Xu Hướng 9/2023 # Cấu Trúc Đề Thi Tiếng Anh B1 B2 C1 Vstep 2023 # Top 11 Xem Nhiều | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Cấu Trúc Đề Thi Tiếng Anh B1 B2 C1 Vstep Mới Nhất 2023 # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc Đề Thi Tiếng Anh B1 B2 C1 Vstep 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là một kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hay còn được gọi là khung tham chiếu châu Âu, bắt đầu áp dụng tại Đại học Ngoại Ngữ từ ngày 16 tháng 5 năm 2023 (6 bậc tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1,C2).

Đề thi Vstep chính là đề thi tiếng Anh B1, B2, C1, là một bài thi đánh giá 3 trình độ tiếng Anh bậc 3, 4, 5 tính trên thang điểm 10. Thí sinh sẽ được cấp bằng tiếng Anh B1 nếu đạt từ 4.0-5.5 điểm, cấp chứng chỉ tiếng Anh B2 nếu đạt 6.0-8.0 điểm và đạt được chứng chỉ tiếng Anh C1 nếu được 8.5-10 điểm. Để biết thông tin chi tiết về đối tượng dự thi, cách tính điểm và nơi đào tạo hãy nhấp vào đây.

Phần I. Nghe hiểu – 40 phút – 35 câu hỏi

Phần II. Đọc hiểu – 60 phút – 40 câu hỏi

Phần III. Viết – 60 phút – 2 câu hỏi

Phần IV. Nói – 12 phút – 3 câu hỏi

Tổng số câu hỏi: 35 câu

Thời gian làm bài: 40 phút

Cấu trúc đề thi gồm có 3 phần:

Phần 1: Nghe một đoạn thông báo hoặc một đoạn hướng dẫn ngắn và trả lời câu hỏi từ 1-8.

Phần 2: Nghe 3 đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi từ 9-20 (tổng 12 câu hỏi). Mỗi đoạn hội thoại trả lời 3 câu hỏi.

Chú ý: Mỗi đoạn chỉ được nghe 1 lần nên thí sinh cần tập trung cao độ để hoàn thành bài thi một cách tốt nhất.

Tổng số câu hỏi: 40 câu

Thời gian làm bài: 40 phút

Cấu trúc đề thi gồm có 4 đoạn văn. Mỗi đoạn văn trả lời cho 10 câu hỏi. Các đoạn văn chủ yếu xoay quanh đời sống thường nhật ví dụ như công việc, nghề nghiệp, sở thích cá nhân hay câu chuyện đời thường của một người nào đó và kiến thức chung về xã hội như là sự nhập cư, vấn đề sức khỏe ….

Tổng số câu hỏi: 2 câu

Thời gian làm bài: 60 phút

Cấu trúc bài thi gồm 2 bài Task 1 và Task 2. Số chữ quy định Task 1 là 120 từ và task 2 là 250 từ.

Task 1: Thí sinh được yêu cầu viết một bức thư (email) khoảng 120 từ để trả lời cho một người cụ thể theo đúng các tiêu chí đã được liệt kê.

Task 2: Thí sinh được yêu cầu viết một bài luận khoảng 250 từ để đưa ra những ý kiến tranh luận về một ý kiến và hoặc một vấn đề xã hội.

Tổng số câu hỏi: 3 câu

Thời gian làm bài: 12 phút (tính cả thời gian chuẩn bị)

Cấu trúc bài thi gồm 3 phần:

Phần 1: Social Interaction (Tương tác xã hội) – 3 phút

Part 1: Social Interaction (3′) Let’s talk about entertainment. What is your favourite form of entertainment?Do you think people spend too much money on entertainment? How has technology affected the way people entertain themselves? Let’s talk about environment. Have you heard about any environmental problems in the news recently? Which one(s)?How often does rubbish get collected in your neighbourhood? Do you think cars should be banned from city centres?Do you recycle? If so, what do you recycle?

Thí sinh được cho một tình huống và được gợi ý 3-6 giải pháp.

Thí sinh phải chọn 2 giải pháp tốt nhất, và trình bày lý do vì sao mình chọn.

Part 2: Solution Discussion (4′) Situation: Your school is planning to organise some events and activities to raise money for charity and has put forward the following suggestions: mowing the lawn service, collecting old used toys, car washing service, charity marathon, performing a play, organizing a concert. Which TWO suggestions would you recommend for your school?

Phần 3. Topic development (Phát triển đề tài) – 5 phút

Thí sinh được cho 1 đề tài và 1 mind-map (sơ đồ tư duy).

Nếu còn thời gian thí sinh sẽ trả lời thêm các câu hỏi phụ (từ 4-6 câu) được in phía dưới sơ đồ tư duy.

Part 3: Topic Development (5′) Topic: Charity works help students develop different skills Does/did your school do anything to collect money for charity? What are some of the causes that receive help from charities? Which charities do you feel are in most urgent need of our support? What is your view of charities that help animals?

☎️HOTLINE 1: 0907.286.606 Ms.Oanh

☎️HOTLINE 2: 0868.169.179 Ms.Phi

Bộ Đề Thi Tiếng Anh B1 B2 C1 Vstep Có Đáp Án

1. ĐỀ THI NGHE HIỂU – 40 PHÚT – 35 CÂU HỎI

Cấu trúc đề thi nghe hiểu gồm có 3 phần:

Trong đề mẫu này, nội dung của các đoạn hội thoại chủ yếu tập trung vào các tình huống giao tiếp hằng, cụ thể trong bài test này: 

Part 1: Phone call – Trả lời điện thoại

Part 2: Appointment call – Đặt lịch hẹn,  Complaint call – Khiếu nại

Part 3: Lectures – Bài nói về một đề tài trong chương trình giảng dạy

2. ĐỀ THI ĐỌC HIỂU – 60 PHÚT – 40 CÂU HỎI

Cấu trúc đề thi đọc hiểu gồm có 4 phần. Mỗi phần thí sinh được yêu cầu đọc một đoạn văn trả lời cho 10 câu hỏi. Các đoạn văn chủ yếu xoay quanh đời sống thường nhật ví dụ như công việc, nghề nghiệp, sở thích cá nhân hay câu chuyện đời thường của một người nào đó và kiến thức chung về xã hội như là sự nhập cư, vấn đề sức khỏe ….

Bài test mẫu ĐỌC HIỂU này của chúng tôi được biên soạn dựa trên các đề thi thật đã được thi. Bài test có thể đánh giá đúng năng lực của bạn và có thể dùng để luyện tập trước kỳ thi. 

Cấu trúc của bài thi này được chúng tôi thiết kế theo cấp độ dễ đến khó, nhưng vẫn đảm bảo được độ xác thực và độ tin cậy của bài kiểm tra. Các đoạn văn được sắp xếp từ ngắn đến dài cho các bạn dễ làm quen và không bị áp lực quá khi đọc. 

Passage 1: 16 câu  (khoảng 250 từ)

Passage 2: 35 câu (khoảng 550 từ)

Passage 3: 45 câu (khoảng 700 từ)

Passage 4: 50 câu (khoảng 750 từ)

3. ĐỀ THI VIẾT – 60 PHÚT – 2 CÂU HỎI

Cấu trúc đề thi viết gồm có 2 phần.

 Phần 1: Thí sinh được yêu cầu viết một bức thư (email) trong khoảng 120 từ để trả lời cho một người cụ thể theo đúng các tiêu chí đã được liệt kê trong đề.

 Phần 2: Thí sinh được yêu cầu viết một bài luận trong khoảng 250 từ để đưa ra những ý kiến tranh luận về một ý kiến và hoặc một vấn đề xã hội.

Hãy tìm hiểu: 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh B1 giúp ăn trọn điểm writing

THI THỬ TIẾNG ANH B1 B2 ONLINE

– Thi máy tính 4 Kỹ năng như đi thi thật.

VÀO THI NGAY

4. ĐỀ THI NÓI – 12 PHÚT – 3 CÂU HỎI

Cấu trúc bài thi gồm 3 phần:

Phần 1: Social Interaction (Tương tác xã hội) – 3 phút

Part 1: Social Interaction (3’) Let’s talk about learning chúng tôi long have you been learning English?What do you find easy/difficult about learning English?Which skill in English are you good at?Which skill do you think is the most difficult one? Let’s talk about your chúng tôi you have any brothers or sisters?What do you enjoy doing with your family?Do your parents go to work? What do they do?

Khám phá: 7 Chủ đề thi nói tiếng anh b1 thường gặp

Thí sinh được cho một tình huống và được gợi ý sẵn 3-6 giải pháp.

Thí sinh phải chọn 2 giải pháp tốt nhất, và trình bày lý do cho sự lựa chọn của mình.

Topic: Traveling is an essential experience that everyone should have more often.– Do you like going away with your family? Why/why not?- What sort of holiday do people from your country prefer?- Why do you think young people choose different holiday destinations from other people?

THI THỬ TIẾNG ANH B1 B2 ONLINE

– Thi máy tính 4 Kỹ năng như đi thi thật.

VÀO THI NGAY

Mẫu Viết Thư Bằng Tiếng Anh B1, B2 Vstep

Viết một bức thư ngắn khoảng 120 từ. Thư có thể thuộc dạng trang trọng hoặc không trang trọng và với các mục đích viết thư khác nhau, ví dụ như thư cảm ơn, thư xin lỗi, thư phàn nàn, thư cung cấp thông tin, đưa ra lời khuyên, thư yêu cầu…

Một số lưu ý khi làm bài viết thư bằng tiếng Anh B1, B2

Đảm bảo trả lời tất cả các ý được hỏi. Trước khi bắt đầu viết, hãy đọc kỹ đề bài, ghi ra các câu hỏi và vạch ra các câu trả lời dưới dạng các cụm từ. Tránh viết câu hoàn chỉnh gây mất thời gian.

Sử dụng đa dạng từ vựng, cấu trúc ngữ pháp

Sử dụng các từ nối phù hợp, lưu ý dấu chấm câu và phân chia đoạn phù hợp.

Bài viết dưới dạng một bức thư, cần đảm bảo cấu trúc của một bài viết thư

Bài thi tiếng Anh B2, B1, C1 không cần viết địa chỉ của người viết, người nhận bên trong

Hướng dẫn các bước viết một email/ lá thư bằng tiếng Anh trình độ B2, B1, C1 Vstep

Mẫu viết thư bằng tiếng Anh B1, B2 Vstep

Greeting/ Salutation (Lời chào):

Dear Tom,  hoặc Hi Tom,

Đoạn 1 (mở đầu)

Starting your letter (Bắt đầu bức thư): Bạn có thể sử dụng một trong số các cụm từ sau để bắt đầu bức thư.

Lovely to hear from you. (Rất vui khi nhận được tin tức từ bạn)

How are you?  (Bạn khỏe không?)

How are things? (Mọi việc thế nào)

Hope you’re well. (Mình hi vọng bạn khỏe.)

Và nhận xét về một thông tin trong bức thư mà người bạn viết cho bạn.

I’m sorry to hear/learn … Mình rất tiệc khi nghe được/ biết rằng…

I’m so pleased to hear …  Mình rất vui khi biết rằng

I’m so pleased to hear that        you are getting married next month

                                                   you have  got a new job.                

It’s great to hear …  Thật vui khi biết rằng

What wonderful news about …

Đoạn 2: Viết vào nội dung chính, trả lời các câu hỏi trong đề bài. Sử dụng một số các cách chuyển câu như sau:

Anyway, the reason I’m writing …

I thought I’d write to tell/ask you

Anyway, I was wondering …

Đoạn 3 (Kết thư): Sử dụng một trong số các cách sau

Well, that’s all for now.

Write back soon.

Looking forward to hearing from you again.

All the best/ Best wishes/ See you soon/ Take care/ Yours/ Love/ Lots of love (Tất cả các từ/ cụm từ này đều có dấu phẩy (,)  phía sau)

Mẫu đoạn mở đầu:

Thank you for your letter. I’m sorry I haven’t written for so long but I’ve been really busy studing English to pass B1 test. It’s great to hear that your all family are fine.

Mẫu đoạn kết: 

I have to get back to work now. I am looking forward to hearing from you soon.

Xem mẫu viết thư bằng tiếng Anh B1 có đề bài viết mẫu và bài mẫu tại link phía trước.

Tài liệu ôn thi Viết thư bằng tiếng Anh B1, B2 Vstep

Vivian hướng dẫn chi tiết cách viết các dạng thư, các dạng viết luận trong khóa Luyện thi tiếng Anh B1 và Luyện thi B2 tiếng Anh với giảng viên giỏi các trường Đại học uy tín qua Zoom hoặc học trực tiếp, cam kết hỗ trợ học viên thi đạt chứng chỉ B1, B2 trong thời gian ngắn. 

Dạng Đề Thi Tiếng Anh Cấp Độ B1, B2 (Theo Khung Tham Chiếu Châu Âu) Cấu Trúc Đề Thi Tiếng Anh B2 Như

Dạng đề thi tiếng Anh cấp độ B1, B2 (theo Khung Tham chiếu Châu Âu) Cấu Trúc Đề Thi Tiếng Anh B2 Như Thế Nào?

Dạng đề thi tiếng Anh cấp độ B1, B2 (theo Khung Tham chiếu Châu Âu)

I. Dạng thức đề thi trình độ B1

Đề thi gồm 3 bài, tổng thời gian 135 phút.

BÀI 1: ĐỌC VÀ VIẾT

Thời gian làm bài: 90 phút. Điểm: 60 điểm/ 100 điểm

Mô tả các phần:

ĐỌC: 4 phần /20 câu hỏi (30 điểm)

– Phần 1: 10 câu hỏi (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống, chọn 1 từ đúng trong 4 từ cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD) để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.

– Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài khoảng 200 – 250 từ, chọn các câu trả lời Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng ngày.

– Phần 4: 10 câu hỏi (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ thứ 7 trong văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2 giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong đó có 10 từ bỏ trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

VIẾT: 2 phần (30 điểm)

– Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.

BÀI 2: NGHE HIỂU

Thời gian: 35 phút. Điểm: 20 điểm/ 100 điểm

Bài thi Nghe hiểu gồm 02 phần:

– Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 – 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung; hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc.

– Phần 2: 10 câu hỏi (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.

BÀI 3: NÓI

Bài thi Nói gồm 3 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 – 12 phút.

Điểm: 20 điểm/ 100 điểm

Mô tả các phần:

Thời gian chuẩn bị khoảng 5 – 7 phút (không tính vào thời gian thi)

– Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.

II. Dạng thức đề thi trình độ B2

Đề thi gồm 4 bài, tổng thời gian 235 phút.

BÀI 1: ĐỌC VÀ SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

Thời gian: 90 phút. Điểm: 30 điểm/ 100 điểm

Mô tả các phần:

– Phần 4: 15 câu hỏi (15 điểm). Cho 15 câu độc lập dạng Sử dụng ngôn ngữ (dạng Use of Language). Chọn đáp án đúng trong các đáp án ABCD cho từ bỏ trống trong câu. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, kiến thức văn hóa, văn minh.

Yêu cầu chung: 1) Ngôn ngữ sử dụng trong bài có thể cụ thể hoặc trừu tượng, có chứa khái niệm hoặc kiến thức chuyên môn ở trình độ trung bình, những người không chuyên nhưng có trình độ ngoại ngữ B2 có thể hiểu được; 2) Lượng từ mới không vượt quá 10% so với trình độ B2.

BÀI 2: VIẾT

Thời gian làm bài 90 phút. Điểm: 30/ 100 điểm

Bài thi Viết gồm 3 phần:

– Phần 1 (10 điểm): Dạng bài Cloze Test (xóa các từ thứ 5 trong văn bản). Lưu ý: chỉ xoá các từ bắt đầu từ câu thứ 3 trở đi, câu thứ nhất và câu và thứ hai giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Thí sinh chọn 10 từ trong 15 từ cho sẵn để điền vào các chỗ trống thích hợp trong văn bản.

BÀI 3: NGHE HIỂU

Thời gian làm bài khoảng 40 phút. Điểm: 20/100 điểm.

Bài thi Nghe hiểu gồm 3 phần:

– Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Nghe 5 đoạn hội thoại hoặc độc thoại được cắt ra từ một bài có chung nội dung. Chọn câu Đúng/ Sai hoặc trả lời câu hỏi trắc nghiệm với 3 gợi ý ABC.

BÀI 4: NÓI

Bài thi Nói gồm 3 phần. Thời gian cho mỗi thí sinh khoảng 15 phút.

Điểm: 20/100 điểm.

Thời gian chuẩn bị khoảng 5 – 7 phút (không tính vào thời gian thi).

– Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.

Bằng B1, B2, C1, A2 Tiếng Anh Tương Đương Ielts Bao Nhiêu

Bài thi chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1, A2 hiện nay được tổ chức rộng rãi trên cả nước và là yêu cầu bắt buộc với nhiều người. Tuy nhiên bạn vẫn còn thắc mắc về điểm số của tấm bằng này so ra với bằng IELTS. Vậy bằng B2 tiếng anh tương đương bao nhiêu IELTS.

Với bài viết hôm nay của chúng tôi sẽ giải đáp hết những thắc mắc của bạn về bằng B1, B2, C1, A2 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu.

Bài viết được quan tâm nhiều nhất:

1. Khung năng lực tương đương cấp độ B1

Intermediate (EF SET điểm số 41 – 50)

Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), đây là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, cấp độ này sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và thực tế đó chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản tuy nhiên họ vẫn chưa thể làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người ở trình độ Anh ngữ B1:

Có thể hiểu những thông tin chính được diễn đạt chuẩn và rõ ràng về những vấn đề quen thuộc thường gặp trong cuộc sống như công việc, học tập, giải trí,…

Có thể giải quyết hầu hết các tình huống có thể phát sinh khi đến một nơi mà tiếng Anh được sử dụng.

Có thể mô tả về kinh nghiệm và sự kiện, ước mơ, hy vọng và hoài bão và đưa ra lý do, giải thích ngắn gọn cho các ý kiến ​​và kế hoạch trong công việc của bạn.

Upper Intermediate (EF SET điểm số 51 – 60)

Trình độ Anh ngữ B2 là cấp độ Anh ngữ thứ tư trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, cấp độ này có thể được gọi là ” tự tin” như trong câu ” Tôi là một người nói tiếng Anh tự tin”. Mô tả cấp độ chính thức là “trên trung cấp”. Ở trình độ này, học viên có thể hoạt động độc lập dưới nhiều môi trường học thuật và công việc bằng tiếng Anh, tuy nhiên vẫn ở phạm vi sắc thái và độ chính xác hạn chế.

Trình độ Anh ngữ B2 sẽ cho phép bạn hoạt động ở nơi làm việc bằng tiếng Anh, và trên thực tế nhiều người nói tiếng Anh không phải bản xứ trong môi trường làm việc quốc tế ở trình độ này vẫn có thể giao tiếp tốt với bằng B2. Tuy nhiên với một người làm việc bằng tiếng Anh ở trình độ B2 sẽ thiếu khả năng thể hiện một số sắc thái bên ngoài lĩnh vực của mình. Bên cạnh đó cũng có thể bỏ lỡ một số sắc thái tinh tế và hàm ý trong cuộc hội thoại.

Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người ở trình độ Anh ngữ B2 là bao nhiêu IELTS:

Có thể tương tác ở một mức độ lưu loát và tự nhiên khiến cho việc trao đổi thường xuyên với người bản ngữ dễ dàng mà không gây căng thẳng cho cả hai bên.

Bằng B2 tiếng Anh sẽ tương đương với IELTS 5.5-6.0.

3. Khung năng lực tương đương cấp độ C1

Advanced (EF SET điểm số 61 – 70)

Trình độ Anh ngữ C1 cho phép thực hiện đầy đủ các năng lực trong công việc hay trong một môi trường học thuật. Trình độ C1 sẽ cho phép bạn hoàn toàn tự chủ tại trong cuộc hội thoại ở một nước nói tiếng Anh bản ngữ.

Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người ở trình độ Anh ngữ C1:

Có thể hiểu được nhiều loại văn bản dài và khó hiểu, và nhận ra ý nghĩa tiềm ẩn.

Có thể diễn đạt các ý tưởng một cách trôi chảy và tự nhiên mà không bộc lộ rõ việc đang tìm từ ngữ.

Có thể sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và hiệu quả cho các mục đích xã hội, học thuật và công việc.

Bằng C1 tiếng Anh sẽ tương đương với IELTS 6.5-7.5.

4. Khung năng lực tương đương cấp độ A2

Elementary (EF SET điểm số 31 – 40)

Trình độ Anh ngữ A2 là cấp độ Anh ngữ thứ hai trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các trình độ ngôn ngữ khác nhau được biên soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ này có thể được mô tả là “cơ bản” như trong câu “tôi nói được tiếng Anh cơ bản”. Mô tả cấp độ chính thức trong CEFR là “sơ cấp” cũng có cùng ý nghĩa: đó chính là nền tảng. Ở trình độ này, các học viên đã nắm vững những kiến thức cơ bản của tiếng Anh và có thể truyền đạt những nhu cầu đơn giản và cơ bản.

Xem Review các trung tâm luyện thi IELTS tại TPHCM:

Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người ở trình độ Anh ngữ A2:

Có thể giao tiếp trong các công việc đơn giản và lặp lại đòi hỏi việc trao đổi thông tin đơn giản và trực tiếp về những vấn đề quen thuộc và lặp lại.

Có thể mô tả bằng từ ngữ đơn giản các khía cạnh về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

Cấu Trúc Bài Thi Tiếng Anh B1, B2 Dành Cho Giáo Viên

Để đáp ứng tốt nhu cầu luyện thi tiếng Anh 6 bậc. Học viên cần phải nắm rõ cấu trúc làm bài để lựa chọn được phương án ôn tập hiệu quả nhất trong kì thi. Cũng giống như các kỳ thi khác học viên cần tập trung phát triển điểm mạnh của mình trước. Sau đó củng cố những phần cần đạt được để nâng cao điểm số trong kì thi.

Phần 1: Reading and Writing Part 1: Reading

o Section 1: Trắc nghiệm từ vựng ngữ pháp bao gồm level 1 và level 2 Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống, chọn 1 từ đúng trong 4 từ cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD) để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.

o Section 3: Đọc hiểu 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài khoảng 200 – 250 từ, chọn các câu trả lời Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng ngày.

o Section 4: Đọc điền từ 10 câu hỏi (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ thứ 7 trong văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2 giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong đó có 10 từ bỏ trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống

Part 2: Writing

o Section 1: Viết lại câu 5 câu hỏi (10 điểm). Viết lại các câu đó với những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.

Một số kinh nghiệm cho phần thi viết:

-Hãy luyện tập viết phần thi tiếng Anh thường xuyên. Khi viết lưu ý mục đích viết thư viết cho ai. -Cố gắng sử dụng các từ mới và cấu trúc đã học. Tránh tra từ điển quá nhiều để tìm được từ ưng ý gây mất thời gian. -Thực hành diễn đạt 1 ý bằng nhiều cách khác nhau để làm cho bài viết thu hút hơn. -Hãy làm dàn ý trước khi viết. Luôn chú ý đến các câu hỏi và đảm bảo trả lời tất cả các ý -Cố gắng sử dụng đa dạng cấu trúc ngữ pháp và các thì -Sau khi làm bài xong hãy kiểm tra xem các câu đã rõ nghĩa chưa có mắc lỗi gì không. -Cuối cùng kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp

Phần 2: Listening

o Section 1: Nghe tranh/hình ảnh đúng – a) Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 – 6 lần đổi vai; nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung; hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc.

o Section 2: Nghe điền vào chỗ trống 10 câu hỏi (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng

Phần 3: Speaking

Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc Đề Thi Tiếng Anh B1 B2 C1 Vstep 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!