Bạn đang xem bài viết Chuyên Đề 3: Câu Gián Tiếp (Reported Speech) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH) * PHẦN I: LÝ THUYẾT 1.Câu trực tiếp và câu gián tiếp (Direct and Reported speech):Giống: Luôn có 2 phần: mệnh đề tường thuật và lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp
Eg: Tom says, ” I go to college next summer “
MĐTT Lời nói trực tiếp
Tom says (that) he goes to college next summer
MĐTT Lời nói gián tiếp
Khác:
1.Direct speech: Là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn của người nói. Được viết giữa dấu trích hay ngoặc kép và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy
eg: John said, “I like reading science books”
The teacher said, “I’ll give you a test tomorrow”
Reported speech / Indirect speech: Là lời nói được thuật lại với ý và từ của người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý. Không bị ngăn cách bởi dấu phẩy hay dấu ngoặc kép, và luôn tận cùng bằng dấu chấm câu.
Eg: John said (that) he liked reading science books
The teacher said (that) he would give us a test the next day
B/ Các thay đổi trong câu gián tiếp
1.Thay đổi động từ tường thuật: Động từ tường thuật của lời nói trực tiếp phải được đổi phù hợp với nghĩa hoặc cấu trúc câu của lời nói gián tiếp
Eg: He said, “Do you like coffee?” à He asked me if I liked coffee
Chú ý: SAY TO: không bao giờ được dùng ở lời nói gián tiếp. (phải đổi bằng TELL + (O))
TELL: không bao giờ được dùng ở lời nói trực tiếp.
2. Thay đổi các ngôi ( đại từ, tính từ, đại từ sở hữu) theo tình huống của câu:
VD: Mr Nam said to Hoa, ” You take your book out and show it to me “
– Tình huống 1: Một người bạn của Hoa tường thuật với người bạn khác: Mr Nam told Hoa that she took her book out and showed it to him.
– Tình huống 2: Hoa tường thuật với một người bạn khác: Mr Nam told me that I took my book out and showed it to him
– Tình huống 3: Thầy Nam tường thuật với người khác: I told Hoa that she took her book out and showed it to me
a.Đổi NGÔI THỨ NHÌ (II) ra một ngôi nào đó để cùng một ngôi với đại từ tân ngữ trong mệnh đề chính
Indirect: She tells me that I am late today.
: -Nếu câu trực tiếp dùng ” say to” thì câu gián tiếp đổi thành” tell “
Ex: Direct: She says: “He is lazy”
Indirect: She says that he is lazy.
– now
– an hour ago
– today
– tonight
– yesterday
– tomorrow
– Yesterday morning/ afternoon
– Tomorrow morning
– the day before yesterday
– the day after tomorrow
– last year
– next month
then, at that time, at once, immediately
an hour before/an hour earlier
that day
that night
the day before/the previous day
the next day/the following day
the previous morning/ afternoon
the next/following morning
two days before
(in) two days’ time
the year before/the previous year
the month after/the following month
Eg: “Do you put the pen here?” he said à He asked me if I put the pen there
HERE cụm từ thích hợp tùy theo nghĩa:
Eg: She said to me, “You sit here” à She told me to sit next to her.
“Come here, John,” he said à He told John to come over him.
Các đại từ chỉ định:
THIS/ THESE + từ chỉ thời gian à THAT/THOSE
Eg: “They’re coming this evening,” he said. à He said (that) they were coming that evening
THIS/THESE + danh từ à THE
Eg: “Is this book yours?” said Mary à Mary asked me if the book was mine
THIS/THESE: chỉ thị đại từ à IT/ THEM
Eg: He said, “I like this” à He said (that) he liked it
Ann said to Tom, “Please take these into my room” à Ann asked Tom to take them into her room
4.Thay đổi thì của động từ Các trường hợp thay đổi thì:
Khi các động từ tường thuật (say, tell, ask…) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp phải lùi về quá khứ một thì so với câu trực tiếp.
Simple Present: “I don’t know this man”
Present Continuous: “I’m working for a foreign company”
Present Perfect: “I’ve read a good book”
Present Perfect Continuous: “I have been writing my report”.
Simple Past: “I finished my assignment”
Simple Future: “I will do it later”
Modal Verbs:
“I can work late today”
“I may see her tonight”
“I must/have to go now”
Simple Past: He said he didn’t know that man
Past Continuous: He said he was working for a foreign company
Past Perfect: He said he had read a good book
Past Perfect Continuous: He said he had been writing his report
Past Perfect: He said he had finished his assignment
Future in the past: He said he would do it later.
Past forms of modals:
He said he could work late that day
He said he might see her that night
He said he had to go then
Các trường hợp không thay đổi thì: 1.Khi động từ tường thuật (say, tell, ask…) ở thì hiện tại đơn, tương lai đơn hay hiện tại hoàn thành:
Eg: He says, “I don’t know the answer to your question”
They’ll say, “We’ll buy a new house” à They’ll say (that) they will buy a new house
2. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask…) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp không đổi thì trong các trường hợp sau : – Tường thuật một sự thật hiển nhiên, một chân lý, định luật khoa học hay vật lý:
Eg: My teacher said, “Russia is the biggest country in the world”
à My teacher said that Russia is the biggest country in the world
He said, “health is more precious than gold” à He said (that) health is more precious than gold
– Được tường thuật ngay sau khi nói hay khi thuật lại sự kiện vẫn không đổi:
Eg: (In class): A: What did the teacher say?
B: He said (that) he wants us to do our homework
– Với MUST diễn tả lời khuyên:
Eg: “This book is very useful. You must read it”, Tom said to me.
– Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì: Past Continuous, Past perfect, Past Perfect Continuous, (nếu thì Simple Past đi kèm một thời gian cụ thể có thể không thay đổi thì).
Eg: He said, “I was eating when he called me” à He told me he was eating when she called him.
– Khi tường thuật mệnh đề ước muốn (wish): theo sau động từ WISH, WOULD RATHER, IF ONLY
Eg: He said, “I wish I were richer” à He told me he wished he were richer
She said, “I wish I had a good memory”à She said she wished she had a good memory
– Các câu điều kiện loại 2, 3 (câu điều kiện không thật)
Eg: He said, “If I had time, I would help you” à He said to me if he had time, he would help me
– Cấu trúc “It’s (high) time…”
Eg: He said, “It’s time we went” à He said it was time they went.
He said, “It’s time we changed our way of working” à He said (that) it was time they changed their way of working.
C/ Một số hình thức câu gián tiếp cơ bản Statements.
Form:
said that
S + said to + Obj + that + S + V + O.
told ( changed)
Direct: He said, ” I’ll lend you my book, Alice.”
Indirect: He told Alice that he would lend her his book.
2. Wh-questions:
S + asked + Obj + wh-word + S + V + O.
wanted to know ( changed)
Direct: She said, ” Where are you going now?”
Indirect: She asked Tom where he was going then.
3. Yes- No questions:
S + asked + Obj + If/ whether + S + V + O.
wanted to know ( changed)
Direct: She said, ” Do you go to school today, my son?”
Reported: She asked her son if he went to school that day.
4.Imperatives:
Direct: She said’ “Open the windows, please.”
Reported: She told me to open the windows.
Direct: He said, ” Don’t be late for school, Alice.”
Lời khuyên: – Had better, ought to, should, must
– Why don’t you + V?
– If I were you, I’d (not) + V…
Eg: “Why don’t you take a course in computer?” my teacher said to me.
Eg: “Would you like to have breakfast with me?” Tom said to me. à Tom invited me to have breakfast with him.
Tường thuật lời cảnh báo (warn) dùng cấu trúc: warn somebody (not) to do something
“Don’t touch the red buttons,” said the mom to the child. à The mom warns the child not to touch the red buttons
“Don’t forget to turn off the lights before leaving,” Sue told me à Sue reminded me to turn off the lights before leaving
“Go on, take part in the competition,” said my father à My father encouraged me to take part in the competition
“Do me a favor, please,” said the servant to his master à The servant begged/implored his master to do him a favor.
Lời đề nghị: – Shall I + V
– Would you like me + to V
– Let me + V
Eg: Mary said to Ann, “Shall I get you a glass of orange juice?” à Mary offered to get Anna a glass of orange juice.
“Shall I bring you some tea?” He asked à He offered to bring me some tea
Eg: “I’ll give the book back to you tomorrow,” he said à He promised to give the book back to me the next day.
“I’ll shot if you move,” said the robber à The robber threatened to shoot if I moved
4. Câu tường thuật với “gerund”
Các cấu trúc của câu tường thuật với danh động từ:
S + V + V-ing: admit, deny, suggest… S + V + preposition + V-ing: apologize for, complain about, confess to, insist on, object to, dream of, think of… S + V + O + preposition + V-ing: chúng tôi chúng tôi chúng tôi chúng tôi warn…about/against, chúng tôi chúng tôi prevent…from…
Eg: “I’ve always wanted to study abroad,” he said. à He’ s dreaming of studying abroad.
“It’s nice of you to give me some fruit. Thanks,” Ann said to Mary àAnn thanked Mary for giving her some fruit
“I’m sorry, I’m late,” Tom said to the teacher. à Tom apologized to the teacher for being late
“Shall we meet at the theater?” he asked à He suggested meeting at the theater.
EX1: Direct: She said:” What a lovely house!”
Indirect: She exclaimed that the house was lovely.
Ex2: Direct: He said to me: “Hello!. How is work?”
Indirect: He greeted me and asked me how work was.
Ex3: Direct: The little boy cried out: “Help me! Help me!”
Indirect: The little boy cried out for help.
Ex4: Direct: She said: ” My toothache is getting worse!”
Indirect: She complained that her toothache was getting worse.
She exclaimed that the dress was a lovely one.
She exclaimed with admiration at the sight of the dress.
6. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp
She said, “Can you play the piano?” and I said “no”
Chuyên Đề Câu Gián Tiếp (Reported Speech)
INDIRECT SPEECH (LỜI NÓI GIÁN TIẾP)
I. GIỚI THIỆU Có hai cách để thuật lại những gì mà người nào đó đã nói: trực tiếp và gián tiếp.
1. Lời nói trực tiếp (Direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
: He said, “My teacher is very ugly.”(Anh ấy nói, “Thầy giáo tôi trông chẳng ưa nhìn tẹo nào.”)– Lời nói được đặt trong ngoặc kép và sau động từ chính có dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:). – Đôi khi mệnh đề chính cũng có thể đặt sau lời nói trực tiếp.EX: “My teacher is very ugly.”,He said
2. Lời nói gián tiếp (Indirect/ reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần dùng đúng những từ của người nói.
EX: He said (that) his teacher was very ugly. He says (that) his teacher is very ugly..
II. CÁC LOẠI CÂU GIÁN TIẾP 1. Câu trần thuật (câu kể) trong lời nói gián tiếp
→ Khi đổi câu hỏi Yes-No từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần He asked (me Marta wondered → The vistors wanted to know lưu ý những điểm sau: – Dùng động từ giới thiệuask, inquire, wonder, want to know. Ask có thể được theo sau bởi tân ngữ trực tiếp) if/ whether I knew Bill.if/ whether Tom if/ whether they could take photos.(Những du khách này muốn biết liệu họ có được phép chụp hình không.) would be there the day after.(Marta tự hỏi không biết ngày hôm sau Tom có đến đó không.) The vistors asked, ‘ Can we take photos?’(Anh ấy hỏi liệu tôi có quen Bill không.)‘Will Tom be here tomorrow?’ Marta wondered.(He asked me…). nhưng inquire, wonder, want to know thì không có tân ngữ theo sau (NOT He wondered me…) – Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If/ Whether có nghĩa ‘có… không’/ ‘liệu…’ – Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật. – Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của dộng từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
EX: He said, ‘Do you know Bill?” → →
b. Câu hỏi Wh- (Wh- Questions)
– CÔNG THỨC:
Câu hỏi Wh- là loại câu hỏi được mở đầu bằng các nghi vấn từ who, what, where, when, why… Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này được chuyển đổi như sau: – Dùng các động từ giới thiệuask, inquire, wonder, want to know.– Lặp lại từ để hỏi(what, where, when…) sau động từ tường thuật. – Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật. – Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
“What He asked me what He wanted to know what time He wondered what He asked Mary when EX: happened to you?” → had happened to me.the film began.would happen if she could not find her passport. the next train was.(Anh ấy hỏi Mary rằng khi nào có chuyến tàu tiếp theo.) (Anh ấy tự nhủ không biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu cô ấy không tìm được hộ chiếu.) He said, ‘Mary, when is the next train?’(Anh ấy muốn biết mấy giờ phim bắt đầu.)‘What will happen if she can not find her passport?’ he wondered.(Anh ấy hỏi đã có chuyện gì xảy ra với tôi.) He said, ‘What time does the film begin?’ → → →
She asked me who She wonderd which thì của động từ trong câu gián tiếp không đổi. She is wondering if/ whether the taxi They want to know where thay *Lưu ý: – Khi tường thuật lại các câu hỏi có cấu trúc who/ what/ which was the best player./ She asked me who the best player was.was her seat./ She wondered which her seat was.
– Động từ giới thiệu trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và tương lai đơnEX: ‘ has arrived yet.(Cô ấy tự nhủ không biết taxi đã đến chưa.)‘Where can we stay?’ → can stay.(Họ muốn biết họ sẽ ở đâu.) Has the taxi arrived yet?’
‘Which is my seat?’+be + bổ ngữ (complement), be có thể được đặt trước hoặc sau bổ ngữ.EX: ‘Who’s the best player?’ → → → →
– CÔNG THỨC CHUNG:
a. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu ( Orders and requests)
Subject+asked/told..+object(+not)+ to V_inf
Để chuyển câu mệnh lệnh, câu yêu cầu từ trực tiếp sang gián tiếp ta làm như sau: – Dùng động từ giới thiệuask , hoặctell. – Đặt tân ngữ (object) chỉ người nhận lệnh hoặc người được yêu cầu sau động từ giới thiệu. – Dùng dạng nguyên mẫu cóto (to V_inf) của động từ trong câu trực tiếp. Trong câu phủ định,not được đặt trước to V_inf. – Đổi các đại từ, tính từ sở hữu và bỏ từ ‘please’ (nếu có).
: ‘Stay in bed for a few days.’ The doctor said to me. The doctor asked/ told me Ann asked Jim He asked his neighbors EX → to stay in bed for a few days.(Bác sĩ yêu cầu/ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày.)‘Please don’t tell anybody what happened.’ Ann said to Jim. not to tell anybody what had happened.to turn the music down.(Anh ấy yêu cầu những người hàng xóm vặn nhỏ nhạc lại.) (Ann yêu cầu Jim đừng nói cho ai biết những gì đã xảy ra.)‘Would you mind turning the music down?’ He said to his neighbors.
→ →
ð Cấu trúc ask + to V_inf hoặc ask for cũng có thể được dùng.
ð Câu mệnh lệnh hoặc yêu cầu cũng có thể được tường thuật lại bằng một mệnh đề.
The doctor told me (that) I had to stay in bed for a few days. EX: He asked his neighbors if they would mind turning the music down.
subject + offered/ recommended (+ object) + to-infinitive
– Chúng ta thường dùng mệnh đề that với should để thuật lại lời khuyên, lời yêu cầu, lời gợi ý, v.v. về những việc đáng làm hoặc cần được thực hiện.EX: “Why don’t you begin to look for another job, Paul?” → Jane suggests that Paul should begin to look for another job.(Jane gợi ý Paul nên tìm một công việc khác.)[OR … that Paul begin/ begins to look for …] – Không dùng mệnh đề that (dùng mệnh đề to-infinitive) sau các động từ intend, long, offer, plan, refuse, volunteer, want. EX: “I’ll drive you to the airport”, he said to me. → He volunteered to drive me to the airport.(Anh ấy tình nguyện đưa tôi ra phi trường.) [NOT He volunteered that he would drive … ]
a. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
[Một số trường hợp đáng lưu ý] “Good!”, he exclaimed → He gave an exclamation with pleasure. “Ugh!”, she exclaimed → She gave an exclamation with disgust. He said, “Thank you!” → He thanked me. He said, “Good morning!” → He greeted me. He said, “Happy Christmas!” → He wished me a happy Christmas. He said, “Congratulations!” → He congratulated me. He said, “Liar!” → He called me a liar. He said, “Damn!” → He swore.b. Câu trả lời Yes/ No (Yes/ No answers)Câu trả lời yes và no được diễn đạt trong câu gián tiếp chủ ngữ và trợ động từ tương ứng(subject + auxiliary verb).EX: Daniel said, “Is there a café nearby” and Tom said “No”. → Daniel asked (Tom) if there was a café nearby and Tom said there wasn’t.(Daniel hỏi có quán cà phê nào gần đây không và Tom nói không có.)He said, “Can you swim?” and I said “Yes”. → He asked (me) if I could swim and I said I could.(Anh ấy hỏi tôi có biết bơi không và tôi nói tôi biết.)
c. Tính từ sở hữu (possessive adjectives)
Chủ ngữ (subject)
Tân ngữ (object)
I→he, she We→they They→I, we
me→him, her us→them you→me, us
b. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)mine→his, her ours→their yours→mine, ours
my→his, her our→their your→mine, our
*Lưu ý : Khi tường thuật lại câu của chính mình, đại từ và tính từ sở hữu không đổi.
: I said, ” EX I like my new house.” → I said (that) I liked my new house. (Tôi nói rằng tôi thích ngôi nhà mới của mình.)
*Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp
EX: The farmer says/ is saying, “I hope it will rain tomorrow.” →The farmer says/ is saying (that) he hopes it will rain tomorrow.”(Người nông dân nói/ đang nói rằng ông ấy mong ngày mai trời sẽ mưa.)She has said/ will say, “The questions are very difficult.” → She has said/ will sa
(that) the questions say are very difficult.(Cô ấy đã/ sẽ nói rằng các câu hỏi rất khó.)
b. Lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên , một , một chân lí thói quen ở hiện tại , một sự việc cố định hoặc vẫn chưa thay đổi .
: Tom said. “New York EX is bigger than London.”
(Tom nói rằng New York lớn hơn Luân Đôn.) (Thầy giáo nói rằng mặt trăng xoay xung quanh trái đất.) (Jim nói rằng anh ấy luôn uống cà phê trong bữa sáng.) (Paul nói rằng công việc mới của anh ấy rất thú vị.)-
Ta cũng có thể đổi động từ sang quá khứ.
→ Tom said (that) New York EX: was bigger than London. → The teacher said (that) the moon moved around the earth.
c. Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái: could, should, would, might, ought to, had better, used to.
: Tom said, “You EX had better not contact her.”
(Tom nói tốt hơn tôi không nên gặp cô ta.)
→ He said (that) they should/ ought to widen this road.
– (Anh ấy nói họ nên mở rộng con đường này.)Must có thể được giữ nguyên hoặc đổi thànhhad to (bổn phận được thực hiện ngay) hoặcwould have to (bổn phận phụ thuộc vào một hành động nào đó ở tương lai khá xa)
: An said, “I EX must go for a job interview tomorrow.” → An said (that) he must/ had to go for a job interview the following day.(An nói ngày mai anh ấy phải đi phỏng vấn xin việc.)She said, “When you leave school, you must find a job.” → She told me that when I left school, you must/ would have to find a job.(Bà ấy nói với tôi rằng khi học xong tôi phải tìm việc làm.)
: He said, “If I d. Lời nói trực tiếp là câu điều kiện không có thật (unreal conditionals) hoặc mệnh đề giả định theo sau wish, would rather, would sooner, it’s time/ it’s high time. EX were you I wouldn’t wait.” → He said if he were me he wouldn’t wait.(Anh ấy nói rằng nếu anh ấy là tôi anh ấy sẽ không chờ đợi.)“We wish we didn’t have to take exams,” said the children. → The children said they wished they didn’t have to take exams.(Bọn trẻ nói chúng ước gì chúng không phải làm bài kiểm tra.) He said, “It’s time we began planning ourholidays.” → He said that it was time they began planning their holidays.(Anh ấy nói rằng đã đến lúc họ bắt đầu lên kế hoạch đi nghỉ.)
e. Thì quá khứ đơn (past simple) hoặc quá khứ tiếp diễn (past progressive) trong mệnh đề chỉ thời gian.EX: He said, ‘When I saw them, they were paying tennis.’ → He said when he saw them they were playing tennis.(Anh ấy nói khi anh ấy gặp họ thì họ đang chơi tennis.)
Thì quá khứ đơn có thể giữ nguyên không đổi, nhất là khi mối quan hệ thời gian quá khứ rõ ràng (không gây nhầm lẫn với hành động ở hiện tại).EX: She said, ‘Ann arrived on Monday.’ → She said Ann arrived/ had arrived on Monday.(Bà ấy nói Ann đến hôm thứ Hai.)BUT: He said, ‘I loved her.’ → He said he had loved her.(Anh ấy nói anh ấy đã từng yêu cô ta.[NOT He said he loved her.]
3. Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.
DIRECT (Trực tiếp)
INDIRECT (Gián tiếp)
This
These
Here
Now
Today
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Ago
This week
Last week
Next week
That
Those
There
Then/ At that time
That day
The day before/ The previous day
Two days before
The day after/ The next day/ The following day Two days after/ In two days’ time
Before
That week
The week before/ The previous week
The week after/ the following week/ The next week
EX
: He said, ‘I saw her yesterday.’ → He said he had seen her the previous day.(Anh ấy nói hôm trước anh ấy đã gặp cô ta.) ‘I’ll do it the day after tomorrow.’ He promised. → He promised that he would do it in two days’ time.(Anh ấy hứa hai gày sau anh ấy sẽ làm việc đó.) Daniel said, ‘I got my driving licence last Tuesday.’ → Daniel said he’d got his driving licence the Tuesday before.(Daniel nói anh ấy đã có bằng lái hôm thứ Ba tuần trước.)
They said, ‘We’ll return to Paris next month.’ → They said they would return to Paris the month after/ the next month.(Họ nói tháng sau họ sẽ về Paris.)
*Lưu ý: a. Nếu thời điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp vẫn chưa đến, thì của động từ và trạng từ chỉ thời gian trong lời nói gián tiếp vẫn giữ nguyên. EX: Jane said, ‘ I’ll go to Bali by the end of this month.’(Jane nói, “Cuối tháng này tôi sẽ đi Bali.”) + Câu nói của Jane được thuật lại trước cuối tháng này. → Jane said she will/ would go to Bali by the end of this month. + Câu nói được thuật lại sau đó vài tháng. → Jane said she would go to Bali by the end of that month.
. b Nếu địa điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp cùng địa điểm với người tường thuật, trạng từ chỉ nơi chốn trong lời nói gián tiếp không đổi. EX: The old man said, ‘I’ve lived in this village for over 80 years.’ + Thông thường chúng ta chuyển sang gián tiếp: → The old man said he had lived in that village for over 80 years.(Ông lão nói ông đã sống trong ngôi làng đó hơn 80 năm.)+ Nhưng nếu người tường thuật đang ở trong ngôi làng dó thì trạng từ chỉ nơi chốn không đổi. → The old man said he had lived in this village for over 80 years.(Ông lão nói ông đã sống trong ngôi làng này hơn 80 năm.)
a. Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn (say/ says), hiện tại tiếpdiễn (is/ are saying), hiện tại hoàn thành(have/ has said), tương lai đơn(will say ).
2. Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
Direct speech
Indirect speech
Present simple
Tom said, “I never eat meat.”
Present progressive
He said, “I’m waiting for Ann.”
Present perfect
She said, “I’ve seen that film.”
Present perfect progressive
Andrew said, “I’ve been learning Chinese for 5 years.”
Past simple
They said, “We came by car.”
Past progressive
He said, “I was sitting in the park at 8 o’clock.”
Past perfect
Daniel said, “My money had run out.”
Future simple
Judy said, “I’ll phone you.”
Future progressive
He said, “I’ll be playing golf at three o’clock tomorrow.”
Modal verbs
+ Can
She said, “You can sit there.”
+ May
Claire said, “I may go to Bali again.”
+ Must
He said, “I must finish this report.”
Past simple
Tom said (that) he never ate meat.
Past progressive
He said he was waiting for Ann.
Past perfect
She said she had seen that film.
Past perfect progressive
Andrew said he had been learning Chinese for 5 years.
Past simple/ Past perfect
They said they came/ had come by car.
Past progressive/ Past perfect progressive
He said he was sitting/ had been sitting in the park at 8 o’clock.
Past perfect
Daniel said his money had run out.
Future in the past
Judy said she would phone me.
Future progressive in the past
He said he would be playing golf at three o’clock the following day.
Modal verbs in the past
+ Could
She said we could sit there.
+ Might
Claire said she might go to Bali again.
+ Must/ Had to
He said he must/ had to finish this report.
Bài viết gợi ý:Trọng Tâm Ngữ Pháp Câu Gián Tiếp (Reported Speech)
Là câu nói chính xác, được trích dẫn nguyên văn điều ai đó diễn đạt. Thông thường lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép (“…”).
Ví dụ:
She said: “I don’t like ice-cream”.
(Ta có thể thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của cô gái vè được trích dẫn lại một cách nguyên văn)
Là thuật lại lời nói của một người khác theo cách diễn đạt của người tường thuật mà ý nghĩa của câu không thay đổi.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: He said: “I want to go home”
Câu gián tiếp: He said that, he wanted to go home
(Ta thấy câu nói của anh chàng này được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên)
Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếpKhi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và lùi động từ của nó về 1 thì ở dạng quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp với ý nghĩa của câu.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại thì chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển sang câu gián tiếp.
Thay đổi thì trong câuThì của các động từ trong câu gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ.
Thay đổi một số động từ khuyết thiếu Thay đổi đại từ trong câu gián tiếpCâu gián tiếp (Nguồn: Elight Learning English)Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
Các dạng chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thường gặp 1. Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa kể lại, trần thuật lại điều gì đó).* Đối với động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai
Ta không cần lùi thì động của từ chính trong câu gián tiếp
Ta có thể thấy trong ở câu trực tiếp động từ giới thiệu “says” chia thì hiện tại đơn nên động từ trong câu trực tiếp vẫn giữ nguyên thì khi chuyển sang câu gián tiếp. Các đại từ cần thay đổi cho phù hợp với nghĩ của câu.
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ:
Ta cần lùi về thì quá khứ đối với động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
Ta thấy động từ giới thiệu “said” được chia ở quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện tại tiếp diễn) phải lùi thì khi chuyển sang câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).
2. Khi trong dấu ngoặc kép là câu hỏi.* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi không có từ để hỏi.
Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định.
Động từ giới thiệu thường sử dụng là: Ask, wonder
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi có từ để hỏi (what/ where/ when/ how/ who/…)3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu mệnh lệnh thức.
Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ để hỏi về dạng khẳng định.
Động từ giới thiệu thường sử dụng: Ask, wonder, want to know…
Trước tiên ta cần xét nghĩa của câu rồi sử dụng các cấu trúc sao cho phù hợp.
* Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:
“Tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.”
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trúc sau:
>> Luyện thi TOEIC đảm bảo với top trung tâm tiếng Anh tại Hà Nội
“Order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì.”
Trang bị nền tảng ngữ pháp vững chắc để tự tin vượt qua các bài thì (Nguồn: thanglongosc)4. Các trường hợp khác:
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc:
“Offer to do st”
*Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên bảo ta sử dụng cấu trúc sau:
“Advise sb to do st: Khuyên ai đó nên làm gì.”
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc sau:
“Invite sb to do st”
* Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc:
“Apologize (to sb) for st/ for doing st: Xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì”
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc:
“Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì”
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc:
“Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì”
Bài viết này là trọng tâm kiến thức ngữ pháp về câu gián tiếp (Reported Speech) mà Edu2Review đã tổng hợp và gửi tới bạn. Qua bài viết này, hy vọng bạn sẽ có thêm một lượng kiến thức bổ trợ cho ngữ pháp tốt hơn giúp việc giao tiếp tiếng Anh của bạn ngày càng hiệu quả và hoàn thiện hơn.
Thanh Tùng (Tổng hợp)
Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp (Reported Speech) Trong Tiếng Anh Cần Biết
I. Khái niệm Câu trực tiếp, Câu gián tiếp trong tiếng Anh
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều người nào đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt dưới dấu ngoặc kép.
Ví dụ: She said, “The exam is difficult”. “The exam is difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp
Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng AnhVí dụ: “I love shopping”, she said.
Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ: She said that she loved shopping.
1. Câu Trực Tiếp Trong Tiếng AnhCâu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép.
Lan said ,”I don’t like coffee” Lan nói, “tôi không thích cà phê”
Nam said,”I want to go home” Nam nói, “tôi muốn đi về nhà”
Trên 2 ví như trên ta thấy dưới dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn
2. Câu Gián Tiếp Trong Tiếng AnhĐể chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện những biến đổi sau:
a. Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng AnhNếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu tại thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn giản
Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)
Tương lai gần
Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to)
Tương lai tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:
2. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.Ví dụ:
He says: “I’m going to New York next week.”
He says he is going to New York next week.
3. Câu điều kiện loại II và IIIVí dụ:
”If I were you, I would leave here” he said.
He said that if he were me, he would leave there.
4. Wish + past simple/ past perfectVí dụ:
”I wish I lived in Da Nang”, he said.
He said he wished he lived in Da Nang.
5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”Ví dụ:
”It’s time he woke up”, she said.
She said it was time he woke up.
6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyểnVí dụ:
”You’d better work hard” he said
He said that I had better work hard.
b. Biến Đổi Đại Từ, Tân Ngữ Và Tính Từ Sở Hữu c. Biến Đổi 1 Số Động Từ Khuyết Thiếu d. Biến Đổi Một Số Trạng Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn 3. Câu Trần Thuật Gián Tiếp Trong Tiếng Anh Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta dùng một số động từ tường thuật: say (that), tell sb (that)
Thực hiện một số biến đổi thiết yếu về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia tại thì quá khứ.
S + said /said to sb that/ told sb that + ClauseVí dụ:
”I am going to buy this house next month”, she said.
She said that she was going to buy that house the following month.
”I am going to buy this house next month”, she said.
She said that she was going to buy that house the following month.
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm:
4. Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know
Thêm if/whether sau động từ tường thuật
S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + ClauseVí dụ:
”Do you love camping?, Nam asked.
Nam asked me if I loved camping.
Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.
Ví dụ:
”Does Lan like apple or not?”, he asked.
He wondered whether Lan liked apple or not.
Câu Hỏi Wh-Questions:Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know
Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ
S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)Ví dụ:
”How do you go to school?”, my teacher asked.
My teacher wanted to know how I went to school.
5. Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng AnhKhẳng định:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to VVí dụ:
”Turn down the music, please.”, he said.
He told us to turn down the music
Phủ định:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to VVí dụ:
”Don’t smoke in this room.”, she said to Nam.
She told Nam not to smoke in that room.
Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:
order sb to do st
He said to me angrily: “Go out!”
He ordered me to go out.
6. Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián TiếpĐôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V
Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì
Advise sb to V: khuyên ai làm gì
Invite sb to V: mời ai làm gì
Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving
Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Suggest Ving: gợi ý làm gì
Ngoài ra:
Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì
Explain that: giải thích rằng
III. Nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Lùi thì
Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
IV. Cách chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp trong tiếng Anh1. Quy tắc chuyển từ lối nói trực tiếp sang gián tiếp: lùi một thời
2. Các chuyển đổi khác:
Đại từ nhân xưng:
(tân ngữ và tính từ sở hữu chuyển theo nhân xưng chủ ngữ)
Trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng ngữ chỉ thời gian:
3. Các trường hợp không đổi thì Sự thật, sự việc luôn luôn đúng: Câu điều kiện loại II và III: Wish + past simple/ past perfect: Cấu trúc “it’s time somebody did something”: Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển: 4. Các cách chuyển đổi cơ bản
“Let’s eat out tonight” said the mother.
“Yes, let’s” said the son.
Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp
What + a + noun/how + adj
“Have you finished your homework?”he said
“Are you ready for the exam?” he said.
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm
V. Bài Tập Về Câu Trưc Tiếp và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp
He said, “I like this song.”
“Where is your sister?” she asked me.
“I don’t speak Italian,” she said.
“Say hello to Jim,” they said.
“The film began at seven o’clock,” he said.
“Don’t play on the grass, boys,” she said.
“Where have you spent your money?” she asked him.
“I never make mistakes,” he said.
“Does she know Robert?” he wanted to know.
“Don’t try this at home,” the stuntman told the audience.
“I often have a big hamburger.”, Benjamin says.
“If I were you, I’d stop taking tranquizllers. They won’t be good for you health in the long run,” I said.
Frank: “How much pocket money does Lisa get?”
“Don’t touch that wire, will you,” said the mother.
Patricia: “My mother will celebrate her birthday next weekend.”
“I’m sorry I’m late,” he said.
“Shall I do the cleaning up for you?” he said.
“If I were you, I would buy that book “, she said.
“Why don’t we go to the cinema tonight?” he said.
“Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
“Let’s go swimming this Sunday”, he said.
” Shall I carry the bag for you?” he said.
“What a beautiful dress!” she said.
“How ugly!” he said.
“Remember to lock the door” she said.
Đáp án
He said he liked that song.
She asked me where my sister was.
She said that she didn’t speak Italian.
They asked me to say hello to Jim.
He said the film had began at seven o’clock.
She told the boys not to play on the grass.
She asked him where he had spent his money.
He said he never made mistakes.
He wanted to know if she knew Robert.
Benjamin says that he often has a big hamburger.
Frank asked how much pocket money Lisa got.
The mother warned the child not to touch the wire.
Patricia said that her mother would celebrate her birthday the following weekend.
He apologized for being late.
He offered to do the cleaning up for me.
He suggested going to the cinema that night.
She invited me to come to her birthday party the following Saturday.
He suggested going swimming that Sunday.
He offered to carry the bag for me.
She complimented me on my beautiful dress.
He said/exclaimed that it was ugly.
She reminded me to lock the door.
Bài 2: Viết lại các câu sau1. “Where is my umbrella?” she asked.
She asked……………………………………… ………………….
2. “How are you?” Martin asked us.
Martin asked us………………………………………… ……………….
3. He asked, “Do I have to do it?”
He asked……………………………………… ………………….
4. “Where have you been?” the mother asked her daughter.
The mother asked her daughter…………………………………… …………………….
5. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend………………………………….. ……………………..
6. “What are they doing?” she asked.
She wanted to know………………………………………. …………………
7. “Are you going to the cinema?” he asked me.
He wanted to know………………………………………. …………………
8. The teacher asked, “Who speaks English?”
The teacher wanted to know………………………………………. …………………
9. “How do you know that?” she asked me.
She asked me………………………………………… ……………….
10. “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.
My friend asked me………………………………………… ……………….
Đáp án
She asked where her umbrella was.
Martin asked us how we were.
He asked if he had to do it.
The mother asked her daughter where she had been.
She asked her boyfriend which dress he liked best.
She wanted to know what they were doing.
He wanted to know if I was going to the cinema.
The teacher wanted to know who spoke English.
She asked me how I knew that.
My friend asked me if Caron had talked to Kevin.
Nguồn: www.tuhocielts.vn
Chuyên Đề: Reported Speech With Gerund
Câu điều kiện loại 2 và 3: Không đổi động từ
Conditional in reported speech (Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp)
Câu tường thuật với “to infinitive” (to V) Các mệnh lệnh gián tiếp khẳng định.Ex: “Remember to finish your exercise, Tom,” the teacher said.
– The teacher reminded Tom to finish his exercise.
“Open the door, please” he asked the boy.
– He asked the boy to open the door.
“Can you give me a hand?” the old man said to us.
– She old man offered us to give him a hand.
“Go on, get up and you’ll feel better”, the nurse encouraged me.
– She nurse encouraged me to get up and I would feel better.
“Hurry up to catch the train, we don’t have much time left.” he said to us.
– He urged us to hurry up to catch the train as we didn’t have much time left.
Câu mệnh lệnh gián tiếp phủ định.Ex: They said, “Don’t talk in the class.”
– They told us not to talk in the class.
“Don’t be late, Trang” the teacher said.
– The teacher told Trang not to be late.
Mốt số cấu trúc đặc biệt khác a) Câu khuyênhad better + V/ not + V
should/ shouldn’t + V
ought to + V
Ex: “You should study harder,” my mother said.
“You’d better try best to get a good job,” my mother said to me.
b) Đề nghị, mờiEx: He said, ” Would you like to go out for a drink?”
– He invited me to go out for a drink.
“Would you like a cup of tea?”, she said to the boy
– She invited the boy a cup of tea.
“Jea, please?”, she said to Tom
– She offered Tom some tea
“Will/ Shall you come to my birthday party next week?”, Joe said to me.
– Joe invited me to come to his birthday party the next week.
c) Yêu cầu:ex: She said, “Can you lend me your book?”
– She asked me to lend her my book.
d) Hứa hẹn:ex: “I will give you my book”. he said
– He promised to give her my book.
Câu tường thuật với gerund (V-ing) Cảm ơn, xin lỗi:ex: “It was nice of you to help me. Thank you very much“, Tom said to me
– John thanked me for helping him (thank sb for doing st)
“I’m sorry I’m late,” Peter said
– Peter apologised for being late. (apologise for doing st)
Chúc mừng: Congratulate sb on doing stex: John said, “I heard you received the scholarship. Congratulation!”
– John congratulated me on receiving the scholarship.
Cương quyết, khăng khăng:ex: ” I’ll help you with your physics exercises,” Peter said to Susan.
– Peter insisted on helping Susan with her physics exercises
Cảnh báo ngăn cản: warn sb against doing, prevent sb from doingex: “Don’t go out alone at night” I said to Linda
– I warn Linda against going out alone at night.
“Sit here. I can’t let you stand all the time,” Mary said to me
– Mary prevented me from standing all the time.
Chấp nhận hoặc phủ nhận:ex: “We stole his money”, they said
– They admitted stealing / having stolen his money
“I didn’t steal his money”, she said
– She denied stealing / having stolen his money.
Tố cáo, buộc tội (accuse sb of doing sth)ex: “You took some of my money”, he said.
– He accused me of taking some of his money.
Mơ ước:ex: “I want to pass the exam with flying colours,” John said
– John dreamed of passing the exam with flying colours.
Đề nghị:ex: “Let’s go out for a drink”, Susan said
– Susan suggested going out for a drink.
“Shall we go to the cinema tonight?”
– How about going to the cinema…?
TÓM TẮT CÔNG THỨC:Loại If Clause Main Clause
1 V1(s/ es) With/ can/ May…. +V
2 V2/ ed/ were Would/ could/ should… +V
3 had+Vp2Vp2/ ed Would/ could/ should …+have+/ Vp2Vp2/ed
Conditional in reported speech (Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp) Câu điều kiện loại 1 chuyển sang loại 2.ex: He said, “If it rain heavily, I will stay at home”
– He said (that) if rained heavily, he would stay at home.
Câu điều kiện loại 2 và 3:Không đổi động từ
ex: She said, “If I had enough money, I would but a new car.”
– She said (that) if she had enough money, she would….
ex: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam”
– The teacher said (that) if John had studied harder, he……
*Note: Khi chuyển 1 câu hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp, cần chú ý vị trí của chủ ngữ, động từ và không còn dấu chấm hỏi.
ex: She asked me, “what would he do if he were a king?”
– She asked me what he would do if he were a king.
ĐẠI TỪ: ONE, ONES, SOMEONE, NO ONE, ANYONE, EVERYONE One và Ones:One: thay thế 1 danh từ đếm được số ít (tránh lặp từ)
ex: this watch doesn’t work any more, I’m going to buy a new one.
Ones: số nhiều.
Someone, anyone, no one,everyone +Vs/ esSomeone & everyone: câu khẳng định
Anyone: câu hỏi và phủ định
Sau no one: V khẳng định
Ex: Someone is following me
Everyone has gone home
Can anyone answer this question?
I can’t see anyone here.
* Note: Có thể dùng everyone trong câu hỏi. Khi đó người hỏi muốn đề cập đến tất cả mọi người.
ex: It’s a little noisy here. Can everyone hear?
Bài tập có đáp ánRewrite following sentences so that the meaning stay the same.
”If I were you, I wouldn’t buy this car”
”Shall I carry your suitcase, Lan?”said Nam.
– Nam offered…………………………..
”Yes, all right, I’ll share the food with you, Dave. ”
– Ann agreed…………………..
”Sue, can you remember to buy some bread?”
– Paul reminded………………..
”Don’t touch anything in this room”, the man said to the children.
– The man ordered…………………….
”I must go home to make the dinner”, said Mary.
– Mary……………………………………………….
”Are you going to Ho Chi Minh City next week?”, Tom asked me.
– Tom asked……………………………………….
”Have you finished your homework?”Mom asked.
– Mom asked if…………………………….
She said to me:”I can’t do it by myself”
– She told me that……………………………..
”Does your brother live in London,Nam?”Lan asked.
– Lan wanted to know if……………………………………..
”Don’t repeat this mistake again. ”his father warned him.
– His father warned him………………………………………
”Give me a smile,”The photographer said to me.
– The……………………………………………………………..
”Don’t leave these book on the table” ,the librarian said to the students
– The librarian told the students…………………………………………………………..
”Have you travelled abroad much?”, he asked me.
– He…………………………………………………………….
”Who has written this note?” the boss asked the secretary.
– The boss asked……………………………………………………
”I have just received a postcard from my sister,”my friend said to me.
– My friend told me…………………………………………..
”This story happened long ago”he said.
– He said………………………………………………………………………
Nam offered to carry Lan’s suitcase.
Ann agreed to share the food with Dave.
Paul reminded Sue to buy some bread.
The man ordered the children not to touch anything in that room.
Mary said that she had to go home to make the dinner.
Tom asked me if/ whether I was going to Ho Chi Minh City the next week/the following week.
Mom asked if I had finished my homework.
She told me that she couldn’t do it by herself.
Lan wanted to know if Nam’s brother lived in London.
His father warned him not to repeat that mistake again.
The photographer told me to give him a smile.
The librarian told the student not to leave those books on the table.
He asked me if I had travelled abroad much.
The boss asked the secretary who had written that note.
My friend told me she had just received a postcast from his sister.
He said that story had happened long before
Bài tập có đáp án (phần 2)1 “Don’t repeat this mistake again!” the instructor warned the sports man.
2 “Leave your address with the secretary,” the assistant said to me.
3 “Phone to me for an answer tomorrow” the manager said to the client.
4 “Don’t be so silly,” the father said to the kid.
5 “Give a smile,” the photographer said to me.
6 “Please, help me to make a decision,” Ann asked her friend.
7 “Don’t leave these books on the table, put them back on the shelf,” the librarian said to the student.
8 “Be a good girl and sit quietly for five minutes,” the nurse said to the child.
10 “Don’t discuss this question now,” said the chairman to the participants.
Các Cách Tường Thuật Từ Câu Nói Trực Tiếp Sang Câu Nói Gián Tiếp (Reported Speech)
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu về sự khác nhau giữa cách nói trực tiếp, và cách nói gián tiếp gián tiếp qua các loại câu cụ thể.
I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP
– Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… “).
+ Mary said ” I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
– Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
+ Mary said that she didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:
Ta có: – Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
– Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
– “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
– “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp
Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.
Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.
* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu
2. Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa kể lại, trần thuật lại điều gì đó).
– Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu
– Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that)
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai:
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ:
Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện tại tiếp diễn) phải lùi thì trong câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi không có từ hỏi.
* Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:
– tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.
– She said to me “close the door!”
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trúc sau:
– order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì.
– He said to me angrily “go out!”.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc:
– He said “Shall I make you a cup of coffee?”
*Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên bảo ta sử dụng cấu trúc sau:
– He said to me “You should go to bed early”.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc sau:
– My friend said “Will you go the zoo with me?”
* Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”
– She said “What an intelligent boy!”
– She said “I’m sorry. I’m late.”
– My mother said “Don’t forget to bring your umbrella.”
– She said “No one else but you did it.”
Cập nhật thông tin chi tiết về Chuyên Đề 3: Câu Gián Tiếp (Reported Speech) trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!