me, “Where did you buy this red hat?”
(Mẹ tôi hỏi tôi: “Con đã mua chiếc mua chiếc mũ màu đỏ kia ở đâu?”)
➔ My mother asked me where I bought that red hat.
(Mẹ tôi hỏi tôi rằng nơi tôi đã mua chiếc mũ màu đỏ kia)
*Note: Trong câu hỏi, ta có thể bỏ 3 trợ động từ do/does/did. Ba trợ động từ này chỉ dùng để xác định động từ chính để biết chia ở thì nào.
3. Câu tường thuật dạng mệnh lệnhDạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: My teacher told us, “Open your book”.
(Cô giáo của tôi đã nói với chúng tôi: “mở sách của các em ra”)
➔ My teacher told us to open our book.
(Cô giáo của tôi đã nói với chúng tôi hãy mở sách của chúng tôi ra)
Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive.
Ex: “Don’t talk in class!” the teacher told us.
➔ The teacher told us not to talk in class.
(Cô giáo nói với chúng tôi rằng đừng nói chuyện riêng trong lớp)
*Note: Nếu mệnh đề ở câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai thì khi chuyển sang câu gián tiếp mệnh đề chia không cần lùi thì.
4. Bài tập câu gián tiếp, câu trần thuậtBài 1. Viết lại câu cho đúng.
1.”I am watching a special show”, Minh said.
“I always eat noodles everyday”, Na said.
” Did Mr Right remember locking my house?”, Mai asked him.
“Where is the best place to drink tea?”, Kieu asked.
He asked, “When did you buy this cake?”
Jim told me, “You ought to go to see a doctor to check your health”.
My father told him, “Close the door, please”.
Pete said, “I was born in New York”.
Tung told his friend, “I’m a new comer so I have few friends”.
My grandfather told me, “I no longer lives in Hanoi”.
Bài 2. Viết lại câu từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
“Where can I find Nam”, she asked.
→ She asked……………………….. .
“Where did you spend your holidays last year?” she asked me.
→ She asked me ………………………………………….. .
“Do you love Korean ?”, the teacher asked.
→ The teacher asked …………………………………… .
“Have you been shopping?” he asked us.
→ He wanted to know ………………………………………….. .
“Breakfast will not be served after 10.30” said the notice.
→ The notice said that…………………………….. .
“Does she know Davis?” he wanted to know.
→ He wanted to know ………………………………………….. .
“You should have finished the report by now”, Mr Thanh told his secretary.
→ Mr Thanh reproached…………………………………. .
ĐÁP ÁNBài 1.
Minh said that he was watching a special show.
Na said that she awlays ate noodles everyday.
Mai asked Mr Right if he remebered locking her house.
Kieu asked me where the best place to drink tea was.
He asked me when I bought that cake.
Jim told me that I ought to go to see a doctor to check my health.
My father told him to close the door.
Pete said that he had been born in New York.
Tung told his friend that he was a new comer so he had few friends.
My grandfather told me that he no longer lived in Hanoi.
Bài 2.
She asked where she could find Nam.
She asked me where I had spent my holidays the year before.
The teacher asked me if/whether I loved Korean.
He wanted to know if we had been shopping.
The notice said that breakfast would not be served after 10.30.
He wanted to know if she knew Davis.
Mr Thanh reproached his secretary for not having finished the report.
Câu Tường Thuật Lớp 8
CHUYÊN ĐỀ : CÂU TRỰC TIẾP , GIÁN TIẾP I. Định nghĩa:1. Lời nói trực tiếp: là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.– Lời nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép và sau động từ chính có dấu phẩy(,) hoặc dấu hai chấm(:).– Đôi khi mệnh đề chính cũng có thể đặt sau lời nói trực tiếp.Ex: ” I don’t like this party” Bill said.2. Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dung đúng những từ của người nói.Ex: Bill said that he didn’t like that party.II. Những thay đổi trong lời nói gián tiếp: 1. Thay đổi động từ: Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):
Direct SpeechReported Speech
1. Present Simple:V1Ex1: Nam said “I am told to be at school before 7 o’clock”Ex2: He said ” I like beer”
2. Present Progressive: am/is/are +VingEx: He said “I’m watching TV”
3. Present Perfect: has/have + V3/edEx: He said ” I have just bought a new book”
4. Past Simple: V2/edEx: They said ” We came by car “
5. Past Progressive: was/were + V-ingEx: He said “I was sitting in the park at 8 o’clock”
6. Past Perfect: had + V3/edEx: She said ” My money had run out”
7. Future Simple: will +V without to (V0)Ex: Lan said “I’ll phone you”
8. canEx: He said ” you can sit here”
9. mayEx: Mary said “I may go to Ha noi again”
10. mustEx: He said “I must finish this report”1. Past Simple:V2/edEX1: Nam said (that) he was told to be at school before 7 o’clock.Ex2: He said (that) He liked beer
2. Past Progressive:was/were+VingEx: He said (that) he was watching TV
3. Past Perfect: had + V3/edEx: He said (that) I had just bought a new book
4. Past Perfect: had + V3/edEx: They said (that) they had come by car5. was/were+V-ing or Past Perfect progressiveEx:-He said ( that ) he was sitting in the park at 8 o’clock”– He said ( that )he had been sitting in the park at 8 o’clock”6. Past Perfect: had + V3/edEx: She said ( that) her money had run out7. would + V without to ( Vo)Ex: Lan said ( that) she would phone me
8. couldEx : He said ( that) we could sit there
9. mightEx: Mary said ( that) shemight go to Ha noi again
10. must/ had toEx: He said ( that)he had to finish that report
* Chú ý: Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:– Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi Eg: He says/ he is saying/ he has said/ he will say, “the text is difficult”. ( He says/ is saying/ has said/ will say (that) the text is difficult.
– Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi Eg: My teacher said “The sun rises in the East” ( My teacher said (that) the sun rises in the East. He said, ‘My father always drinks coffee after dinner’ ( He said (that) his father always drinks coffee after dinner– Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua, thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên Eg: He said, ” I will come to your house tomorrow”( He said (that) he will come to my house tomorrow.– Câu tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3:Eg: He said; ”
Ôn Thi Vào Lớp 10 Chuyên Đề Câu Ước Tiếng Anh
Luyện thi vào lớp 10 môn Anh văn
Luyện thi môn Tiếng Anh vào lớp 10: Câu ước A. LÝ THUYẾTCó 3 dạng câu mong ước:
* Cấu trúc câu ước ở hiện tại
KĐ: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
PĐ: S + wish(es) + S + didn’t + V1
Ex: Ben isn’t here. I wish Ben were here.
I wish I could swim.
* Cấu trúc câu ước ở quá khứ
KĐ: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
PĐ: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
Ex: She failed her exam last year. She wishes she hadn’t failed her exam.
* Cấu trúc câu ước ở tương lai
KĐ: S+ wish(es) + S + would + V1
PĐ: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
Ex: I wish you would stop smoking.
Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only
B. BÀI TẬPA. understood B. would understand C. had understood D. understands
A. stopped B. would stop C. had stopped D. will stop
A. were B. would be C. had been D. was
A. didn’t say B. wouldn’t say C. hadn’t said D. says
A. spoke B. would speak C. had spoken D. speaks
A. kept B. would keep C. had kept D. will keep
A. caught B. would catch C. had caught D. catches
A. saw B. would see C. had seen D. seen
A. didn’t go B. wouldn’t go C. hadn’t gone D. went
A. went B. would go C. had gone D. go
A. would be B. should be C. could be D. had been
A B C D
A B C D
A B C D
A B C D
5. She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.
A B C D
5. I wish I ………………. one twin sister like my friend Sally. (have)
6. My parents wish they …………………. to the beach this weekend. (go)
7. I’m fed up with the rain. I wish it …………………. (stop)
8. Jimmy wishes he ………………. old enough to drive a car. (be)
9. I wish I ……………………. go to the moon for a vacation. (can)
10. I wish you …………………………… all the time. (not complain)
11. He wished he …………………. harder during the examination. (work)
12. We wish it …………………… raining now. (not be)
13. She wishes he ………………… a lie with her. (not tell)
14. My father wishes I …………………. the entrance 10 next month. (pass)
15. She wishes her father …………… here to help her now. (be)
16. I wish you …………………. them my phone yesterday. (not give)
17. I wish they …………………… us when we were in the town. (visit)
18. He wishes someone ………………… him a work next month. (give)
19. If only I …………………… a trip to Hanoi next week. (take)
20. We wished we …………………… the teacher’s explanation yesterday. (understand)
21. He missed an exciting sport program. He wishes he …………………. it. (watch)
22. If only I ……………… more time to finish this work. (have)
23. I wish she …………………… to see me yesterday. (come)
24. I wish that someone …………………… able to marry her. (be)
IV. Viết lại câu sử dụng cấu trúc câu ước.
1. I’m really sorry I didn’t invite her to the party.
I really wish …………………………………………………..
2. I’m sorry I can’t help you do your homework.
I wish …………………………………………………..
3. She doesn’t like to work with him.
She wishes …………………………………………….
4. I haven’t got much money.
I wish …………………………………………………………….
5. She’d like to be far away from house.
I wish …………………………………………………
6. Francisco lives a long way away.
I wish ……………………………………………………
7. I have to practice the piano every day.
I wish ………………………………………………
8. I’m very bad at math.
I wish …………………………………………………………………..
9. Daniel doesn’t live in the center of town.
Daniel wishes …………………………………….
10. I don’t know how to repair the car.
I wish ……………………………………………………
11. It rains here every day.
I wish ………………………………………………………………
12. Nicholas is sorry he smashed up his car.
Nicholas wishes …………………………………
13. The snow won’t stop until tomorrow.
I wish …………………………………………………
14. I am not lying on a beach in the Caribbean.
I wish …………………………………………
15. I don’t have time to go around the city.
I wish ………………………………………………..
16. My friend cannot stay with me longer.
I wish ………………………………………………
17. I don’t know many English words.
I wish …………………………………………………….
18. She doesn’t send me her recent photos.
She wishes …………………………………………..
19. It won’t be fine tomorrow.
I wish ……………………………………………………………
20. My students don’t speak English fluently.
My students wish ………………………………
21. My students write lessons slowly.
My students wish ………………………………………
22. The exercises are long.
I wish ………………………………………………………………
23. The film is boring.
I wish …………………………………………………………………….
Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Công Thức
Câu tường thuật trong tiếng anh (Reported speech) là lời nhắc lại nội dung, ý của ai đó nói ra (nhưng không cần phải chính xác từng từ ngữ). Khi học tiếng anh, chúng ta viết câu tường thuật không sử dụng dấu ngoặc kép, thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb).
1. Các loại câu tường thuật trong tiếng anh dạng cơ bản1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi
Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ…)
Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
(Câu tường thuật dạng câu hỏi)
1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh
Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive
Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive
1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp
Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.
Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.
(Câu tường thuật trong tiếng anh)
2. Một số trường hợp khác cần lưu ý khi sử dụng câu tường thuật trong tiếng anhKhi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai đó ta sử dụng cấu trúc:
Offer to do ST
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên bảo ta có thể sử dụng cấu trúc sau: Advise sb to do st (khuyên ai đó nên làm gì)
Một số lưu ý khác khi sử dụng câu tường thuật trong tiếng anh :
Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta nên sử dụng động từ “exclaim”
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc như sau:
Apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
(Lưu ý trong câu tường thuật)
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc sau khi chuyển sang câu tường thuật trong tiếng anh :
Remind sb to do st (Nhắc nhở ai làm gì)
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc sau đây: Accuse sb of st/ doing st (Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì)
3. Câu tường thuật trong tiếng anh chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếpPhân tích chi tiết cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ cụ thể sau:
Ex: My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)
Ta thấy khi chuyển sang câu tường thuật trong tiếng anh :
– Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
– Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp
– “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
– My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nói bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)
– “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp
Tuyền Trần
Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.
Cập nhật thông tin chi tiết về Chuyên Đề Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh Lớp 11 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!